Financial Management, Third Edition.
22.Mc Lean & Delon ( 2003), “ Model of information systems success”, Journal of Management Information Systems / Spring 2003, Vol. 19, No. 4, pp. 9–30. © 2003
M.E. Sharpe, Inc.
23.Soderstrom, N. S. and Sun, K. J., (2007). IFRS Adoption and Accounting Quality: A Review. European Accounting Review. Vol. 16(4), pp. 675-702.
24.Xu & ctg, 2003.“ Key Issues Accounting Information Quality Management: Australian Case Studies”. Accounting in Emerging Economies.9.169
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách chuyên gia tham gia thảo luận
Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị công tác | |
1 | PGS.TS. Trần Phước | Trưởng Khoa Tài chính – Kế toán | Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM |
2 | TS. Phạm Quang Huy | Trưởng bộ môn Kế toán Công, Khoa Kế toán | Trường Đại học kinh tế TP. HCM |
3 | Phạm Công Luận | Kế toán trưởng | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
4 | Nguyễn Thanh Duy | Kế toán trưởng | Trường Đại học Việt Đức |
5 | Mai Anh Nguyệt | Trưởng Phòng tài chính | Trường trung cấp bách khoa Bình Dương |
6 | Thái Thanh Vũ | Trưởng Phòng tài chinh kế toán | Trường cao đẳng y tế Bình Dương |
7 | Trần Thị Hoài Linh | Kế toán trưởng | Trường trung cấp nông lập nghiệp Bình Dương |
8 | Trần Minh Ninh | Kế toán trường | Trường trung cấp kinh tế Bình Dương |
9 | Hồ Thị Xuân | Kế toán trường | Trường trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương |
10 | Nguyễn Thị Thanh | Phó phòng tài vụ | Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore |
11 | Nguyễn Thị Tuyết Vân | Kế toán trưởng | Trường chính trị tỉnh Bình Dương |
12 | Nguyễn Hoàng Phi | Kế toán trưởng | Trường cao đẳng nghể KCN Bình Dương |
13 | Trần Minh Hương | Trưởng phòng tài vụ | Trường trung cấp kỹ thuật và nghiệp vụ công đoàn Bình Dương |
14 | Nguyễn Trọng Giang | Kế toán trưởng | Trường trung cấp tài chính kế toán Bình Dương |
15 | Nguyễn Thị Diệu | Trưởng phòng tài chính – kế toán | Trường cao đẳng Việt Nam – Hàn Quốc, Bình Dương |
16 | Bùi Ngọc Lâm | Kế toán trưởng | Trường trung cấp nghề nghiệp vụ Bình Dương |
Có thể bạn quan tâm!
- Kiểm Định Hiện Tượng Tự Tương Quan Của Phần Dư
- Đối Với Nhân Tố “Yêu Cầu Đối Với Thông Tin Kế Toán”
- Đối Với Nhân Tố “Khuôn Khổ Pháp Lý Về Kế Toán”
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương - 18
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương - 19
Xem toàn bộ 153 trang tài liệu này.
Phụ lục 2: Dàn bài thảo luận nhóm
Dàn bài phỏng vấn trực tiếp 16 chuyên gia làm việc trong các lĩnh vực giảng dạy trong lĩnh vực kế toán tại các trường đại học và kế toán trưởng đang làm thực tế tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương:
Xin chào Quý Thầy Cô:
Tôi tên là Nguyễn Thanh Trúc, hiện tôi đang thực hiện Luận văn với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đảng, trung cấp công lập tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương”. Tôi rất hân hạnh được thảo luận với Quý Thầy Cô về vấn đề này. Các ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô là thông tin hữu ích cho nghiên cứu.
A. Nội dung thảo luận
1. Phần nội dung khái quát xoay quanh các vấn đề như:
Quý Thầy cô vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây:
(1) Theo anh/chị nhân tố nào ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương?
(2) Theo anh/chị Khuôn khổ pháp lý về kế toán có ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương? Tại sao?
(3) Theo anh/chị Nguồn nhân lực kế toán có ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương? Tại sao?
(4) Theo anh/chị Kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương? Tại sao?
(5) Theo anh/chị Yêu cầu đối với thông tin kế toán có ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương? Tại sao?
(6) Theo anh/chị Ứng dụng công nghệ thông tin có ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán t tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương? Tại sao?
2. Phần nội dung về đánh giá thang đo
Sử dụng các câu hỏi cùng với các phát biểu nhằm tìm hiểu ý kiến của người được phỏng vấn. Với các câu hỏi này, xin Anh/chị cho biết:
Đối với từng nhân tố ở Phân 1 thì đang đo tương ứng của từng nhân tố được liệt kê dưới đây có phù hợp không? (Chọn trả lời bằng cách đánh dấu (X) vào thang đo mà anh chị chọn).
Thang đo Khuôn khổ pháp lý kế toán
PL1: Hệ thống pháp lý chi phối lĩnh vực kế toán của đơn vị được ban hành chặt chẽ.
PL2: Hệ thống pháp lý chi phối lĩnh vực kế toán của đơn vị được ban hành ổn định trong thời gian nhất định;
PL3: Hệ thống pháp lý chi phối lĩnh vực kế toán của đơn vị được ban hành phù hợp với yêu cầu thực tiễn;
PL4: Môi trường pháp lý thay đổi phù hợp với những diễn biến mới của quá trình hội nhập của khu vực công.
Thang đo Nguồn nhân lực kế toán
NL1: Nhân viên kế toán của đơn vị có trình độ phù hợp với vị trí công tác;
NL2: Nhân viên kế toán của đơn vị có kinh nghiệm làm việc tốt;
NL3: Nhân viên kế toán của đơn vị thường xuyên được đào tạo;
NL4: Nhân viên kế toán có kỹ năng xử lý tốt và kịp thời các hoạt động;
NL5: Nhân viên kế toán được cập nhật kiến thức khi có những thay đổi về chính sách pháp luật liên quan đến kế toán.
Thang đo Kiểm soát nội bộ
KS1: Đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy của BCTC;
KS2: Đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp nói chung và pháp luật kế toán nói riêng;
KS3: Hướng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị;
KS4: Đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin.
Thang đo Yêu cầu đối với thông tin kế toán
YC1: Thông tin kế toán được xây dựng phải đảm bảo cung cấp đầy đủ cho các đối tượng sử dụng;
YC2: Thông tin kế toán được xây dựng phải phù hợp và cung cấp kịp thời cho người sử dụng thông tin;
YC3: Số liệu kế toán cung cấp cho các đối đượng sử dụng (cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan thuế…) phải đảm bảo độ tin cậy và chính xác;
YC4: Thông tin kế toán phải đáp ứng nhu cầu giải trình.
Thang đo Ứng dụng công nghệ thông tin
CN1: Hệ thống máy tính của đơn vị có sẵn sàng hoạt động tại mọi thời điểm;
CN2: Phần mềm kế toán đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng;
CN3: Đơn vị có các quy trình bảo mật để truy cập vào các dữ liệu điện tử quan trọng.
CN4: Đơn vị có sự phân quyền truy cập trong hệ thống dữ liệu điện tử của đơn vị
Thang đo tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
TCCTKT1: Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành;
TCCTKT2: Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị phù hợp với tình hình hoạt động đơn vị;
TCCTKT3: Tổ chức công tác kế toán đảm bảo sự hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu sử dụng của đơn vị.
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi khảo sát
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Xin chào các quý ông/ bà.
Tôi tên Nguyễn Thanh Trúc, tôi đang tiến hành một nghiên cứu khoa học về “ Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương”
Xin các ông/bà vui lòng dành chút ít thời gian giúp tôi trả lời một số câu hỏi và đóng góp ý kiến một cách trung thực, thẳng thắn. Tất cả các câu trả lời của các anh/chị đều có giá trị đối với chương trình nghiên cứu của tôi. Những thông tin này sẽ được đảm bảo bí mật và không sử dụng cho mục đích nào khác ngoài mục đích nêu trên.
Tôi mong nhận được sự hợp tác chân tình của các ông/bà. Xin cảm ơn các ông/ bà đã giúp tôi hoàn thành chương trình nghiên cứu này.
Phần I: Tất cả các phát biểu dưới đây đề cập tới các vấn đề liên quan đến tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp , xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của các ông/ bà với mỗi phát biểu sau đây bằng cách đánh dấu (x) vào các con số.
Ý nghĩa của các dãy số từ 1 đến 5 như sau:
1- Hoàn toàn không đồng ý 2- Không đồng ý
3- Bình thường
4- Đồng ý
5- Rất đồng ý
CÁC YẾU TỐ | ||||||||
A | TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC TRƯỜNG (TCCTKT) | Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ | ||||||
1 | Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành (TCCTKT1) | 1 | ||||||
2 | Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị phù hợp với tình hình hoạt động đơn vị (TCCTKT2) | |||||||
3 | Tổ chức công tác kế toán đảm bảo sự hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu sử dụng của đơn vị (TCCTKT3) | |||||||
B | XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CÔNG LẬP THEO CƠ CHẤ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG | |||||||
I | Khuôn khổ pháp lý kế toán | L | Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ | |||||
1 | Hệ thống pháp lý chi phối lĩnh vực kế toán của đơn vị được ban hành chặt chẽ | L1 | ||||||
2 | Hệ thống pháp lý chi phối lĩnh vực kế toán của đơn vị được ban hành ổn định trong thời gian nhất định | L2 | ||||||
3 | Hệ thống pháp lý chi phối lĩnh vực kế toán của đơn vị được ban hành phù hợp với yêu cầu thực tiễn | L3 | ||||||
4 | Môi trường pháp lý thay đổi phù hợp với những diễn biến mới của quá trình hội nhập của khu vực công | L4 | ||||||
II | Nguồn nhân lực kế toán | L | Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ | |||||
5 | Nhân viên kế toán của đơn vị có trình độ phù hợp với vị trí công tác | L1 | ||||||
6 | Nhân viên kế toán của đơn vị có kinh nghiệm làm việc tốt | L2 | ||||||
7 | Nhân viên kế toán của đơn vị thường xuyên được đào tạo | L3 | ||||||
8 | Nhân viên kế toán có kỹ năng xử lý tốt và kịp thời các hoạt động | L4 |