Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với các yếu tố.
Bảng 4.10 cho thấy phân tích nhân tố khám phá EFA trích ra được 5 nhân tố đại diện cho 18 biến quan sát với tiêu chuẩn Eigenvalues là 1,030 lớn hơn 1.
Cột phương sai tích lũy trong Bảng 4.10 cho thấy giá trị phương sai trích là 72,153%. Điều này có nghĩa là các nhân tố đại diện giải thích được 72,153% mức độ biến động của 18 biến quan sát trong các thang đo.
Bảng 4.10 Kiểm định mức độ gi ải thích của các biến quan sát đối với các nhân tố đại diện
Nhân tố | Chỉ tiêu Eigenvalues | Tổng bình phương hệ số tải trích được | Tổng bình phương hệ số tải xoay | ||||||
Tổng cộng | Phương sai | Phương sai tích lũy | Tổng cộng | Phương sai | Phương sai tích lũy | Tổng cộng | Phương sai | Phương sai tích lũy | |
1 | 6.696 | 37.201 | 37.201 | 6.696 | 37.201 | 37.201 | 3.304 | 18.358 | 18.358 |
2 | 2.452 | 13.620 | 50.820 | 2.452 | 13.620 | 50.820 | 2.923 | 16.236 | 34.594 |
3 | 1.562 | 8.676 | 59.496 | 1.562 | 8.676 | 59.496 | 2.395 | 13.308 | 47.902 |
4 | 1.249 | 6.936 | 66.432 | 1.249 | 6.936 | 66.432 | 2.270 | 12.609 | 60.511 |
5 | 1.030 | 5.721 | 72.153 | 1.030 | 5.721 | 72.153 | 2.096 | 11.642 | 72.153 |
6 | .718 | 3.991 | 76.144 | ||||||
7 | .531 | 2.950 | 79.094 | ||||||
8 | .496 | 2.758 | 81.851 | ||||||
9 | .461 | 2.560 | 84.411 | ||||||
10 | .454 | 2.520 | 86.931 | ||||||
11 | .388 | 2.158 | 89.089 | ||||||
12 | .368 | 2.044 | 91.133 | ||||||
13 | .354 | 1.969 | 93.101 | ||||||
14 | .305 | 1.697 | 94.798 | ||||||
15 | .261 | 1.451 | 96.249 | ||||||
16 | .244 | 1.355 | 97.604 | ||||||
17 | .227 | 1.263 | 98.867 | ||||||
18 | .204 | 1.133 | 100.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mức Độ Dễ Dàng Sử Dụng (Peou - Perceived Ease Of Use)
- Đánh Giá Độ Tin Cậy Và Độ Giá Trị Của Thang Đo
- Đánh Giá Độ Tin Cậy Của Thang Đo Bằng Hệ Số Cronbach’S Alpha
- Các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử - Nghiên cứu trường hợp ngành thuế Tỉnh Long An - 8
- Kiến Nghị Từ Kết Quả Nghiên Cứu
- Các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử - Nghiên cứu trường hợp ngành thuế Tỉnh Long An - 10
Xem toàn bộ 100 trang tài liệu này.
Ma trận xoay nhân tố
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA trích ra được 5 nhân tố đại diện cho 18 biến quan sát trong các thang đo. Các nhân tố và các biến quan sát trong từng nhân tố cụ thể được trình bày trong bảng ma trận xoay nhân tố.
Bảng 4.11 Ma trận xoay nhân tố
Nhân tố | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
SD1 | .827 | ||||
SD3 | .819 | ||||
SD5 | .803 | ||||
SD2 | .761 | ||||
SD4 | .677 | ||||
HD3 | .842 | ||||
HD2 | .765 | ||||
HD1 | .756 | ||||
HD4 | .736 | ||||
XH2 | .843 | ||||
XH3 | .802 | ||||
XH1 | .801 | ||||
TC3 | .837 | ||||
TC1 | .830 | ||||
TC2 | .745 | ||||
CN3 | .810 | ||||
CN1 | .722 | ||||
CN2 | .708 |
Bảng 4.11 cho thấy, các biến quan sát trong mỗi nhân tố đều thỏa mãn yêu cầu có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,55. Như vậy, 5 nhân tố cụ thể như sau:
Nhân tố 1: bao gồm các biến quan sát SD1, SD2, SD3, SD4, SD5. Đặt tên cho nhân tố này là X1 đại diện cho nhân tố Mức độ dễ dàng sử dụng.
Nhân tố 2: bao gồm các biến quan sát HD1, HD2, HD3, HD4. Đặt tên cho
nhân tố này là X2 đại diện cho nhân tố Mức độ hữu dụng.
Nhân tố 3: bao gồm các biến quan sát TC1, TC2, TC3. Đặt tên cho nhân tố này là X3 đại diện cho nhân tố Mức độ tin cậy.
Nhân tố 4: bao gồm các biến quan sát CN1, CN2, CN3. Đặt tên cho nhân tố này là X4 đại diện cho nhân tố Khả năng ứng dụng công nghệ.
Nhân tố 5: bao gồm các biến quan sát XH1, XH2, XH3. Đặt tên cho nhân tố
này là X5 đại diện cho nhân tố Chuẩn chủ quan.
Giá trị cụ thể của 5 nhân tố này được tác giả tính toán bằng cách lấy trung bình cộng của các biến số quan sát thành phần
Phân tích EFA cho đối với thang đo Ý định sử dụng dịch vụ.
Thang đo ý định sử dụng của doanh nghiệp cũng sẽ được tác giả tiến hành phân tích EFA. Kết quả cụ thể như sau:
Bảng 4.12 Kiểm định KMO và Bartlett
.715 | ||
Kiểm định Bartlett's | Approx. Chi-Square | 159.666 |
df | 3 | |
Sig. | .000 |
Hệ số KMO = 0,715 thỏa mãn điều kiện 0,5 < KMO < 1, cho thấy phân tích EFA là thích hợp cho dữ liệu thực tế. Bảng 4.12 cho kết quả kiểm định Bartlett có Sig = 0,000 nhỏ hơn 0,05 cho thấy các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện.
Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với các yếu tố.
Bảng 4.13 cho thấy phân tích nhân tố khám phá EFA trích ra được 1 nhân tố đại diện cho 3 biến quan sát trong thang đo ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử của doanh nghiệp với tiêu chuẩn Eigenvalues là 2,282 lớn hơn 1.
Cột phương sai tích lũy trong Bảng 4.13 cho thấy giá trị phương sai trích là 76,077%. Điều này có nghĩa là nhân tố đại diện cho ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử của doanh nghiệp giải thích được 76,077% mức độ biến động của 3 biến quan sát trong các thang đo.
Bảng 4.1.3 Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với các nhân tố đại diện
Chỉ tiêu Eigenvalues | Tổng bình phương hệ số tải trích được | |||||
Tổng cộng | Phương sai | Phương sai tích lũy | Tổng cộng | Phương sai | Phương sai tích lũy | |
1 | 2.282 | 76.077 | 76.077 | 2.282 | 76.077 | 76.077 |
2 | .422 | 14.053 | 90.130 | |||
3 | .296 | 9.870 | 100.000 |
Nhân tố đại diện cho ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử của doanh nghiệp bao gồm 3 biến quan sát YD1, YD2, YD3. Đặt tên cho nhân tố này là YD. Nhân tố YD cũng được tác giả tính bằng cách lấy trung bình cộng của 3 biến quan sát thành phần.
4.4. Phân tích tương quan
Bảng 4.14. Ma trận tương quan giữa các biến.
Ý định sử dụng (Y) | Mức độ dễ dàng sử dụng (X1) | Mức độ hữu dụng (X2) | Mức độ tin cậy (X3) | Khả năng ứng dụng công nghệ (X4) | Chuẩn chủ quan (X5) | ||
Ý định sử dụng (Y) | Hệ số tương quan | 1 | 0,570** | 0,659** | 0,595** | 0,628** | 0,620** |
Mức ý nghĩa | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | ||
Mức độ dễ dàng sử dụng (X1) | Hệ số tương quan | 0,570** | 1 | 0,315** | 0,342** | 0,308** | 0,306** |
Mức ý nghĩa | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | ||
Mức độ hữu dụng (X2) | Hệ số tương quan | 0,659** | 0,315** | 1 | 0,388** | 0,567** | 0,566** |
Mức ý nghĩa | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 |
Ý định sử dụng (Y) | Mức độ dễ dàng sử dụng (X1) | Mức độ hữu dụng (X2) | Mức độ tin cậy (X3) | Khả năng ứng dụng công nghệ (X4) | Chuẩn chủ quan (X5) | ||
Mức độ tin cậy (X3) | Hệ số tương quan | 0,595** | 0,342** | 0,388** | 1 | 0,369** | 0,450** |
Mức ý nghĩa | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | ||
Khả năng ứng dụng công nghệ (X4) | Hệ số tương quan | 0,628** | 0,308** | 0,567** | 0,369** | 1 | 0,429** |
Mức ý nghĩa | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | ||
Chuẩn chủ quan (X5) | Hệ số tương quan | 0,620** | 0,306** | 0,566** | 0,450** | 0,429** | 1 |
Mức ý nghĩa | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | ||
Mẫu quan sát | 130 | 130 | 130 | 130 | 130 | 130 |
Kết quả phân tích tương quan ở Bảng 4.14 cho thấy có tương quan tuyến tính giữa các thang đo “Dễ dàng sử dụng, Mức độ hữu dụng, Mức độ tin cậy, Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, Chuẩn chủ quan”. Trong đó mối quan hệ tương quan cao nhất là giữa thang đo X2= “Mức độ hữu dụng” có r = 0,659.
4.5. Kiểm định T-test và Phân tích phương sai (ANOVA)
4.5.1. Kiểm định T-test
Y | Giới tính | Số phần tử quan sát | Trung bình | Độ lệch chuẩn | Sai số chuẩn |
Nam | 71 | 5.0281 | 0,8886 | 0,1054 | |
Nữ | 59 | 4.9039 | 1.0650 | 0,1386 |
Kiểm định mối liên hệ giữa giới tính và ý định sử dụng chính phủ điện tử Bảng 4.15. Thống kê mô tả.
Bảng 4.15 cho thấy mức độ sử dụng chính phủ điện tử của nam cao hơn của nữ nhưng mức chênh lệch này không nhiều.
Bảng 4.16. Kiểm định phương sai.
Kiểm định Levene's | Kiểm định giả thuyết sự bằng nhau của hai tổng thể (T-test) | |||||||||
F | Sig. | t | df | Sig. (2- tailed ) | Ý nghĩa sự khác biệt | Sai số khá c biệt | 95% độ tin cậy của sự khác biệt | |||
Dưới | Trên | |||||||||
Y | Giả thuyết phương sai bằng nhau | 1.157 | .284 | .725 | 128 | .470 | .124 | .171 | -.215 | .463 |
Giả thuyết phương sai không bằng nhau | .713 | 113.144 | .477 | .124 | .174 | -.220 | .469 |
Mức ý nghĩa (Sig.) = 0,284 trong kiểm định Levene lớn hơn 5%. Do đó không có sự khác biệt giữa phái nam và phái nữ đối với ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử.
Với mức ý nghĩa (Sig.) = 0,470 > 0.05 nên không có sự khác biệt nào về ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử trong công việc giữa nam và nữ. Vì vậy giới tính không ảnh hưởng đến các yếu tố tác động lên ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử của doanh nghiệp.
4.5.2. Phân tích phương sai (ANOVA)
Mối liên hệ giữa kinh nghiệm làm việc và ý định sử dụng chính phủ điện tử
Bảng 4.17 cho thấy được giá trị trung bình của việc sử dụng chính phủ điện tử theo kinh nghiệm làm việc trước đó có sự chênh lệch không nhiều.
Bảng 4.17. Thống kê mô tả.
Số phần tử quan sát | Trung bình | Độ lệch chuẩn | Sai số chuẩn | 95% khoảng tin cậy cho trung bình | Giá trị nhỏ nhất | Giá trị lớn nhất | ||
Cận dưới | Cận trên | |||||||
Kinh nghiệm làm việc 1 năm | 10 | 5.3666 | 0.7769 | 0.2457 | 4.8108 | 5.9224 | 4.00 | 6.33 |
Kinh nghiệm làm việc 2 năm | 19 | 4.9824 | 1.0510 | 0.2411 | 4.4758 | 5.4890 | 3.33 | 6.66 |
Kinh nghiệm làm việc 3 năm | 14 | 5.0238 | 0.9287 | 0.2482 | 4.4875 | 5.5600 | 3.66 | 6.66 |
Kinh nghiệm làm việc 4 năm | 14 | 4.8333 | 1.0274 | 0.2745 | 4.2401 | 5.4265 | 3.33 | 6.66 |
Kinh nghiệm làm việc 5 năm | 16 | 4.9375 | 0.9677 | 0.2419 | 4.4218 | 5.4531 | 3.66 | 7.00 |
Kinh nghiệm làm việc 6 năm | 21 | 4.8571 | 1.1764 | 0.2567 | 4.3216 | 5.3926 | 1.33 | 6.66 |
Kinh nghiệm làm việc 7 năm | 14 | 4.8571 | 1.0679 | 0.2854 | 4.2405 | 5.4737 | 3.33 | 6.66 |
Kinh nghiệm làm việc 8 năm | 12 | 4.8333 | 0.7977 | 0.2302 | 4.3264 | 5.3401 | 4.00 | 6.33 |
Kinh nghiệm làm việc 9 năm | 10 | 5.3000 | 0.6749 | 0.2134 | 4.8171 | 5.7828 | 4.33 | 6.33 |
Total | 130 | 4.9717 | 0.9707 | 0.0851 | 4.8033 | 5.1402 | 1.33 | 7.00 |
Bảng 4.18. Kiểm định phương sai.
Bậc tự do (df1) | Bậc tự do (df2) | Mức ý nghĩa (Sig.) | |
0,556 | 8 | 121 | 0,812 |
Mức ý nghĩa (Sig.) = 0,812 trong kiểm định Levene lớn hơn 5% nên phương sai của kinh nghiệm làm việc trước đó không khác nhau.
Bảng 4.19. Bảng phân tích phương sai ANOVA.
Tổng độ lệch bình phương | Bậc tự do (df) | Độ lệch bình phương bình quân | Giá trị kiểm định F | Mức ý nghĩa (Sig.) | |
Giữa các nhóm | 3.654 | 8 | 0,457 | 0,469 | 0,876 |
Trong từng nhóm | 117.909 | 121 | 0,974 | ||
Tổng | 121.563 | 129 |
Với mức ý nghĩa (Sig.) = 0,876 > 0,05 nên không có sự khác biệt nào về ý định sử dụng chính phủ điện tử với kinh nghiệm làm việc trước đó. Vì vậy kinh nghiệm làm việc trước đó không ảnh hưởng đến các yếu tố tác động lên ý định sử dụng chính phủ điện tử của doanh nghiệp.
Mối liên hệ giữa kinh nghiệm làm việc hiện tại và ý định sử dụng CPĐT
Bảng 4.20. Thống kê mô tả
Số phần tử quan sát | Trung bình | Độ lệch chuẩn | Sai số chuẩn | 95% khoảng tin cậy cho trung bình | Giá trị nhỏ nhất | Giá trị lớn nhất | ||
Cận dưới | Cận trên | |||||||
Kinh nghiệm làm việc hiện tại 1 năm | 13 | 5.2564 | 0,8939 | 0,2479 | 4.7162 | 5.7966 | 3.66 | 6.33 |
Kinh nghiệm làm việc hiện tại 2 năm | 20 | 4.9333 | 1.0462 | 0,2339 | 4.4436 | 5.4230 | 3.33 | 6.66 |
Kinh nghiệm làm việc hiện tại 3 năm | 15 | 5.0888 | 0,9298 | 0,2400 | 4.5739 | 5.6038 | 3.66 | 6.66 |
Kinh nghiệm làm việc hiện tại 4 năm | 16 | 5.0208 | 1.0850 | 0,2712 | 4.4426 | 5.5990 | 3.33 | 6.66 |
Kinh nghiệm làm việc hiện tại 5 năm | 19 | 4.8771 | 0,9109 | 0,2089 | 4.4381 | 5.3162 | 3.66 | 7.00 |
Kinh nghiệm làm việc hiện tại 6 năm | 24 | 4.8750 | 1.1285 | 0,2303 | 4.3984 | 5.3515 | 1.33 | 6.66 |
Kinh nghiệm làm việc hiện tại 7 năm | 11 | 5.0303 | 0,9000 | 0,2713 | 4.4256 | 5.6349 | 3.66 | 6.66 |
Kinh nghiệm làm việc hiện tại 8 năm | 12 | 4.8055 | 0,7971 | 0,2301 | 4.2990 | 5.3120 | 3.33 | 6.00 |
Total | 130 | 4.9717 | 0,9707 | 0,0851 | 4.8033 | 5.1402 | 1.33 | 7.00 |
Bảng 4.20 cho ta thấy được giá trị trung bình của việc sử dụng chính phủ điện tử theo kinh nghiệm làm việc trước đó có sự chênh lệch không nhiều.
Bảng 4.21. Kiểm định phương sai.
Bậc tự do (df1) | Bậc tự do (df2) | Mức ý nghĩa (Sig.) | |
0,399 | 7 | 122 | 0,901 |