Phương pháp NC | Kết quả | Hạn chế | |
“Điều gì ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đầu tư ở trung quốc của các tập đoàn khách sạn đa quốc gia” | tỉnh Phương pháp định lượng sử dụng dữ liệu bảng với Stata | khách inbound, chi tiêu của khách ở mỗi tỉnh, GDP bình quân đầu người, chính sách du lịch và các sự kiện lớn có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đầu tư khách sạn. | trọng đến động cơ hiệu quả gồm chi phí. Điều này có thể được giải thích là các nhà đầu tư du lịch chú trọng đến tìm năng thị trường, chi phí ngành dịch vụ ít biến đổi. Do vậy, chỉ cần có tiềm năng thị trường tốt thì hiệu quả đầu tư được đảm bảo. Nghiên cứu đề cập chưa đầy đủ về tài nguyên du lịch và môi trường đầu tư. |
17 Adam và Amuquandoh (2013) “Nhân tố của vị trí khách sạn tại Khu đô thị Kumasi, Ghana” | Phương pháp định lượng được thực hiện với 153 khách sạn. Phương pháp định lượng: phân tích nhân tố khám phá (EFA) | Kết quả chỉ ra 6 yếu tố ảnh hưởng được xếp theo mức độ ảnh hưởng giảm dần: Luật pháp và các quy định; Kinh tế; Đặc điểm của địa phương; Văn hóa xã hội của địa phương; Đặc điểm vị trí đặt khách sạn; Vấn đề vận chuyển | Nghiên cứu thể hiện rõ nhân tố cơ hội phát triển du lịch tức là động cơ tìm kiếm thị trường. Động cơ tìm kiếm sự hiệu quả là yếu tố hàng đầu. Kết quả không đề cập đến nhân tố tài nguyên văn hóa. Chỉ đề cập 1 phần tài nguyên tự nhiên đó là yếu tố vị trí. Môi trường đầu tư có ảnh hưởng mạnh nhất tuy nhiên thiếu về chi phí không chính thức, sự năng động và hỗ trợ của chính quyền… (cụ thể các nhân tố đo lường chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI ở Việt Nam) |
18 Yang và cộng sự (2014) “Mô hình lý thuyết, thực nghiệm và hoạt động trong nghiên cứu vị trí khách sạn” | Phương pháp thống kê mô tả các mô hình vị trí khách sạn | Nghiên cứu này chia các mô hình vị trí khách sạn thành ba loại chính: mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm và mô hình hoạt động. | Nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức tổng hợp các mô hình nhưng không có đồng nhất một chủ đề về thu hút vốn đầu tư khách sạn. Các mô hình nhìn chung thiếu về nhân tố tài nguyên du lịch và không đầy đủ về biến đo lường môi trường |
Có thể bạn quan tâm!
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến du lịch trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch tại vùng duyên hải Nam Trung Bộ - 18
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến du lịch trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch tại vùng duyên hải Nam Trung Bộ - 19
- Tổng Hợp Các Nghiên Cứu Về Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Khách Sạn
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến du lịch trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch tại vùng duyên hải Nam Trung Bộ - 22
Xem toàn bộ 178 trang tài liệu này.
Phương pháp NC | Kết quả | Hạn chế | |
đầu tư | |||
Với phương pháp | Nghiên cứu thể hiện rõ nhân tố cơ hội phát triển du lịch tức là động cơ tìm kiếm thị trường. Động cơ tìm kiếm sự hiệu quả tác giả chưa thể hiện rõ ràng gồm những nhóm nhân tố nào. Thiếu điều tra quan điểm nhà đầu tư. Nghiên cứu không đề cập đến nhân tố tài nguyên tự nhiên và nhân văn. Các biến đo lường các nhân tố chính sách, môi trường đầu tư vẫn chưa đầy đủ (cụ thể các nhân tố đo lường chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI ở Việt Nam) | ||
định lượng đã chỉ ra | |||
sự nồng nhiệt chào | |||
19 Assaf và cộng sự (2015) “Thu hút khách sạn quốc tế: yếu tố địa phương quan trọng nhất” | Phương pháp định lượng: Sử dụng mô hình dữ liệu bảng hiệu ứng ngẫu nhiên. Khảo sát 120 quốc gia từ 2007 đến 2011. | đón khách, chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông, tỷ lệ sở hữu nước ngoài và quy mô của nền kinh tế chủ nhà có ảnh hưởng đáng kể nhất đến thu hút các khách sạn quốc tế đến một điểm du lịch. Tỉ lệ tội phạm | |
và tham nhũng có vẻ | |||
là yếu tố tác động | |||
tiêu cực nhất | |||
20 Falk (2016) “Một mô hình trọng lực về đầu tư trực tiếp nước ngoài trong ngành khách sạn” | Sử dụng mô hình | Các quy định kinh | Nghiên cứu dữ liệu bảng |
dữ liệu bảng | doanh và tỷ lệ thuế | chưa chỉ ra cụ thể hết các | |
phân tích dữ liệu | trên lợi nhuận có tác | biến quan sát đo lường hết | |
của 2147 dự án | động tiêu cực đến | cho nhân tố ảnh hưởng. | |
FDI đầu tư vào | thu hút vốn đầu tư. | Nghiên cứu có đề cập đến | |
khách sạn ở 104 quốc gia | Tiền lương có tác động đến thu hút vốn FDI. Khoảng | thuế và các quy định kinh doanh nhưng vẫn chưa đầy đủ. | |
cách địa lý không | Cơ sở hạ tầng chưa được tác | ||
ảnh hưởng nhiều đến thu hút vốn, | giả chú ý đến; Tài nguyên du lịch vẫn chưa được đề cập. | ||
21 Puciato (2016) “Sự hấp dẫn của các đô thị ở Tây Nam Ba Lan là yếu tố quyết định cho đầu tư chuỗi khách sạn” | Với phương pháp | Nghiên cứu thể hiện rõ nhân tố cơ hội phát triển du lịch tức là động cơ tìm kiếm thị trường. Động cơ tìm kiếm sự hiệu quả tác giả chưa thể hiện rõ ràng gồm những nhóm nhân tố nào. Nghiên cứu không đề cập đến nhân tố tài nguyên tự nhiên và nhân văn. Các biến đo lường các nhân | |
Phương pháp định tính bằng phương pháp phỏng vấn sâu. | định lượng đã chỉ ra cụ thể là quy mô của thị trường mục tiêu và cấu trúc của nó (phân khúc khách | ||
Phương pháp | sạn chiếm ưu thế), | ||
định lượng: phân | sự tập trung không | ||
tích nhân tố | gian của các nhà | ||
khám phá (EFA) | điều hành khách sạn, | ||
sự hiện diện của cấu | |||
trúc cụm, tần suất và |
Phương pháp NC | Kết quả | Hạn chế | |
tầm quan trọng của các sự kiện được tổ chức, sự thu hút khách du lịch của điểm đến và chính sách du lịch (Yang và Fik, 2011; Zhang và cộng sự, 2012) | tố môi trường đầu tư vẫn chưa đầy đủ (cụ thể các nhân tố đo lường chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI ở Việt Nam) | ||
Nghiên cứu hiện | Kết quả chỉ ra quy | Phương pháp tập mờ cho | |
tại sử dụng | mô thị trường, cơ sở | phép phân tích, so sánh theo | |
22 Santos và cộng sự (2016) | phương pháp tập mờ fsQCA cho phép phân tích theo trường hợp. | hạ tầng, môi trường đầu tư là có ảnh hưởng lớn đến việc thu hút nhà đầu tư | trường hợp cụ thể nên có lợi thế hơn so với phương pháp hồi quy dữ liệu bảng đòi hỏi dữ liệu tổng thể. |
“Mô hình đầu tư trực tiếp nước ngoài của chuỗi khách sạn toàn cầu” | Với dữ liệu nghiên cứu 128 quốc gia. | trong ngành khách sạn quốc tế. Khác biệt lớn trong nghiên cứu này chỉ ra các nhà đầu tư cũng chú ý vào quốc gia có thể khai thác tốt lợi thế cạnh tranh cho nhà đầu tư. | Nghiên cứu theo phương pháp tập mờ fsQCA cũng mắc phải nhược điểm như nghiên cứu dữ liệu bảng, chỉ ra các nhân tố cơ bản tạo nên tính hấp dẫn điểm đến thu hút nhà đầu tư du lịch không cụ thể rõ ràng và khó phát hiện biến mới. |
Thiếu đề cập đến chi phí đầu | |||
vào và môi trường đầu tư | |||
chưa rõ ràng. | |||
23 Kristjánsdóttir (2016) “Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành khách sạn tại Iceland và Na Uy, so với Nordics và một loạt các quốc gia OECD khác” | Tác giả phân tích | Kết quả chỉ ra rằng | Nghiên cứu chỉ ra động cơ |
dữ của 23 quốc | Quy mô kinh tế và | tìm kiếm thị trường, tìm kiếm | |
gia từ năm 2000 | thị trường, lao động | sự hiệu quả. Tuy nhiên động | |
đến 2012. | lành nghề, chính | cơ tìm kiếm tài nguyên du | |
Sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng. | sách công của của nước sở tại có ảnh hưởng quan trọng đến việc thu hút nhà đầu tư. Khác biệt văn hóa quá lớn cũng là một trở ngại đối với nhà đầu tư. | lịch cũng chưa đề cập. Môi trường đầu tư chỉ dừng lại các chính sách công, thuế vẫn chưa đầy đủ và rõ rang. Nghiên cứu dữ liệu bảng chưa chỉ ra cụ thể hết các biến quan sát đo lường hết cho nhân tố ảnh hưởng. | |
Thuế VAT ít có tác |
Phương pháp NC | Kết quả | Hạn chế | |
động đến nhà đầu tư. | |||
24 Tomohara (2016) “Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch của Nhật Bản: Một nghiên cứu thực nghiệm” | Phân tích động dữ liệu bảng và hồi quy dữ liệu bảng từ năm 1996 đến 2011. Với 29 quốc gia đầu tư FDI vào ngành khách sạn ở Nhật Bản. | Lượng khách du lịch inbound tăng, môi trường cạnh tranh công bằng, quy mô thị trường là những nhân tố có ảnh hưởng nhất đến quyết định đầu tư vào lĩnh vực khách sạn quốc tế ở Nhật Bản. | Nghiên cứu dữ liệu bảng chưa chỉ ra cụ thể hết các biến quan sát đo lường hết cho nhân tố ảnh hưởng. Chưa đề cập đến nhân tố tài nguyên du lịch, chi phí, cơ sở hạ tầng du lịch. Môi trường đầu tư chưa đầy đủ, chỉ mới đề cập đến môi trường cạnh tranh công bằng. |
25 Puciato và cộng sự (2017) “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vị trí của các khách sạn tùy thuộc vào quy mô của họ trong ba lan” | Phương pháp định tính bằng bảng câu hỏi mở. Phương pháp định lượng: phân tích nhân tố khám phá (EFA) | Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến vị trí của khách sạn nhỏ là: khả năng tiếp cận thông tin, lập kế hoạch và ưu đãi đầu tư, tài sản du lịch. Đối với các doanh nghiệp khách sạn vừa và lớn, quan trọng nhất là tài sản du lịch và giá đất. | Nghiên cứu này chỉ đề cập đến 2 nhóm động cơ của nhà đầu tư là: tìm kiếm thị trường tiềm năng và tìm kiếm sự hiệu quả, nhưng không đề cập đến động cơ tìm kiếm tài nguyên. Nghiên cứu chỉ đề cập đến các ưu đãi đầu tư mà không đề cập đến thủ tục hành chính, các chi phí không chính thức... |
Nguồn: Tác giả tổng hợp
PHỤ LỤC 3A
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH NHÀ ĐẦU TƯ DU LỊCH PHIẾU KHẢO SÁT
Kính chào Quý Ông (Bà)!
Tôi là Trần Thanh Phong, hiện đang là Nghiên cứu sinh ngành Kinh tế du lịch, trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Tôi đang thực hiện luận án nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến du lịch trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ” tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - Hà Nội. Sự thành công của đề tài phụ thuộc vào sự hồi đáp của Quý Ông/Bà cho bảng câu hỏi này. Xin vui lòng dành thời gian quý báu của Quý Ông/Bà để chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức về việc đầu tư vào lĩnh vực du lịch mà Ông/Bà đã từng thực hiện.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành của tôi cho Quý Ông (Bà) vì đã dành thời gian hợp tác trong vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn!
1. Ông/Bà vui lòng liệt kê tất cả các nhân tố tạo nên tính hấp dẫn của điểm đến thu hút đầu tư du lịch vào một địa phương tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c……………………………………..
f……………………………………
2. Theo Ông/Bà thì những yếu tố nào có tính hấp dẫn nhiều nhất đến quyết định đầu tư vốn vào du lịch của một địa phương thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ này? a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c……………………………………..
f……………………………………
3. Theo Ông/Bà thì giữa các tỉnh thuộc khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ có sự không đồng đều về thu hút vốn đầu tư vào du lịch là do nguyên nhân chính nào? a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c……………………………………..
f……………………………………
4. Ông/Bà có thể vui lòng cung cấp thông tin cá nhân của mình?
Quốc tịch ………………… Tuổi ………………… Giới tính …………….
Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà đã cung cấp những thông tin trên.
Kính chúc Ông/Bà sức khỏe và thành công!
PHỤ LỤC 3B
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH NHÀ ĐẦU TƯ DU LỊCH SURVEY QUESTIONNAIRE
Dear Ladies and Gentlemen!
My name is Tran Thanh Phong and I am currently a PhD student in Tourism Economics at Hanoi National Economics University. I am doing a research thesis on "Factors affecting the attractiveness of tourist destinations in attracting tourism investment capital in the South Central Coast region" at the National Economics University - Hanoi. The success of the topic depends on your response to this questionnaire. Please take your valuable time to share your experiences and knowledge about the investment you have made in the tourism sector.
Finally, I would like to express my sincere thanks to Mr. (Ms) for taking the time to cooperate in this matter.
Sincerely thank!
1. Could you please list all the factors that make the attraction of the destination to attract tourism investment into a locality in the South Central Coast region? a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c……………………………………..
f……………………………………
2. In your opinion, which factors are most attractive to the decision to invest capital in tourism of a locality in the South Central Coast region? a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c……………………………………..
f……………………………………
3. According to you, among the provinces in the South Central Coast region, what is the main cause of the inequality in attracting investment capital into tourism? a…………………………………….. d…………………………………… b……………………………………. e…………………………………… c……………………………………..
f……………………………………
4. Could you kindly give your personal information?
Nationality ………………… Age …………………Sex …………….
Sincere thanks to Mr. / Ms for providing the above information.
We wish you good health and success!
PHỤ LỤC 4
PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP
Đo lường tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút VĐTDL
……. (tên tỉnh/thành phố), ngày …. tháng…. năm ……
Kết quả của cuộc khảo sát này dùng để đánh giá mức độ hấp dẫn của điểm đến du lịch thu hút các nhà đầu tư, qua đó đóng góp cho các cơ quan chức năng, các địa phương biết được cần phải hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu phù hợp với nhà đầu tư. Đồng thời là cơ sở để cơ quan chức năng hoàn thiện khung pháp lý, cũng như năng lực của cơ quan thực thi pháp luật. Tất cả thông tin do Ông/Bà cung cấp tại Phiếu khảo sát này sẽ được bảo mật, ẩn danh, chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu nêu trên và sẽ không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà và Doanh nghiệp./.
PHẦN 1: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC KHẢO SÁT
CH 1. Thông tin chung về Doanh nghiệp
Tên Doanh nghiệp:...........................................................................................................................
Địa chỉ Doanh nghiệp: ....................................................................................................................
Người trả lời khảo sát: .............................................................................................................
Chức danh: ........................................................................................................... ...................
Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
Điện thoại: ………………….. Email: (không bắt buộc).............................................................. CH 2. Nguồn gốc vốn đầu tư vào khách sạn hoặc khu tham quan giải trí tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ của Doanh nghiệp
PA | Ghi chú | |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 1 | |
Doanh nghiệp có nguồn vốn tư nhân trong nước | 2 |
CH 3. Lĩnh vực đầu tư của doanh nghiệp vào vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
(Câu hỏi có thể có nhiều lựa chọn, anh chị vui lòng phương án chính nhất mà doanh nghiệp tập trung đầu tư)
PA | Số sao | Ghi chú | |
Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực Khách sạn – Nhà hàng | 1 | ||
Doanh nghiệp đầu tư vào khu tham quan giải trí, du lịch | 2 | ||
Loại hình khác (vui lòng ghi cụ thể) |
PHẦN 2: NHẬN THỨC VỀ TÍNH HẤP DẪN CỦA ĐIỂM ĐẾN THU HÚT CÁC NHÀ ĐẦU TƯ DU LỊCH
Xin ông/bà vui lòng cho ý kiến của mình bằng cách chọn 1 trong các mức độ đồng ý của mình ở mỗi câu hỏi trong bảng bên dưới, bằng cách khoanh tròn vào ô tương ứng với mức độ đồng ý của ông/bà. Thang đo mức độ đồng ý từ 1 đến 5 (1: rất không đồng ý; 2 không đồng ý; 3: bình thường; 4: đồng ý; 5: rất đồng ý)
1. Lợi thế tài nguyên du lịch | Mức độ đồng ý | ||||
TN1. Vùng đất có hệ thống bờ biển và nhiều hòn đảo đẹp có tiềm năng phát triển du lịch biển đảo. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TN2. Hệ sinh thái rừng và động vật đa dạng có tiềm năng phát triển du lịch | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TN3. Vùng đất có khí hậu trong lành và mát mẻ thích hợp cho phát triển du lịch. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TN4. Di tích lịch sử, bảo tàng, tượng đài ấn tượng có khả năng thu hút và phát triển du lịch | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TN5. Các sự kiện văn hóa và lễ hội hấp dẫn, độc đáo thu hút nhiều du khách | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TN6 Ẩm thực đa dạng, hấp dẫn thu hút nhiều du khách tạo ra cơ hội đầu tư du lịch. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TN7 Hoạt động giải trí về đêm hấp dẫn thu hút nhiều du khách tạo ra cơ hội cho nhà đầu tư (cuộc sống về đêm, nhà hàng, sòng bạc, chợ đêm…) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2. Thị trường du lịch tiềm năng | Mức độ đồng ý | ||||
KT1. Lượng khách đến du lịch ở địa phương đó có quy mô lớn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
KT2. Khu vực đó có thống kê lợi nhuận về du lịch cao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
KT3. Tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch cao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
KT4. Tiếp cận thị trường khu vực và toàn cầu dễ dàng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
KT5. Sự chào đón của địa phương đối với khách du lịch và nhà đầu tư | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
KT6. Mức độ cạnh tranh ở địa phương đó thấp và bình đẳng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3. Cơ sở hạ tầng du lịch | Mức độ đồng ý | ||||
HT1. Hệ thống giao thông (cầu, bến, bãi, phương tiện ...) của địa phương đó thuận lợi cho phát triển du lịch | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
HT2. Hệ thống giao thông kết nối địa phương đó với các khu vực khác thuận tiện cho phát triển du lịch (đường thủy, hàng không, đường sắt...) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
HT3. Thiết bị công cộng địa phương đó tốt (điện, nước, y tế, vệ sinh, dịch vụ công cộng, ATM...) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
HT4. Có nhiều ngân hàng tại địa phương cung cấp đầy đủ phương thức giao dịch và thanh toán quốc tế | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |