Q15. Will you visit Hanoi again for tourism purpose in the future? (SA)
Yes | |
2 | No |
Có thể bạn quan tâm!
- Chiến Lược Khắc Phục Điểm Yếu Để Hạn Chế Thách Thức (W – T)
- Quyết Định Thông Điệp Quảng Cáo
- Các giải pháp marketing điểm đến nhằm phát triển du lịch Hà Nội - 12
- Các giải pháp marketing điểm đến nhằm phát triển du lịch Hà Nội - 14
Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.
Q16. What else do you want to say about Hanoi tourism?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
PART 3. WHAT CUSTOMERS WANT FROM HANOI TOURISM
Q17. When reach to a destination, what do you want to get from it? Here are the characteristics of a destination. Please give your opinions by choosing how the characteristic is important to you. Each characteristic is evaluated in 5 levels from Very important to So not important. (SA)
Characteristics | Very important | Important | Normal | Not important | So not important | |
1 | Historical, cultural relics | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | Beautiful nature | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3 | Culture | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4 | Human | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5 | Destination brand | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6 | Political stable | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7 | Prices | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
8 | Services | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
9 | Other: ……………… | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Q18. What sources did you feel the most convenient to get the information about tourism? (MA)
Tourism magazine | |
2 | TV adverts |
3 | Internet |
4 | Friends, family members |
5 | Tourism fair |
6 | Other…………………… |
Thank you so much for your cooperation!
Ngày PV: ……………………………………..
(
Giờ bắt đầu PV Giờ kết thúc Độ dài cuộc PV (phút)
CAM KẾT CỦA PHỎNG VẤN VIÊN
Tôi xác nhận rằng cuộc phỏng vấn này chỉ do chính tôi thực hiện với người cung cấp thông tin tại địa chỉ của anh/chị ấy và tuân thủ theo luật lệ quy định của Hội Nghiên Cứu Thị Trường. Tôi cũng xác nhận rằng đáp viên không phải là bạn bè, người thân của tôi và tôi không phỏng vấn anh/chị ấy trong bất kỳ cuộc nghiên cứu nào có trong vòng 6 tháng qua. Tôi hiểu rằng những thông tin mà tôi thu thập được sẽ hoàn toàn được giữ bí mật.
KÝ TÊN:……………………………….. PVV số:……………… Ngày ký:………………………………………………………
Quality Control | Mã hóa | ||||
Ngày | Ngày | Ngày | |||
Ghi chú | Ghi chú | Ghi chú | |||
Giám sát viên | Giám sát viên | Người nhập dữ liệu |
TUYÊN BỐ CỦA PHỎNG VẤN VIÊN
Tôi đã hoàn thành bản câu hỏi theo đúng hướng dẫn của dự án
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
TUYÊN BỐ CỦA GIÁM SÁT VIÊN
Tôi đã kiểm tra bản câu hỏi này theo đúng hướng dẫn của dự án
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
PHẦN 3. KẾT QUẢ TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
3.1. Thông tin cơ bản của đáp viên
3.1.1. Cơ cấu độ tuổi của đáp viên (Q2)
170/236 | 72% | |
Từ 30 – 50 tuổi | 57/236 | 24,2% |
Từ 50 – 65 tuổi | 9/236 | 3,8% |
3.2. Kết quả đánh giá của đáp viên về môi trường du lịch Hà Nội
3.2.1. Cơ cấu cơ sở lưu trú được du khách lựa chọn (Q5)
138/236 | 58,47% | |
Khách sạn 1 sao | 15/236 | 6,36% |
Khách sạn 2 sao | 14/236 | 5,93% |
Khách sạn 3 sao | 25/236 | 10,59% |
Khách sạn 4 sao | 5/236 | 2,12% |
Khách sạn 5 sao | 3/236 | 1,27% |
Nhà người thân | 36/236 | 15,25% |
3.2.2. Đánh giá chất lượng nơi lưu trú (Q6)
Rất tệ | Tệ | Bình thường | Tốt | Rất tốt | |
Chất lượng cơ sở vật chất | 0 | 33 | 118 | 70 | 15 |
0 | 13,98% | 50,00% | 29,66% | 6,36% | |
Chất lượng phục vụ | 13 | 72 | 78 | 54 | 8 |
5,51% | 30,51% | 33,05% | 22,88% | 3,39% |
3.2.3. Đánh giá về giá cả so với chất lượng của cơ sở lưu trú (Q7)
14 | 5,93% | |
Rẻ | 45 | 19,07% |
Bình thường | 96 | 40,68% |
Đắt | 65 | 27,54% |
Rất đắt | 16 | 6,78% |
3.2.4. Cơ cấu địa điểm ăn uống được du khách lựa chọn (Q8)
85 | 45,76% | |
Nhà hàng bình dân | 108 | 36,02% |
Nhà hàng cao cấp | 33 | 13,98% |
Tại nơi lưu trú | 10 | 4,24% |
3.2.5. Đánh giá chất lượng địa điểm cung cấp dịch vụ ăn uống (Q9)
Rất tệ | Tệ | Bình thường | Tốt | Rất tốt | ||||||
Chất lượng món ăn | 7 | 2,97% | 28 | 11,86% | 106 | 44,92% | 88 | 37,29% | 7 | 2,96% |
Chất lượng vệ sinh | 67 | 28,39% | 103 | 43,64% | 43 | 18,22% | 19 | 8,05% | 4 | 1,69% |
Chất lượng phục vụ | 69 | 29,24% | 115 | 48,73% | 37 | 15,68% | 10 | 4,24% | 5 | 2,12% |
3.2.6. Đánh giá về giá cả so với chất lượng của địa điểm ăn uống (Q10)
5 | 2,12% | |
Rẻ | 16 | 6,78% |
Bỉnh thường | 55 | 23,31% |
Đắt | 139 | 58,90% |
Rất đắt | 21 | 8,90% |
3.2.7. Đánh giá của du khách về các sản phẩm du lịch của Hà Nội (Q11)
Rất đồng ý | Đồng ý | Bình thường | Không đồng ý | Rất không đồng ý | |
Đa dạng về chủng loại | 30 | 84 | 73 | 34 | 15 |
12,71% | 35,59% | 30,93% | 14,41% | 6,36% | |
Hấp dẫn, thu hút, tạo cảm giác thích thú | 11 | 32 | 93 | 73 | 27 |
4,66% | 13,56% | 39,41% | 30,93% | 11,44% | |
Có giá trị cao (Về văn hóa, lịch sử, xã hội…) | 56 | 114 | 45 | 18 | 3 |
23,73% | 48,31% | 19,07% | 7,63% | 1,27% | |
Độc đáo | 12 | 40 | 123 | 45 | 16 |
5,08% | 16,95% | 52,12% | 19,07% | 6,78% |
Thang Long University Library
3.2.8. Đánh giá về điều kiện môi trường ở Hà Nội (Q12)
2 | 0,85% | |
Khá trong lành | 9 | 3,81% |
Không trong lành | 103 | 43,64% |
Ô nhiễm | 108 | 45,76% |
Rất ô nhiễm | 14 | 5,93% |
3.2.9. Cơ cấu số lần du khách đến Hà Nội (Q13)
Khách nội địa | Khách quốc tế | |||
Lần đầu tiên | 43 | 35,83% | 87 | 75% |
Lần thứ 2 | 22 | 18,33% | 16 | 13,79% |
Lần thứ 3 | 15 | 12,5% | 12 | 10,34% |
Lần thứ 4 trở lên | 40 | 33,34% | 1 | 0,87% |
Tổng | 120 | 116 |
3.2.10.Yếu tố thu hút khách du lịch đến với Hà Nội (Q14)
Rất đồng ý | Đồng ý | Bình thường | Không đồng ý | Rất không đồng ý | |
Di tích lịch sử văn hóa phong phú | 32 | 92 | 74 | 23 | 15 |
13,56% | 38,98% | 31,36% | 9,75% | 6,36% | |
Danh thắng thiên nhiên thu hút | 7 | 32 | 137 | 44 | 16 |
2,97% | 13,56% | 58,05% | 18,64% | 6,78% | |
Có về dày văn hóa truyền thống | 21 | 84 | 63 | 51 | 17 |
8,90% | 35,59% | 26,69% | 21,61% | 7,20% | |
Ẩm thực đa dạng, hấp dẫn | 21 | 91 | 87 | 34 | 3 |
8,90% | 38,56% | 36,86% | 14,41% | 1,27% | |
Con người thân thiện | 3 | 28 | 95 | 78 | 32 |
1,27% | 11,86% | 40,25% | 33,05% | 13,56% | |
Môi trường hòa bình | 45 | 83 | 53 | 32 | 23 |
19,07% | 35,17% | 22,46% | 13,56% | 9,75% |
3.2.11.Tỷ lệ khách hàng muốn quay lại Hà Nội (Q15)
Khách quốc tế | |
86/120 | 76/116 |
71,67% | 65,51% |
3.3. Mong muốn của khách hàng đối với điểm đến du lịch
3.3.1. Tầm quan trọng của các yếu tố tác động đến lựa chọn của khách hàng (Q17)
Rất quan trọng | Quan trọng | Bình thường | Không quan trọng | Rất không quan trọng | |
Di tích lịch sử, văn hóa | 12 | 99 | 73 | 46 | 6 |
5,08% | 41,95% | 30,93% | 19,49% | 2,54% | |
Văn hóa | 21 | 87 | 65 | 44 | 19 |
8,90% | 36,86% | 27,54% | 18,64% | 8,05% | |
Con người | 17 | 74 | 87 | 26 | 9 |
7,20% | 31,36% | 36,86% | 11,02% | 3,81% | |
Thương hiệu điểm đến | 46 | 102 | 51 | 22 | 15 |
19,49% | 43,22% | 21,61% | 9,32% | 6,36% | |
Danh thắng thiên nhiên | 61 | 98 | 40 | 34 | 3 |
25,85% | 41,53% | 16,95% | 14,41% | 1,27% | |
Giá cả | 47 | 88 | 56 | 37 | 8 |
19,92% | 37,29% | 23,73% | 15,68% | 3,39% | |
Dịch vụ | 36 | 83 | 86 | 27 | 4 |
15,25% | 35,17% | 36,44% | 11,44% | 1,69% | |
Môi trường | 26 | 79 | 88 | 30 | 13 |
11,02% | 33,47% | 37,29% | 12,71% | 5,51% | |
Mức độ ổn định (Chính trị) | 55 | 128 | 38 | 11 | 4 |
23,31% | 54,24% | 16,10% | 4,66% | 1,69% |
3.3.2. Những cổng thông tin tạo cho du khách cảm giác thuận tiện nhất (Q18)
Khách nội địa | Khách quốc tế | |||
Tạp chí du lịch | 3 | 2,50% | 36 | 31,03% |
Quảng cáo truyền hình | 12 | 10,00% | 44 | 37,93% |
Internet | 76 | 63,33% | 103 | 88,79% |
Bạn bè, người thân | 64 | 53,33% | 27 | 23,28% |
Hội chợ du lịch | 3 | 2,50% | 32 | 27,59% |
Công ty tư vấn du lịch | 17 | 14,17% | 65 | 56,03% |
Thang Long University Library
PHỤ LỤC 2
PHÁP LUẬT VỀ MÔI TRƯỜNG CỦA SINGAPORE
Các biện pháp pháp lý trong việc kiểm soát và bảo vệ môi trường ở Singapore, đó là: các đạo luật liên quan đến môi trường và các biện pháp thi hành các chế tài dân sự, hành chính và tăng cường áp dụng các biện pháp hình sự đối với các vi phạm pháp luật về môi trường.
1. Nhằm bảo đảm cho việc kiểm soát và bảo vệ môi trường ở Singapore, một loạt các văn bản liên quan đến pháp luật về môi trường được ban hành, bao gồm:
Đạo luật về môi trường và sức khoẻ cộng đồng: Đạo luật này bao hàm các vấn đề về tiếng ồn, vệ sinh công cộng, chất thải rắn, chất thải độc hại và việc kiểm soát kinh doanh thực phẩm, chôn cất, hoả táng cũng như quản lý các bể bơi. Để thi hành Đạo luật này có 14 văn bản hướng dẫn thi hành.
Đạo luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường: Đạo luật này điều chỉnh các vấn đề liên quan đến việc kiểm soát ô nhiễm môi trường và các hoạt động có mục đích liên quan đến việc kiểm soát ô nhiễm môi trường.
Đạo luật về hệ thống cống tiêu thoát nước: Đạo luật này được ban hành nhằm điều chỉnh việc xây dựng, duy trì và cải tạo nâng cấp các hệ thống cống rãnh và hệ thống tiêu thoát nước dưới mặt đất điều chỉnh việc xử lý nước thải thương mại cũng như các vấn đề liên quan đến các hoạt động nêu trên.
Đạo luật về xuất nhập khẩu, quá cảnh chất thải nguy hiểm: Đạo luật này điều chỉnh việc xuất nhập khẩu và quá cảnh chất thải nguy hiểm và các chất khí thải khác.
2. Để đảm bảo cho các đạo luật có hiệu lực thi hành trên thực tế, thì các biện pháp cưỡng chế là không thể thiếu, do đó pháp luật về môi trường của Singapore cũng đã đặt ra các biện pháp cưỡng chế khác nhau cho các mức vi phạm pháp luật về môi trường như sau:
Biện pháp xử lý hình sự: Pháp luật môi trường Singapore lấy chế tài hình sự là công cụ cơ bản để thực thi, biện pháp này được áp dụng đối với người bị kết án phạt tiền, phạt tù, bắt bồi thường và đối với những vi phạm nhỏ thì phạt cải tạo lao động bắt buộc (chỉ áp dụng với những bị cáo đủ 16 tuổi trở lên và đủ tiêu chuẩn y tế). Cụ thể là:
Hình phạt tiền:
Đây là hình phạt phổ biến nhất trong các đạo luật về môi trường của Singapore, phạt tiền được xem là công cụ hữu hiệu trong việc tăng cường hiệu lực pháp luật về bảo vệ môi trường của Singapore. Chánh án của Singapore trong vụ Chadrakumar - một vụ về đổ rác nơi công cộng vi phạm đạo luật về môi trường sức khoẻ cộng đồng đã tuyên bố: “... Việc áp dụng rộng rãi hình phạt tiền sẽ làm tăng hiệu quả trong việc trừng trị kẻ vi
phạm và phòng ngừa các hành vi tương tự, phạt tiền có độ chính xác cao, tỉ mỉ cao, để thay đổi và vì thế càng trở nên có hiệu quả”.
Theo các đạo luật ở Singapore thì có nhiều mức độ vi phạt tiền khác nhau, tuỳ thuộc vào các đạo luật khác nhau và mức độ nguy hiểm của hành vi gây ra. Ví dụ trường hợp đổ rác nơi công cộng, nếu bị Toà án kết tội thì người vi phạm sẽ bị phạt đến 10.000$ với vi phạm lần đầu và nếu tái phạm sẽ bị phạt tới 20.000$.
Ngoài ra, các đạo luật về môi trường của Singapore cũng quy định phạt tiền một cách rất linh hoạt đối với các vi phạm ít nghiêm trọng, đó là việc cho phép người vi phạm trả một khoản tiền thích hợp cho Bộ Môi trường Singapore và vụ việc sẽ tự kết thúc mà không phải đưa ra Toà.
Hình phạt tù:
Đây là chế tài nghiêm khắc nhất nhằm trừng trị những người vi phạm ngoan cố, khi mà các hành vi phạm tội có thể mang lại cho người phạm tội những khoản lợi nhuận lớn nếu họ không bị phát hiện và hình phạt tiền vẫn không ngăn chặn được các hành vi mà người đó gây ra. Ví dụ: theo Đạo luật về môi trường sức khoẻ cộng đồng và Đạo luật kiểm soát ô nhiễm thì những người vi phạm lần đầu bị buộc tội về hành vi đưa chất thải hoặc các chất độc hại vào nguồn nước ngầm có thể bị phạt tù đến 12 tháng. Đối với những người tái phạm thì có thể bị phạt tù với chế độ khắc nghiệt từ 1 đến 12 tháng.
Tạm giữ và tịch thu:
Một số luật về môi trường quy định về việc tạm giữ và tịch thu các công cụ, phương tiện được sử dụng vào việc phạm tội. Ngoài ra, nếu trường hợp thực phẩm không phù hợp cho con người có thể bị tịch thu và tiêu huỷ theo Đạo luật về môi trường và sức khoẻ cộng đồng và Đạo luật về mua bán thực phẩm.
Lao động cải tạo bắt buộc:
Lao động cải tạo bắt buộc là biện pháp mà qua thực tiễn thực thi pháp luật về môi trường ở Singapore cho thấy đây là một biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn các vi phạm nhỏ, những người vi phạm đã bị áp dụng hình phạt lao động cải tạo bắt buộc ít khi lặp lại hành vi đã vi phạm, đặc biệt rất ít người tái phạm. Cụ thể tại Mục 21A quy định: “Người nào từ 16 tuổi trở lên bị kết án vì vi phạm một trong các quy định tại mục 18 hoặc 20, và nếu trước khi anh ta bị kết tội, toà án thấy rằng để cải tạo người vi phạm và để bảo vệ môi trường cũng như sức khoẻ cộng đồng liên quan đến môi trường, người vi phạm cần phải thực hiện công việc liên quan đến vệ sinh làm sạch các vị trí nhất định mà không được trả thù lao thì thay cho các quyết định hoặc hình phạt khác và trừ khi có những lý do đặc biệt. Toà án sẽ ra quyết định bắt buộc lao động cải tạo
Thang Long University Library