4.1. Chính sách đ và đang được triển khai có đảm bảo bình đẳng về cơ hội, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các doanh nghiệp trong các loại hình kinh tế , giữa các doanh nghiệp với quy mô khác nhau, lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 |
4.2. Chính sách đ và đang được triển khai có đảm bảo lợi ích hài hòa giữa các tác nhân liên quan, | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 |
4.3. Chính sách đ và đang được triển khai có đảm bảo chính sách hướng đến phục vụ số đông (tránh ''nhóm lợi ích'' cục bộ) | 3 | 4 | 4 | 4 | 3 | 3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ - 24
- Chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ - 25
- C Ng T Tnhh Một Thành Viên Chế Biến Lương Thực Hồng Dương
- Chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ - 28
- Chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ - 29
- Chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ - 30
Xem toàn bộ 247 trang tài liệu này.
B. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THỦY SẢN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
B1. Nếu có xin ông bà vui lòng cho biết đánh giá của ông bà về các văn bản, kế hoạch đã được cơ quan xây dựng trên một số tiêu chí sau ( ng bà đánh giá theo thang điểm 5 trong đó: 1 Rất không tốt; 2 Không tốt; 3. Bình thường; 4. Tốt; 5. Rất tốt)
Điểm | ||
1. Mức độ phù hợp của v n bản, kế hoạch | 1.1. Phù hợp với quan điểm, đường lối và các chính sách liên quan | 4 |
1.2. Phù hợp với thực tiễn, nhu cầu của doanh nghiệp trên địa bàn | 4 | |
1.3. Phù hợp với quy luật kinh tế thị trường | 4 | |
2. Tính hệ thống của v n bản, kế hoạch | 2.1. Sự toàn vẹn, đầy đủ của van bản, kế hoạch được xây dựng | 4 |
2.2. Sự thống nhất giữa các bộ phận hợp thành của kế hoạch (không cómâu thuẫn nội tại) | 4 | |
2.3. Sự tương thích giữa Mục tiêu và Biện pháp của kế hoạch | 4 | |
3. Tính khả thi của V n bản, kế hoạch | 3.1. Khả thi về nguồn nhân lực (có nguồn nhân lực phù hợp để triển khai kế hoạch) | 4 |
3.2. Khả thi về tài lực, vật chất (có đủ nguồn lực vật chất để triển | 3 |
khai nội dung của kế hoạch) | ||
3.3. Tính khả thi trong tổ chức thực hiện kế hoạch | 3 | |
3.4. Khả thi về m t thời gian (thời gian thực hiện phù hợp) | 3 | |
4. Tính công bằng, bình đẳng của v n bản, kế hoạch | 4.1. V n bản, kế hoạch được xây dựng có đảm bảo bình đẳng về cơ hội, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các doanh nghiệp trong các loại hình kinh tế , giữa các doanh nghiệp với quy mô khác nhau, lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau | 3 |
4.2. V n bản, kế hoạch được xây dựng có đảm bảo lợi ích hài hòa giữa các tác nhân liên quan, | 3 | |
4. V n bản, kế hoạch được xây dựng có hướng đến phục vụ số đông (tránh ''nhóm lợi ích'' cục bộ) | 3 |
B2. Cơ quan nơi ông bà công tác có tổ chức các hoạt động nhằm tuyên truyền cho các doanh nghiệp tư nhân về các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản không
Số người | Tỷ lệ % | ||
Valid | Có | 114 | 95.0 |
Không | 6 | 5.0 | |
Total | 120 | 100.0 |
B3. Nếu có các hoạt động tuyên truyền xin ông bà vui lòng cho biết đánh giá của ông bà về các hoạt động tuyên truyền mà cơ quan ông bà tổ chức trên một số tiêu chí sau đây ( ng bà đánh giá theo thang điểm 5 trong đó: 1 Rất không tốt; 2 Không tốt; 3. Bình thường; 4. Tốt; 5. Rất tốt)
Điểm TB | |
1. Tính chính xác, đầy đủ của các thông tin liên quan đến chính sách pháp luât được phổ biến, tuyên truyền | 4 |
2. Sự rõ ràng, dễ hiểu của các nội dung liên quan đến chính sách pháp luât được phổ biến, tuyên truyền | 4 |
3. Tính thiết thực của các thông tin về chính sách, pháp luật được tuyên truyền, phổ biến | 4 |
4. Tính kịp thời, thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm của các thông tin chính sách, pháp luật được tuyên truyền phổ biến | 4 |
5. Sự đa dạng của các hình thức tuyên truyền phổ biến | 4 |
6. Sự phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp | 4 |
7. Hiệu quả của hoạt động tuyên truyền đến việc nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về chính sách | 4 |
B4. Cơ quan nơi ông bà công tác có các hoạt động nào sau đây để duy trì việc thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản (ông bà đánh dấu X vào ô tương ứng)
Số người trả lời có | Tỷ lệ % | |
1. Bố trí nguồn nhân lực để triển khai chính sách | 90 | 75 |
2. Bố trí nguồn kinh phí và các nguồn lực khác để triển khai chính sách | 54 | 45 |
3. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách | 96 | 80 |
4. Đánh giá, tổng kết, r t kinh nghiệm về việc triển khai chính sách | 72 | 60 |
5. Có các hoạt động nhằm điều chỉnh các chương trình, kế hoạch triển khai chính sách | 78 | 65 |
B5. Số doanh nghiệp được hỗ trợ chính sách từ phía cơ quan
Số doanh nghiệp | |
1. Các chính sách hỗ trợ pháp lý | 115 |
2. Các chính sách tài chính- tín dụng | 16 |
3. Các chính sách liên quan đến khoa học, công nghệ | 50 |
4. Các chính sách hỗ trợ phát triển thị trường | 50 |
5. Các chính sách đất đai | 0 |
6. Các chính sách liên quan đến nguồn nhân lực | 60 |
7. Các chinh sách khác (ghi rõ) | 0 |
B6. ng bà đánh giá như thế nào về các hoạt động nhằm duy trì việc thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản đã và đang được cơ quan triển khai trên một số tiêu chí sau ( ng bà đánh giá theo thang điểm 5 trong đó: 1 Rất không tốt; 2 Không tốt; 3. Bình thường; 4. Tốt; 5. Rất tốt)
Mức độ thường xuyên, liên tục | Sự phù hợp | Hiệu quả của hoạt động | |
1. Bố trí nguồn nhân lực để triển khai chính sách | 3 | 3 | 3 |
2. Bố trí nguồn kinh phí và các nguồn lực khác để triển khai chính sách | 4 | 3 | 3 |
4 | 3 | 3 | |
4. Đánh giá, tổng kết, r t kinh nghiệm về việc triển khai chính sách | 4 | 3 | 3 |
5. Có các hoạt động nhằm điều chỉnh các chương trình, kế hoạch triển khai chính sách | 4 | 3 | 3 |
B7. ng bà đánh giá như thế nào về hiệu quả của việc thực thi các chương trình, chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào công nghiệp chế biến nông, thủy sản mà cơ quan ông bà đã và đang triển khai trên một số tiêu chí sau ( ng bà đánh giá theo thang điểm 5 trong đó: 1 Rất không tốt; 2 Không tốt; 3. Bình thường; 4. Tốt; 5. Rất tốt)
Về mức độ đạt các mục tiêu mà chính sách đề ra | Về hiệu quả trong việc khuyến khích doanh nghiệp đâu từ vào công nghiệp chế biến nông, thủy sản | |
1. Các chính sách hỗ trợ pháp lý | 4 | 4 |
2. Các chính sách tài chính- tín dụng | 4 | 3 |
3. Các chính sách liên quan đến khoa học, công nghệ | 4 | 3 |
4. Các chính sách thị trường | 4 | 3 |
5. Các chính sách đất đai | 4 | 3 |
6. Các chính sách liên quan đến nguồn nhân lực | 4 | 3 |
7. Các chinh sách khác (ghi rõ) ………………………….. |
B8. Cơ quan ông bà gặp những khó khăn nào sau đây trong việc thực thi các chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào công nghiệp chế biến nông, thủy sản (ông bà đánh dấu X vào ô phù hợp)
Rất khó kh n | Tương đối Khó kh n | Còn khỏ kh n nhỏ | Không khó kh n | |
1. Do hệ thống chính sách, pháp luật về lĩnh vực này chưa hoàn thiện, phù hợp | 114- 95% | 6-5% | ||
2. Do cơ quan thiếu nguồn nhân lực để tổ chức triển khai các chương trình, chính sách | 18-15% | 78-65% | 18-15% | 6-5% |
3. Trình độ, n ng lực của đội ng cán bộ triển khai chính sách còn hạn chế | 60-50% | 30-25% | 30-25% |
6-5% | 24-20% | 18-15% | 72-60% | |
5. Thiếu nguồn kinh phí và nguồn lực vật chất khác cho việc triển khai chính sách | 60-50% | 42-35% | 18- 15% | |
6. Khó kh n do các doanh nghiệp không đủ n ng lực, điều kiện hay không hợp tác thực hiện triển khai chính sách | 12-10% | 60-50% | 30-25% | 18-15% |
7. Các nguyên nhân khác (ghi rõ)….. |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ Số: 41/KH-UBND
PHỤ LỤC 4.1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph c
Cần Thơ, ngày 17 tháng 3 năm 2017
KẾ HOẠCH
KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 n m 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến n m 2020, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch khởi sự doanh nghiệp thành phố Cần Thơ đến n m 2020, với những nội dung sau:
I. THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Trong những n m qua, kinh tế thành phố có sự t ng trưởng và chuyển dịch cơ cấu khá tích cực; bình quân 05 n m (2011 - 2015) tốc độ t ng trưởng kinh tế (GRDP) của thành phố đạt 5,88 %/n m. ĐI liền với phát triển kinh tế, số lượng các cơ sở sản xuất - kinh doanh trên địa bàn thành phố đều t ng. Trong điều hành kinh tế địa phương, thành phố có nhiều nỗ lực cải cách thủ tục hành chính, kiến tạo mổi trường đầu tư, kinh doanh được cộng đồng doanh nghiệp đánh giá cao thể hiện qua Chỉ số n ng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của thành phố xếp hạng 14/63 tỉnh, thành nằm trong nhóm có "chất lượng điều hành khá"; Chỉ số cải cách hành chính công (PAPI) t ng đáng kể, n m 2015 đạt mức 02/63 tỉnh, thành phố. Từ đó tạo được môi trường đầu tư, kinh doanh ngày càng tốt hơn, gi p cho các cơ sở sản xuất - kinh doanh trên địa bàn hoạt động hiệu quả, cụ thể:
- Tính đến ngày 31 tháng 12 n m 2016, thành phố có khoảng 78.140 cơ sở kinh tế cá thể đang hoạt động, góp phần giải quyết việc làm cho khoảng 136.858 lao động; Hiện nay có 211 Hợp tác x (HTX), vốn điều lệ 464,4 tỷ đồng, với 9.909 x viên giải quyết
12.000 lao động. Doanh thu bình quân đạt 4 tỷ đồng/HTX, thu nhập bình quân 50 triệu đồng/n m/x viên. Tuy nhiên, hoạt động của các HTX còn nhiều hạn chế như: trình độ đội ng cán bộ quản lý HTX chưa đồng đều, hoạt động còn rời rạc; chưa xây dựng được chuỗi liên kết giá trị dịch vụ đầu vào, đầu ra cho sản phẩm ...
- Thành phố hiện có khoảng 6.928 doanh nghiệp với tổng số vốn đ ng ký khoảng
55.545 tỷ đồng, bình quân 8,05 tỷ đồng/doanh nghiệp, góp phần giải quyết việc làm khoảng 101.534 lao động, trong đó lao động nữ chiếm 40%; bình quân hàng n m có khoảng 1.000 doanh nghiệp mới thành lập, tạo việc làm mới cho khoảng 10.000 lao động.
Trong những n m qua, cộng đồng doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh có nhiều đóng góp quan trọng vào kết quả phát triển kinh tế x hội của thành phố, tổng vốn đầu tư của dân cư và doanh nghiệp toàn x hội đạt 180.656 tỷ đồng, t ng bình quân 8,6%/n m đ
góp phần th c đẩy t ng trưởng kinh tế, đóng góp rất quan trọng vào nguồn thu ngân sách Nhà nước, góp phần t ng trưởng kim ngạch xuất khẩu của thành phố. Ngoài ra, cộng đồng doanh nghiệp còn tham gia ủng hộ và tài trợ tích cực cho các công trình ph c lợi x hội công cộng và các hoạt động v n hóa x hội của địa phương, góp phần cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân trên địa bàn thành phố.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU HỖ TRỢ KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
1. Đối tượng áp dụng:
Kế hoạch khởi sự doanh nghiệp được xây dựng nhằm khơi dậy tinh thần sáng tạo trong kinh doanh cho tổ chức, cá nhân có dự án khởi nghiệp, thành lập doanh nghiệp có khả n ng t ng trưởng nhanh, hiệu quả dựa trên tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới trên địa bàn thành phố, trong đó đ c biệt quan tâm đến giới trẻ với ý chí cầu tiến, n ng động, sáng tạo, ham học hỏi, vượt khó và vươn lên làm giàu chính đáng.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Xây dựng và tạo lập hệ sinh thái thuận lợi cho khởi nghiệp, khuyến khích th c đẩy tinh thần khởi nghiệp, làm giàu trong quần ch ng Nhân dân; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp bằng những chính sách, công cụ hỗ trợ đầu tư kinh doanh, các quỹ đầu tư, các tổ chức ươm tạo và phát triển ý tưởng khởi nghiệp, các hoạt động tư vấn, duy trì và phát triển doanh nghiệp.
Đến n m 2020, xây dựng doanh nghiệp thành phố có n ng lực cạnh tranh, phát triển bền vững, có ít nhất 13.800 doanh nghiệp hoạt động, trong đó có các doanh nghiệp quy mô lớn, nguồn lực mạnh. Khu vực doanh nghiệp đóng góp trên 63% GRDP của thành phố, doanh nghiệp nhà nước đóng góp khoảng 22,55% GRDP thành phố và 21,4% thu ngân sách thành phố, khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước đóng góp khoảng 38% GRDP thành phố; trong đó khu vực doanh nghiệp có vốn đìu tư nước ngoài đóng góp khoảng 5,55% GRDP và 25% thu ngân sách của thành phổ. Hằng n m, có khoảng 30 - 35% doanh nghiệp thành phố có hoạt động đổi mới sáng tạo.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Phát triển cơ sở kinh tế cá thể: Phấn đấu đến cuối n m 2020 có khoảng 94.140 cơ sở kinh tế cá thể còn hoạt động, trong đó phấn đấu phát triển mới 16.000 cơ sở kinh tế cá thể và khoảng 30 - 35% cơ sở kinh tế cá thể trên địa bàn thành phố có hoạt động đổi mới sáng tạo.
- Phát triển hợp tác x : Phấn đấu thành lập mới 15 HTX/n m, nâng tổng số HTX trên địa bàn thành phố có trên 235 HTX vào n m 2020; tổng số x viên đạt khoảng 15.000 x viên, lao động thường xuyên trong khu vực HTX trên 22.000 người. Thu h t trên 50% hộ nông dân trên địa bàn nông thôn tham gia kinh tế tập thể ho c sử dụng các dịch vụ hỗ trợ của HTX, tổ hợp tác; mử rộng quy mô hợp tác x , liên hiệp HTX, ch trọng ử lĩnh vực tín dụng và nông
nghiệp. Nâng tỷ lệ HTX hoạt động ổn định, có hiệu quả, nâng cao thu nhập cho thành viên chiếm trên 80%, HTX đạt khá giỏi trên 60%, giảm HTX yếu dưới 10%.
- Phát triển doanh nghiệp: Phấn đấu đến cuối n m 2020 trên địa bàn thành phố có khoảng 13.800 doanh nghiệp còn hoạt động, trong đó thành lập mới 6.900 doanh nghiệp và khoảng 20 - 25% doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất; nâng mức đóng góp của doanh nghiệp vào GRDP của thành phố chiếm từ 50 đến 60%; giải quyết trên 210.000 lao động, trong đó lao động nữ chiếm 40%.
Xây dựng đội ng doanh nhân, doanh nghiệp có đủ kiến thức chuyên môn, am hiểu thị trường theo ngành, lĩnh vực kinh doàhh/cỏ tihh thầh vượt kHỎ, quyếttâmlàmgiàu chírih đắhg7c hh tranh làhh mạnh và phát triển bền vững.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP
1. Truyền thông khởi nghiệp: Nhằm chuyển tải thông tin đến người dân, cộng đồng doanh nghiệp, nhất là thanh niên, sinh viên về v n hóa khởi nghiệp, kinh doanh, về con đường tự làm chủ, làm giàu chính đáng, gắn với sự khám phá và đổi mới, sáng tạo. Khơi dậy tình yêu và niềm đam mê thật sự với công việc, khuyến khích tinh thần khởi nghiệp, tạo tâm lý không e ngại thất bại và biến thách thức thành cơ hội, nẳm bắt cơ hội để khởi nghiệp; tạo ra những giá trị đích thực cho bản thân, x hội và có ích cho cộng đồng.
a) Đối tượng tác động chính: Mọi tầng lớp nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn thành phố, trong đó ch trọng lực lượng doanh nghiệp khởi nghiệp, đoàn viên, thanh niên, sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề; người đi hợp tác lao động ở nước ngoài trỏr về nước; công nhân lao động trong các nhà máy, trong khu công nghiệp có ý chí khởi nghiệp.
b) Các hoạt động chủ yếu
- Triển khai chương trình giáo dục khởi nghiệp: Tài liệu khởi nghiệp được biên soạn, cung cấp, phổ biến, tập huấn cho mọi đối tượng, nhất là triển khai trong các trường trung cấp nghề, cao đẳng và đại học gi p cho học sinh, sinh viên định hướng con đường nghề nghiệp sau khi ra trường.
- Xây dựng khẩu hiệu, hình ảnh trực quan để tuyên truyền cổ động: Tằng cường tuyên truyền trực quan thông qua các kênh truyền hình, đài phát thanh, Pano, b ng rôn, áp phích. Biên soạn các tài liệu, tờ rơi tuyên truyền về khởi nghiệp; về v n hóa khởi nghiệp và tâm lý khởi nghiệp.
- Tổ chức g p gỡ tọa đàm chuyên đề về khơi gợi tính khám phá, tư duy sáng tạo; về phương pháp biến ý tường thành hiện thực, giao lưu với Doanh nhân thành đạt; xây dựng chuyên mục khởi nghiệp trên Đài Phát thanh và Truyền hình Cần Thơ, lập chuyên trang về khởi nghiệp trên Báo Cần Thơ; sử dụng các kênh thông tin truyền thông để thu h t sự quan tâm trong giới thanh niên, sinh viên, học sinh về khởi nghiệp. Xây dựng cổng thông tin điện tử về khởi nghiệp.