Cải cách hành chính trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài ở nước ta - 12

42. Chu Thanh Vân (2010), "Đề xuất giảm số lượng các bộ, cơ quan ngang bộ", vietnamplus.vn, ngày 12/10.

43. VB. (2009), "Hệ quả của những bất cập trong phân cấp đầu tư",

baomoi.com, ngày 16/10.

44. Nguyễn Như Ý (Chủ biên) (1998), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.

45. Minh Yến (2008), "Thuế thu nhập doanh nghiệp giảm còn 25%", vtc.vn, ngày 03/6.

46. "10 sự kiện FDI năm 2009" (2010), dautunuocngoai.vn, ngày 09/02.

PHỤ LỤC


Phụ lục 1

HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ


CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ


Đầu tư trực tiếp

Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.

Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT.

Đầu tư phát triển kinh doanh.

Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.

Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.

Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.

Đầu tư gián tiếp

Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;

Thông qua Quỹ đầu tư chứng khoán; thông qua các định chế tài chính trung gian khác.

Hoạt động đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của pháp luật về chứng khoán và pháp luật khác có liên quan.

THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI TỪNG DỰ ÁN FDI



Lĩnh vực

Quy mô dự án

Dưới 15 tỷ đồng Việt Nam

Dưới 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam

300 tỷ đồng Việt Nam trở lên


Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư

Trong nước


Không phải đăng ký

Đăng ký đầu tư


Thẩm tra đầu tư

Nước ngoài

Đăng ký đầu tư

Đăng ký đầu tư

Thẩm tra đầu tư

Thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và thuộc Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư


Trong nước và nước ngoài


Thẩm tra đầu tư


Thẩm tra đầu tư


Thẩm tra đầu tư

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.

Cải cách hành chính trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài ở nước ta - 12


CƠ QUAN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG, ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ ÁN

Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư

Các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong những lĩnh vực sau:

o Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;

o Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia;

o Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; thăm dò, khai thác khoáng sản;

o Phát thanh, truyền hình;

o Kinh doanh casino;

o Sản xuất thuốc lá điếu;

o Thành lập cơ sở đào tạo đại học;

o Thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu

kinh tế.

Dự án đầu tư không thuộc quy định trên, không phân biệt nguồn vốn và có quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng Việt Nam trở lên trong những lĩnh vực sau:

o Kinh doanh điện; chế biến khoáng sản; luyện kim;

o Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa;

o Sản xuất, kinh doanh rượu, bia.

Dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực sau:

o Kinh doanh vận tải biển;

o Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và internet; thiết lập mạng truyền dẫn phát sóng;

o In ấn, phát hành báo chí; xuất bản;

o Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học độc lập.

Trường hợp dự án đầu tư nằm trong quy hoạch (trừ những dự án quy định ở trên) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư nằm trong quy hoạch (trừ những dự án quy định ở trên) không nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt hoặc dự án không đáp ứng các điều kiện mở cửa thị trường quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chủ trì, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư nằm trong quy hoạch (trừ những dự án quy định ở trên) thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch thì cơ quan cấp Giấy chứng

nhận đầu tư lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư

Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong địa bàn tỉnh sau đây:

- Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả dự án đầu tư đã được Thủ tướng chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;

- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đối với những địa phương chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận hồ sơ các dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Đối với dự án đầu tư thực hiện trên trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư đó tại địa bàn tỉnh, thì hồ sơ đầu tư được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Dự án do Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (gọi tắt là ban quản lý) cấp giấy chứng nhận đầu tư

Ban Quản lý thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trong địa bàn tỉnh bao gồm cả các dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn do Ban Quản lý cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Phụ lục 2

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI NĂM 2009


TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI NĂM 2009


Phân theo ngành



TT


Ngành


Số dự án cấp mới

Vốn đăng ký cấp mới bên Việt Nam (triệu USD)

Số lượt dự án tăng vốn

Vốn đăng ký tăng thêm bên Việt Nam (triệu USD)

Vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm bên Việt Nam (triệu USD)

1

Nghệ thuật và giải trí

1

1.000.000.000



1.000.000.000

2

Nông, lâm nghiệp; thủy sản

8

337.031.116

4

95.438.362

432.469.478

3

Khai khoáng

10

187.331.340

3

160.842.693

348.174.033

4

công nghiệp chế biến, chế tạo

9

204.764.500

7

45.683.422

250.447.922

5

Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm

4

101.514.000

1

13.560.000

115.074.000

6

Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa

17

100.864.401

1

4.117.644

104.982.045

7

Thông tin và truyền thông

3

15.585.556

2

68.960.241

84.545.797

8

Kinh doanh bất động sản

5

56.178.350



56.178.350

9

Y tế và trợ giúp xã hội



1

16.849.573

16.849.573

10

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

4

15.400.000



15.400.000

11

Vận tải kho bãi

2

15.360.000



15.360.000

12

Hợp đồng chuyên môn, khoa học - công nghệ

11

3.591.000

1

1.490.227

5.081.227

13

Xây dựng

3

4.987.688



4.987.688

14

Cấp nước; xử lý chất thải

1

4.900.000



4.900.000

15

Dịch vụ khác

4

1.805.000



1.805.000

16

Giáo dục và đào tạo

2

1.315.700



1.315.700

17

Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa

1

800.000



800.000

18

Hành chính và dịch vụ hỗ trợ

4

510.000



510.000


Tổng

89

2.051.938.651

20

406.942.162

2.458.880.813

Phân theo đối tác



TT


Đối tác


Số dự án cấp mới

Vốn đăng ký cấp mới bên Việt Nam (triệu USD)

Số lượt dự án tăng vốn

Vốn đăng ký tăng thêm bên Việt Nam (triệu USD)

Vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm bên Việt Nam (triệu USD)

1

Lào

22

1.301.343.257

10

307.772.245

1.609.115.502

2

Campuchia

14

430.835.562

1

16.849.573

447.685.135

3

Hoa Kỳ

17

136.140.350

4

19.467.871

155.608.221

4

Australia

4

106.044.000



106.044.000

5

Cuba



1

61.970.000

61.970.000

6

Peru

1

27.760.000



27.760.000

7

Singapore

7

17.639.294



17.639.294

8

Công gô

1

15.310.000



15.310.000

9

Hà Lan

1

5.600.000



5.600.000

10

Myanmar

1

2.350.000



2.350.000

11

Belarus

1

1.600.000



1.600.000

12

Thái Lan

1

780.000

1

530.000

1.310.000

13

Hàn Quốc

4

1.180.000



1.180.000

14

Hồng Kông

1

53.000

1

1.086.223

1.139.223

15

Đài Loan

2

1.050.000



1.050.000

16

BritishVirginIslands

1

850.000



850.000

17

Hy Lạp

1

743.000



743.000

18

Vương quốc Anh

1

600.000



600.000

19

CHLB Đức

1

538.000



538.000

20

Venezuela

1

400.000



400.000

21

Trung Quốc

2

379.500

1

16.250

395.750

22

Pháp

1

300.000



300.000

23

Ba Lan

1

287.688



287.688

24

Nhật Bản

2

130.000



130.000

25

Ma Cao

1

25.000



25.000

26

Ukraina



1

-750.000

-750.000


Tổng số

89

2.051.938.651

20

406.942.162

2.458.880.813

Xem tất cả 101 trang.

Ngày đăng: 27/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí