- Select ANAME
From AGENT, DELIV
Where AGENT.ANO=DELIV.ANO and CAP=30000 and LOC=‟Bạc Liêu‟
- Select ANO, ANAME From AGENT, DELIV
Where AGENT.ANO=DELIV.ANO and PRICE >100 and LOC=‟Bạc Liêu‟
- Select ANO, ANAME From AGENT, DELIV
Where AGENT.ANO=DELIV.ANO and QUAN=100
- Select ANO, ANAME From AGENT, DELIV
Where AGENT.ANO=DELIV.ANO and LOC=‟Đà Nẵng‟
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ sơ dữ liệu phân tán - 32
- Cơ sơ dữ liệu phân tán - 33
- Cơ sơ dữ liệu phân tán - 34
- Cơ sơ dữ liệu phân tán - 36
- Cơ sơ dữ liệu phân tán - 37
- Cơ sơ dữ liệu phân tán - 38
Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.
- Select ANO, ANAME From AGENT, DELIV
Where AGENT.ANO=DELIV.ANO and CAP=15000
d) Xác định độ chọn giao tối thiểu cho mỗi vị từ giao tối thiểu của quan hệ AGENT
e) Vẽ đồ thị kết nối G của phép kết nối phân tán DELIV AGENT, xác định loại đồ thị.
f) Chứng minh điều kiện đúng đắn khi phân mảnh ngang quan hệ DELIV, AGENT
g) Viết ma trận sử dụng thuộc tính trên quan hệ AGENT
h) Vẽ cây phân mảnh của quan hệ toàn cục DELIV, AGENT
k) Tự đưa ra một lược đồ định vị và viết chương trình ứng dụng với 3 mức trong suốt phân tán cho câu truy vấn sau:
- Cho biết tên đại lý có mã đại lý được nhập từ thiết bị đầu cuối
- Cho biết mã đại lý, tên đại lý của các đại lý đã cung cấp sản phẩm có mã sản phẩm được nhập từ thiết bị đầu cuối.
4) Giả sử hệ thống có ứng dụng sau:
- Ứng dụng 1: Đưa ra các thông tin gồm ANO, ANAME, CAP, ENO của các đại lý theo vị trí là „Đà Nẵng‟.
- Ứng dụng 2: Đưa ra các thông tin gồm ANO, ANAME, LOC, ENO của các đại lý có vốn điều lệ lớn hơn 20.000.
- Ứng dụng 3: Đưa ra các thông tin gồm ANO, ANAME, LOC của các đại lý có vốn điều lệ nhỏ hơn hoặc bằng 20.000.
- Ứng dụng 4: Đưa ra các thông tin gồm ANAME, ENO của các đại lý.
a) Với ứng dụng 1, 2, 3; áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:
- Phân mảnh ngang chính quan hệ AGENT
- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ DELIV
b) Đơn giản hoá câu truy vấn trên các mảnh
- Select ANO, ANAME From AGENT, DELIV
Where AGENT.ANO=DELIV.ANO and CAP>20000 and LOC=‟Bạc Liêu‟
- Select ANAME
From AGENT, DELIV
Where AGENT.ANO=DELIV.ANO and CAP=50000 and LOC=‟Đà Nẵng‟
- Select ANO, ANAME From AGENT, DELIV
Where AGENT.ANO=DELIV.ANO and PRICE >100 and LOC=‟Đà Nẵng‟
- Select ANO, ANAME From AGENT, DELIV
Where AGENT.ANO=DELIV.ANO and QUAN=100
- Select ANO, PNO From AGENT, DELIV
Where AGENT.ANO=DELIV.ANO and LOC=‟Đà Nẵng‟
- Select ANAME
From AGENT, DELIV
Where AGENT.ANO=DELIV.ANO and CAP<20000
c) Xác định độ chọn giao tối thiểu cho mỗi vị từ giao tối thiểu của quan hệ AGENT
d) Vẽ đồ thị kết nối G của phép kết nối phân tán DELIV AGENT, xác định loại đồ thị.
e) Chứng minh điều kiện đúng đắn khi phân mảnh ngang quan hệ DELIV, AGENT
f) Viết ma trận sử dụng thuộc tính trên quan hệ AGENT cho cả 4 ứng dụng
g) Vẽ cây phân mảnh của quan hệ toàn cục DELIV, AGENT
h) Tự đưa ra một lược đồ định vị và viết chương trình ứng dụng với 3 mức trong suốt phân tán cho câu truy vấn sau:
- Cho biết tên đại lý có mã đại lý được nhập từ thiết bị đầu cuối
- Cho biết mã đại lý, tên đại lý của các đại lý đã cung cấp sản phẩm có mã sản phẩm được nhập từ thiết bị đầu cuối.
- Cho biết tên đại lý của các đại lý có vị trí được nhập từ thiết bị đầu cuối
5) Giả sử có một ứng dụng truy xuất PROD có mã sản phẩm nhỏ hoặc bằng „P4‟ và một ứng dụng khác truy xuất PROD có mã sản phẩm lớn hơn „P4‟.
a) Hãy đưa ra tập vị từ đơn giản
b) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:
- Phân mảnh ngang chính quan hệ PROD
- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ DELIV
c) Đơn giản hoá câu truy vấn trên các mảnh
- Select PNO, PNAME From PROD, DELIV
Where PROD.PNO=DELIV.PNO and UNIT=”Cái” and PNO>‟P4‟
- Select PNO
From PROD, DELIV
Where PROD.PNO=DELIV.PNO and UNIT=”Tấn” and PNO<=‟P4‟
- Select PNO, PNAME From PROD, DELIV
Where PROD.PNO=DELIV.PNO and QUAN =”Cái” and PNO>‟P4‟
- Select PNO
From PROD, DELIV
Where PROD.PNO=DELIV.PNO and PRICE>100 and PNO<=‟P4‟
d) Xác định độ chọn giao tối thiểu cho mỗi vị từ giao tối thiểu của quan hệ PROD
e) Vẽ đồ thị kết nối G của phép kết nối phân tán DELIV PROD, xác định loại đồ thị.
f) Chứng minh điều kiện đúng đắn khi phân mảnh ngang quan hệ DELIV, PROD
g) Viết ma trận sử dụng thuộc tính trên quan hệ PROD
h) Vẽ cây phân mảnh của quan hệ toàn cục DELIV, PROD
k) Tự đưa ra một lược đồ định vị và viết chương trình ứng dụng với 3 mức trong suốt phân tán cho câu truy vấn sau:
- Cho biết tên sản phẩm có mã sản phẩm được nhập từ thiết bị đầu cuối
- Cho biết mã đại lý, tên đại lý của các đại lý đã cung cấp sản phẩm có mã sản phẩm được nhập từ thiết bị đầu cuối.
- Cho biết tên sản phẩm của các sản phẩm được cung cấp bởi đại lý có mã đại lý được nhập từ thiết bị đầu cuối
6) Giả sử có một ứng dụng truy xuất EMP có mã nhân viên bằng „E1‟ và một ứng dụng khác truy xuất EMP có mã nhân viên khác „E1‟.
a) Hãy đưa ra tập vị từ đơn giản
b) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:
- Phân mảnh ngang chính quan hệ EMP
- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ AGENT
c) Đơn giản hoá câu truy vấn trên các mảnh
- Select ANAME From EMP, AGENT
Where EMP.ENO = AGENT.ENO and CAP > 10000 and ENO = „E2‟
- Select ENO, ANAME
From EMP, AGENT
Where EMP.ENO = AGENT.ENO and LOC=‟Đà Nẵng‟ and ENO = „E1‟
- Select ANAME From EMP, AGENT
Where EMP.ENO = AGENT.ENO and ENO = „E3‟
- Select ENO, ANAME From EMP, AGENT
Where EMP.ENO = AGENT.ENO and ENO ≠ „E1‟
d) Xác định độ chọn giao tối thiểu cho mỗi vị từ giao tối thiểu của quan hệ EMP
e) Vẽ đồ thị kết nối G của phép kết nối phân tán AGENT EMP, xác định loại đồ thị.
f) Chứng minh điều kiện đúng đắn khi phân mảnh ngang quan hệ AGENT, EMP
g) Viết ma trận sử dụng thuộc tính trên quan hệ EMP
h) Vẽ cây phân mảnh của quan hệ toàn cục AGENT, EMP
k) Tự đưa ra một lược đồ định vị và viết chương trình ứng dụng với 3 mức trong suốt phân tán cho câu truy vấn sau:
- Cho biết tên nhân viên có mã nhân viên được nhập từ thiết bị đầu cuối
- Cho biết mã đại lý, tên đại lý của các đại lý được quản lý bởi nhân viên mà có mã nhân viên được nhập từ thiết bị đầu cuối.
7) Giả sử hệ thống có các ứng dụng sau:
Ứng dụng 1: Truy xuất các bộ của AGENT theo vị trí là “Bạc Liêu”
Ứng dụng 2: Truy xuất các bộ của AGENT có mã nhân viên lớn hơn “E2”
Ứng dụng 3: Truy xuất các bộ của AGENT có mã nhân viên nhỏ hơn hoặc bằng “E2”
a) Hãy đưa ra tập vị từ đơn giản
b) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để
- Phân mảnh ngang chính quan hệ AGENT
- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ DELIV
c) Đơn giản hoá câu truy vấn trên các mảnh
- Select ANO, ANAME From AGENT, DELIV
Where DELIV.ANO = AGENT.ANO and LOC= “Bạc Liêu” and ENO = „E2‟
- Select ANO
From AGENT, DELIV
Where DELIV.ANO = AGENT.ANO and LOC= “Bạc Liêu” and ENO ≠ „E2‟
- Select ANAME
From AGENT, DELIV
Where DELIV.ANO = AGENT.ANO and CAP ≠ 10000 and ENO = „E4‟
d) Xác định độ chọn giao tối thiểu cho mỗi vị từ giao tối thiểu của quan hệ AGENT
e) Vẽ đồ thị kết nối G của phép kết nối phân tán DELIV AGENT, xác định loại đồ thị.
f) Chứng minh điều kiện đúng đắn khi phân mảnh ngang quan hệ DELIV, AGENT
g) Viết ma trận sử dụng thuộc tính trên quan hệ AGENT
h) Vẽ cây phân mảnh của quan hệ toàn cục DELIV, AGENT
k) Tự đưa ra một lược đồ định vị và viết chương trình ứng dụng với 3 mức trong suốt phân tán cho câu truy vấn sau:
- Cho biết tên đại lý có mã đại lý được nhập từ thiết bị đầu cuối
- Cho biết mã đại lý, tên đại lý của các đại lý đã cung cấp sản phẩm có mã sản phẩm được nhập từ thiết bị đầu cuối.
- Cho biết mã đại lý, tên đại lý của các đại lý có địa chỉ được nhập từ thiết bị đầu cuối.
Bài số 4:
Thư viện ĐHQGHN có hai phòng phục vụ độc giả tại Thanh Xuân và Cầu Giấy, mỗi nơi đều quản lý một số đầu sách. Để quản lý, thư viện có một CSDL với lược đồ toàn cục như sau:
READER(RNUM, RNAME, CLASS, DNUM): Lưu các thông tin về độc giả. DEPART(DNUM, DNAME, DEAN): Lưu các thông tin về khoa.
BOOK(BNUM, BNAME, PRICE, LOC): Lưu các thông tin về sách. BORROW(RNUM, BNUM, MON): Lưu thông tin về quá trình mượn sách.
Trong đó: RNUM-Mã độc giả, RNAME-Tên độc giả, CLASS-Lớp, DNUM-Mã khoa, DNAME-Tên khoa, DEAN-Tên trưởng khoa, BNUM-Mã sách, BNAME-Tên sách, PRICE-Giá tiền, LOC-Vị trí, MON-Tháng mượn.
Hãy:
1) Vẽ đồ thị kết nối biểu diễn mối liên hệ giữa các quan hệ. Xác định quan hệ chủ, quan hệ bộ phận của mỗi đường liên hệ.
2) Xác định thông tin định lượng của cơ sở dữ liệu.
3) Giả sử hệ thống có các ứng dụng sau:
Ứng dụng 1: Truy xuất các bộ của BOOK theo vị trí là “Thanh Xuân” Ứng dụng 2: Truy xuất các bộ của BOOK có giá nhỏ hơn 30000
Ứng dụng 3: Truy xuất các bộ của BOOK có giá lớn hơn hoặc bằng 30000
a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:
- Phân mảnh ngang chính quan hệ BOOK
- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ BORROW
b) Vẽ đồ thị kết nối G của phép kết nối phân tán BORROW BOOK, xác định loại đồ thị.
4) Giả sử có một ứng truy xuất các bộ của READER theo lớp.
a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:
- Phân mảnh ngang chính quan hệ READER
- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ BORROW
b) Chứng minh điều kiện đúng đắn khi phân mảnh ngang quan hệ READER.
5) Giả sử có một ứng dụng truy xuất DEPART có mã khoa nhỏ hơn „D2‟ và một ứng dụng khác truy xuất DEPART có mã khoa lớn hơn hoặc bằng „D2‟.
a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:
- Phân mảnh ngang chính quan hệ DEPART
- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ READER
b) Đơn giản hoá câu truy vấn trên các mảnh Select DNUM, DNAME
From DEPART, READER
Where DEPART.DNUM=READER.DNUM and DEAN=”Nguyên” and DNUM<„D2‟
6) Giả sử hệ thống có ứng dụng truy xuất các bộ của BOOK theo vị trí .
a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:
- Phân mảnh ngang chính quan hệ BOOK
- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ BORROW
b) Viết chương trình ứng dụng với mức trong suốt phân mảnh cho câu truy vấn: Đưa ra mã sách, tên sách của các đầu sách được mượn trong một tháng với tháng đó được nhập từ thiết bị đầu cuối.
7) Giả sử có một ứng dụng truy xuất READER có mã độc giả bằng „R2‟ và một ứng dụng khác truy xuất READER có mã độc giả khác „R2‟.
a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:
- Phân mảnh ngang chính quan hệ READER
- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ BORROW
b) Đơn giản hoá câu truy vấn trên các mảnh Select RNUM, RNAME, CLASS
From BORROW, READER
Where BORROW.RNUM=READER.RNUM and CLASS=”K49 Hóa” and MON=10
Bài số 5:
Một công ty có 3 chi nhánh ở Miền Nam, Miền Trung, Miền Bắc; mỗi nơi đều có các nhân viên thực hiện việc kinh doanh. Để quản lý, công ty có một cơ sở dữ liệu với lược đồ toàn cục như sau:
NV(MANV, HOTEN, LUONG, THUE, MAP): Lưu các thông tin về nhân viên PH(MAP, TENP, MIEN, MAQL): Lưu thông tin về phòng
NCC(MANCC, TENNCC, DC): Lưu thông tin về nhà cung cấp MH(MAMH, TENMH, DVT, MAU): Lưu thông tin về mặt hàng
KD(MANCC, MAMH, MAP, SL, DG): Lưu thông tin về quá trình kinh doanh Trong đó: MANV-Mã nhân viên, HOTEN-Họ tên, LUONG-Lương của nhân viên,
THUE-Mức thuế, MAP-Mã phòng, TENP-Tên phòng, MIEN-Vùng miền, MAQL-Mã nhà quản lý, MANCC-Mã nhà cung cấp, TENNCC-Tên nhà cung cấp, DC-Địa chỉ nhà cung cấp, MAMH-Mã mặt hàng, TENMH-Tên mặt hàng, DVT-Đơn vị tính, MAU- Màu, SL-Số lượng, DG-Đơn giá.
Và quan hệ tương ứng là:
Hãy:
1) Vẽ đồ thị kết nối biểu diễn mối liên hệ giữa các quan hệ. Xác định quan hệ chủ, quan hệ bộ phận của mỗi đường liên hệ.
2) Xác định thông tin định lượng của cơ sở dữ liệu.
3) Giả sử hệ thống có ứng dụng truy xuất các bộ của NCC theo địa chỉ.
a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:
- Phân mảnh ngang chính quan hệ NCC
- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ KD
b) Chứng minh điều kiện đúng đắn khi phân mảnh ngang quan hệ KD.
4) Giả sử hệ thống có ứng dụng truy xuất các bộ của PH theo miền.
a) Áp dụng thuật toán COM_MIN và PHORIZONTAL để:
- Phân mảnh ngang chính quan hệ PH
- Phân mảnh ngang dẫn xuất quan hệ KD
b) Vẽ cây phân mảnh của quan hệ toàn cục PH, KD
5) Giả sử hệ thống có ứng dụng truy xuất các bộ của PH theo miền.