Bài giải:
Hình 4.60
Sơ đồ chịu lực của trục biểu diễn trên hình 4.60a, trong đó:
n3,14 500 52, 4rad / s
30 30
M W
0, 955103 Nm 95, 5kNcm
Có thể bạn quan tâm!
- Ứng Suất Pháp Của Dầm Chịu Uốn Ngang Phẳng
- Điều Kiện Cường Độ- Ba Bài Toán Cơ Bản
- Cơ học ứng dụng - 21
Xem toàn bộ 180 trang tài liệu này.
Lực căng dây đai xác định theo điều kiện cân bằng của mômen xoắn:
M T1D t1D t1D
2 2 2
t1
2M
D
2 95, 5 2, 38kN
80
T1 2t1 2 2, 38 4, 76 kN
P T1 t1 4, 76 2, 38 7,14kN
Ứng suất tương đương tính theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng:
M 2M 2 0, 75M 2
x
y
z
M
td
td
Wx
0,1d 3
Mặt cắt nguy hiểm tại C về phía CB, tại đó:
M Gl 75kNcm;
x4
M Pl 178kNcm;
y4
M z 95, 5kNcm
Các biểu đồ nội lực được biểu diễn trên các hình 4.60b, c, d. Thay số vào ta được:
td
9, 72 kN / cm2 12 kn / cm2
752 1782 0, 7595,52
0,1 63
Vậy trục thoả mãn điều kiện bền.
4.5.5. Thanh chịu lực tổng quát
Một thanh gọi là chịu lực tổng quát khi trên mặt cắt ngang của nó có đầy đủ 6 thành phần nội lực. Theo nguyên lý cộng tác dụng, ứng suất pháp trên mặt cắt ngang do các thành phần nội lực là lực dọc Nz, mô men uốn Mx, My, còn ứng suất tiếp là do các thành phần nội lực là mô men xoắn Mz , lực cắt Qx, Qy. Việc kiểm tra điều kiện bền thanh chịu lực tổng quát được tiến hành theo trình tự sau:
- Chọn điểm nguy hiểm hoặc nghi ngờ nguy hiểm trên mặt cắt nguy hiểm hay các mặt cắt nghi ngờ nguy hiểm. Điểm nguy hiểm là điểm có ứng suất tương đương lớn nhất được tính theo một thuyết bền nào đó.
- Viết điều kiện bền.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phát biểu gải thiết về tiết diện phẳng. Giả thiết này cho ta kết luận gì khi nghiên cứu ứng suất trên tiết diện.
2. Thế nào là biến dạng dài dọc trục và biến dạng dài ngang trục của thanh chịu kéo, nén đúng tâm. Biểu thức để tính các biến dạng này.
3. Nêu những điểm đặc trưng và các giai đoạn của đồ thị lực – độ dãn dài khi thí nghiệm kéo mẫu làm từ vật liệu dẻo.
4. Nêu các đặc trưng cơ học của vật liệu dẻo và vật liệu giòn.
5. Viết điều kiện bền, điều kiện cứng của thanh tiết diện tròn chịu xoắn. Nêu ba bài toán cơ bản tương ứng với các điều kiện này khi tính toán thanh chịu xoắn.
6. Những trường hợp nào được gọi là uốn thuần túy, uốn ngang phẳng?
7. Nêu những giả thiết cơ bản khi tính thanh chịu uốn thuần túy, uốn ngang phẳng.
8. Viết và giải thích công thích tính ứng suất pháp và ứng suất tiếp trên tiết diện của thanh chịu uốn ngang phẳng.
9. Giải thích và nêu điều kiện áp dụng nguyên lý cộng tác dụng khi tính ứng suất và biến dạng của thanh chịu lực phức tạp.
10. Cách tính trị số ứng suất pháp lớn nhất trên tiết diện thanh chịu lực phức tạp khi tiết diện có hình dạng bất kỳ và khi tiết diện thanh có hình dạng đặc biệt như hình chữ nhật hoặc hình tròn.
11. Dầm AB mặt cắt ngang hình chữ nhật b h = (0,1 0,2) m2, chiều dài l = 4m chịu uốn xiên như hình vẽ 4.66. Bỏ qua trọng lượng của dầm. Hãy.
- Vẽ các biểu đồ momen uốn cho dầm.
- Xác định ứng suất lớn nhất phát sinh tại mặt cắt ngàm của thanh.
Hình 4.66
12. Một cột mặt cắt hình vuông bị nén lệch tâm trên trục y. Ứng suất tại điểm A bằng 500 N/cm2, tại B bằng không. (Hình 4.67)
P x
y
D O
A B C
40 cm
10 cm
40 cm
Hình 4.67
- Hỏi tải trọng tác dụng lên cột, độ lệch tâm và ứng suất lớn nhất trên cột.
- Tìm trị số ứng suất pháp lớn nhất phát sinh tại chân cột. Kích thước trên hình cho theo cm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Đỗ Sanh – Nguyễn Văn Khang. Cơ học tập 1, 2. NXB Giáo dục 2004.
[2]. PGS. TS Lê Ngọc Hồng – Sức bền vật liệu – NXB Khoa học kỹ thuật 2002 [3]. Đỗ Sanh. Bài tập cơ học tập 1, 2. NXB Giáo dục chuyên nghiệp 2000.
[4]. Nguyễn Trọng, Tống Danh Đạo, Lê Thị Hoàng Yến. Cơ học lý thuyết tập 2. NXB Khoa học và kỹ thuật 2006.
[5]. Bùi Trọng Lựu – Sức bền vật liệu tập 1 – NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp [6]. Bùi Trọng Lựu – Sức bền vật liệu tập 2 – NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp [7]. Bùi Trọng Lựu, Nguyễn Văn Vượng – Bài tập Sức bền vật liệu – NXB Giáo dục 2004 [8]. Lê Quang Vinh, Nguyễn Văn Vượng – Sức bền vật liệu Tập 1 – NXB Giáo dục 2004 [9]. Lê Quang Vinh, Nguyễn Văn Vượng – Sức bền vật liệu Tập 2 – NXB Giáo dục 2004 [10]. Nguyễn Văn Đạo- Cơ học giải tích- NXB Đại học quốc gia, Hà Nội 2002.
[11]. Nguyễn Văn Đạo- Bài tập Cơ học giải tích- NXB Đại học quốc gia, Hà Nội 2002. [12]. Nguyễn Văn Khang- Động lực học hệ nhiều vật- NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 2006.
[13]. Thái Thế Hùng (Chủ biên) và các tác giả- Bài tập sức bền vật liệu- NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 2005.
[14]. Đặng Việt Cương- Tuyển tập các bài toán giải sẵn môn sức bền vật liệu, Tập 1-
NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2008
[15]. Đặng Việt Cương- Tuyển tập các bài toán giải sẵn môn sức bền vật liệu, Tập 2-
NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2008
[16]. Nguyễn Văn Khang- Cơ cở cơ học kỹ thuật- NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005. [17]. GS. TSKH Đỗ Sanh- Cơ học kỹ thuật, tập 2, Động lực học- NXB Giáo dục, 2008. [18]. X. M. Targ- Giáo trình giản yếu cơ học lý thuyết (Phạm Huyễn dịch)- NXB Đại học và THCN Hà Nội và NXB “Mir” Matxcova 1979.
[19] Đinh Gia Tường, Tạ Khánh Lâm- Nguyên lý máy, tập 1- NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 1995.
[20] Nguyễn Trọng Hiệp- Chi tiết máy, tập 1- NXB Giáo dục.
[21] Đỗ Sanh, Nguyễn Văn Vượng- Cơ học ứng dụng- NXB Giáo dục, 2006.