140. Li, X. and Liu, X. (2005), "Foreign Direct Investment and Economic Growth: An Increasingly Endogenous Relationship", World Development, Vol. 33, No. 3, pp. 393-407. 141. Liu, X., Wang, C., and Wei, Y. (2001), "Causal Links between Foreign Direct Investment and Trade in ...
25. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (1997), Đầu t ư trực tiếp nước ngoài với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam , Nxb Thống kê, Hà Nội. 26. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X , Nxb ...
Đầu não của Nhà n ước, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cần phải đưa ra các chính sách đầu tư để hình thành và phát triển các cơ sở đào tạo tiên tiến, hiện đại, đa dạng và năng đ ộng. Đầu tư xây dựng hình thành khung ...
Ba là, nh ững chính sách khuyến khích đầu tư nói trên cần được vận dụng linh hoạt để hướng các nhà ĐTNN vào cá c ngành kinh tế trọng điểm của vùng như: - Các d ự án phát triển công nghệ thông tin, công nghệ phần mềm, công nghệ ...
Trách nhiệm thực hiện, nh ưng khi không thành công chẳng có tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm trước cấp trên và pháp luật. Do đó, hiệu lực quản lý nhà nước suy giảm, kém hiệu quả. Hai là, ti ến hành tổng kết, đánh giá kết ...
- Bối cảnh trong n ước + Thuận lợi: Tình hình chính trị xã hội ổn định, vị thế quốc tế của Việt N am đang được nâng cao cùng với sự gia nhập ngày càng sâu, rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới đã và đang tiếp tục ...
- Công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động ĐTNN còn chưa được chú trọng + Công tác thẩm tra và cấp Giấy chứng nhận đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu xác định hiệu quả kinh tế - xã hội của các dự án, ch ưa nói đến ...
Biến nông, lâm sản, thực phẩm thuộc công nghệ lạc hậu; 5 lĩnh vực còn lại (cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; điện, điện tử; dệt may, da giầy, giấy; lĩnh vực khác ), trình độ công nghệ đều chỉ đạt mức trung bình. Với ...
Vùng KTTĐ Bắc Bộ nói riêng, nhất là trong các doanh nghiệp dệt may, da giày, chế biến thủy hải sản, sản xuất công nghiệp. Trang bị phương tiện bảo hộ lao động: Nhiều doanh nghiệp có vốn FDI chưa thực hiện tốt các qui định về ...
Biểu đồ 3.19: Tỷ trọng GTSXCN khu vực FDI so với GTSX, GTSXCN vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2006 -2011 Đơn v ị tính: % 70.00% 60.00% 57.38 49.11 50.00% 40.62 42.69 44.24 40.18 40.00% 43.36 30.00% 32.89 20.00% 23.90 26.82 28.08 27.39 10.00% 0.00% 2006 2007 2008 2009 2010 2011 ...
Trang 14, Trang 15, Trang 16, Trang 17, Trang 18, Trang 19, Trang 20, Trang 21, Trang 22, Trang 23,