Giá trị cực đại là 16,05 C/cm 2 ứng với nồng độ CuO là 0,125 % kl, sau đó giảm khi nồng độ CuO tăng. Các kết quả nghiên cứu tính chất sắt điện phù hợp với các kết quả nghiên cứu tính chất điện môi và áp điện. Từ các kết ...
Hình 4.22. Ảnh hiển vi điện tử quét của các mẫu thuộc nhóm mẫu MC Bảng 4.8. Các kết quả tính toán kích thước hạt, thông số mạng và mật độ gốm của nhóm mẫu MC từ việc phân tích SEM và nhiễu xạ tia X Mẫu Kích thước hạt trung ...
Bảng 4.5. Các thông số đặc trưng cho tính chất sắt điện của gốm PZT-PZN-PMnN pha tạp Fe 2 O 3 : độ phân cự dư P r , điện trường kháng E C Mẫu MF0 MF1 MF2 MF3 MF4 MF5 MF6 E C (kV/cm) 9,8 9,8 8,4 9,0 8,6 8,7 10,5 P r ( C/cm 2 ) 34,5 34,1 35,6 36,0 37,0 35,0 ...
Thế ion Fe 3+ vào vị trí Zr 4+ hoặc Ti 4+ có thể làm giảm sự ổn định của các ion vị trí B trong khối bát diện. Do đó, nhiệt độ T m của các mẫu giảm khi nồng độ Fe 2 O 3 pha vào hệ gốm PZT-PZN-PMnN tăng. Hình 4.6 biểu diễn phổ tán xạ ...
Vật liệu T s ( o C) max k p P r ( C/cm 2 ) Q m PZT-PZN-PMnN (*) 950 1319 19473 0,62 34,5 1112 PZT-PZN-PMnN [29] 1200 842 - 0,57 - 1020 PZT–PMZN [34] 1275 1150 9500 0,55 2528 PZT-PZN-PMnN [64] 1150 - - - 25,95 - (*) Vật liệu chế tạo, T s : nhiệt độ thiêu kết gốm ...
Quá lớn, mức độ hỗn loạn của các lưỡng cực càng tăng, dó đó phân cực dư giảm, đường trễ bắt đầu bị bó hẹp, điện trường kháng E c giảm. 60 2 Độ phân cực, P ( C/cm ) 30 o C 40 20 60 60 2 Độ phân cực, P ( C/cm ) 2 Độ phân ...
Mẫu max T m ( o C) MZ46 max T m ( o C) MP65 16691 206 1,88 MZ46 16151 250 1,74 MP70 16929 218 1,86 MZ47 18371 244 1,83 MP75 17315 235 1,85 MZ48 19473 242 1,85 MP80 18371 244 1,83 MZ49 17471 241 1,93 MP85 16978 254 1,77 MZ50 16182 237 1,94 MP90 16395 275 1,71 MZ51 11054 232 1,90 ...
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu tính chất sắt điện Sự tồn tại của đường trễ sắt điện là do trong vật liệu sắt điện có các đô- men, đó là những vùng chứa các tiểu tinh thể có cùng phương phân cực tự phát. Các giá trị trường ...
1.025 1.020 Tỷ số c/a 1.015 1.010 1.005 1.000 46/54 47/53 48/52 49/51 50/50 51/49 Tỷ số Zr/Ti Hình 2.11. Sự phụ thuộc của tỷ số c/a vào nồng độ Zr/Ti MZ46 MZ47 MZ48 MZ49 MZ50 MZ51 Hình 2.12. Ảnh hiển vi điện tử quét của các mẫu thuộc nhóm mẫu MZ: MZ46 ...
DTA và TGA, nhiệt độ được tăng đều với tốc độ 10 o C/phút và không có thời gian lưu nhiệt, vì vậy với một khối lượng mẫu nhỏ, trong thời gian này phản ứng tạo pha đã xảy ra. Tuy nhiên đối với khối lượng mẫu lớn, với nhiệt ...
Trang 6, Trang 7, Trang 8, Trang 9, Trang 10, Trang 11, Trang 12, Trang 13, Trang 14, Trang 15,