Đáp viên (người phỏng vấn) có hiểu được các phát biểu hay không? Đáp viên có muốn thêm hay bớt các phát biểu hay không?
Đáp viên có thấy các phát biểu nào lặp lại hay không?
Đáp viên có đầy đủ thông tin và sẵn sàng trả lời hay không? Trình tự tiến hành:
Tiến hành thảo luận giữa người nghiên cứu với nhóm đối tượng được chọn tham gia nghiên cứu định tính để thu thập dữ liệu liên quan.
Sau khi phỏng vấn hầu hết các nhóm đối tượng, dựa trên dữ liệu thu thập được, tiến hành hiệu chỉnh bảng câu hỏi.
Kết quả: Ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên cho rằng mô hình phù hợp để nghiên cứu tác động đến BIDV CN Phú Yên. Tuy nhiên, cần phải bổ sung, chỉnh sửa để phù hợp với thực tế tại BIDV CN Phú Yên.
2.3.1.3 Nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua các giai đoạn: thiết kế mẫu nghiên cứu, thu thập thông tin từ mẫu khảo sát; phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS, nhằm khẳng định các yếu tố và độ tin cậy của thang đo cũng như kiểm định sự phù hợp của mô hình.
2.3.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu.
2.3.2.1. Mô hình nghiên cứu.
Qua tham khảo ý kiến của ban lãnh đạo BIDV CN Phú Yên và các chuyên gia trong ngành ngân hàng, cũng như liên hệ thực tiễn tại tỉnh Phú Yên để xây dựng các biến phù hợp nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của BIDV CN Phú Yên. Mô hình nghiên cứu được đề xuất như sau:
Hoạt động huy động vốn của BIDV CN Phú Yên
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu.
Môi trường vĩ mô
Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng
Chất lượng dịch vụ
Thâm niên và thương hiệu
Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới
Chính sách lãi suất
Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến có dạng như sau:
VHD = β1*VIMO + β2 *VANHOAXH + β3 *CLDV + β4 *THUONGHIEU +
β5 *CSVAT CHAT + β6 *LAISUAT
2.3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu.
Như đã phân tích ở trên, các nhân tố ảnh hưởng khả năng huy động vốn tại BIDV CN Phú Yên bao gồm nhân tố môi trường vĩ mô, văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng, chất lượng dịch vụ, thâm niên và thương hiệu, cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới, chính sách lãi suất. Do đó giả thuyết nghiên cứu như sau:
H1: Ảnh hưởng môi trường vĩ mô sẽ có tác động dương (+) đến khả năng huy động vốn.
H2: Văn hóa xã hội sẽ có tác động dương (+) khả năng huy động vốn.
H3: Chất lượng dịch vụ sẽ có tác động dương (+) đến khả năng huy động
vốn.
H4: Thâm niên và thương hiệu sẽ có tác động dương (+) đến khả năng huy động vốn.
H5: Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới có tác động dương (+) đến khả năng huy động vốn.
H6: Chính sách lãi suất có tác động dương (+) đến khả năng huy động vốn.
2.3.3. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát.
Đối tượng khảo sát: những khách hàng đang gửi tiền đến giao dịch tại BIDV CN Phú Yên
Địa điểm nghiên cứu: BIDV CN Phú Yên Thời gian: tháng 11 năm 2017
Việc khảo sát được tiến hành bằng việc phát bảng câu hỏi đã được in sẵn đến người được khảo sát và nhận lại kết quả sau khi hoàn tất. Trong đó: số phiếu phát ra: 220 phiếu, số phiếu thu về: 215, số phiếu hợp lệ: 200 phiếu.
Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát.
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Giới tính | ||
Nam | 79 | 39.5 |
Nữ | 121 | 60.5 |
Tuối | ||
< 25 | 30 | 15.0 |
25-35 | 56 | 28.0 |
36-45 | 72 | 36.0 |
>45 | 42 | 21.0 |
Thu nhập hàng tháng | ||
< 5 triệu | 43 | 18.5 |
5-10 triệu | 90 | 21.5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng Thương Mại.
- Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động Theo Đối Tượng Của Bidv Cn Phú Yên Giai Đoạn 2013 - 2017.
- Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Phú Yên .
- Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Cho Các Biến Độc Lập
- Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Phú Yên
- Kế Hoạch Thực Hiện Giải Pháp Quan Tâm Đến Văn Hóa Xã Hội Và Tâm Lý Khách Hàng.
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
37 | 45.0 | |
>20 triệu | 30 | 15.0 |
Nghề nghiệp | ||
Nhân viên văn phòng | 35 | 17.5 |
Công nhân viên chức | 58 | 29.0 |
Kinh doanh | 71 | 35.5 |
Khác | 36 | 18.0 |
Nguồn: Kết quả khảo sát.
2.3.4. Thống kê mô tả các biến quan sát.
Từ kết quả nghiên cứu định tính, tác giả điều chỉnh thang đo chính thức bao gồm 31 câu hỏi đại diện cho 31 biến quan sát. Các câu hỏi được xây dựng dựa trên thang đo Likert từ 1 đến 5 thể hiện các mức độ từ 1 hoàn toàn không đồng ý đến 5 là hoàn toàn đồng ý.
Thang đo “Môi trường vĩ mô”
Môi trường vĩ mô phản ánh mức độ ảnh hưởng, tác động từ chính sách phát luật hay những quy định của Ngân hàng Nhà nước về huy động vốn, mức độ lạm phát của nền kinh tế.
Yếu tố “Môi trường vĩ mô” được ký hiệu là VIMO. Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, thang đo Môi trường vĩ mô từ ba biến quan sát được bổ sung thêm một biến quan sát, cụ thể:
Phát biểu | |
VIMO1 | Chính sách pháp luật về huy động vốn làm cho bạn yên tâm. |
VIMO2 | Những quy định của Ngân hàng nhà nước về huy động vốn khá thuận lợi cho người dân |
VIMO3 | Bạn sẽ không tích trữ nhiều tiền mặt khi tình hình chính trị ổn định. |
VIMO4 | Nền kinh tế hiện tại không suy thoái, lạm phát. |
Thang đo “Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng”.
Tâm lý và thói quen tiêu dùng của người dân cũng ảnh hưởng đến việc huy động vốn của ngân hàng.
Yếu tố Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng được ký hiệu là VANHOAXH. Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, thang đo Văn hóa xã hội và tâm lý khách hàng từ ba biến quan sát được bổ sung thêm một biến quan sát, cụ thể:
Phát biểu | |
VANHOAXH1 | Có nhiều người xung quanh bạn gửi tiền vào BIDV Phú Yên. |
VANHOAXH2 | Bạn muốn giữ ít tiền mặt hơn để hạn chế rủi ro. |
VANHOAXH3 | Bạn thích sử dụng các giao dịch thanh toán qua ngân hàng hơn là thanh toán tiền mặt. |
VANHOAXH4 | Bạn có muốn đầu tư vào lĩnh vực khác có các sản phẩm thay thế có mức sinh lời hấp dẫn (chứng khoán, vàng,bất động sản, ...). |
Thang đo “Chất lượng dịch vụ”
Chất lượng dịch vụ là một yếu tố quan trọng tác động tới sự tồn tại và phát triển của bất cứ một NHTM nào.
Yếu tố Chất lượng dịch vụ được ký hiệu là CLDV. Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, thang đo sơ bộ gồm ba biến quan sát được giữ nguyên như ban đầu.
Phát biểu | |
CLDV1 | Nhân viên BIDV Phú Yên sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của bạn, thể hiện sự quan tâm đến bạn. |
CLDV2 | Nhân viên BIDV Phú Yên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo chuyên nghiệp,thái độ giao tiếp lịch sự, ân cần với khách hàng, không phân biệt đối tượng khách hàng khi giao dịch. |
CLDV3 | Nhân viên BIDV Phú Yên luôn phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng và xử lý nhanh các tình huống phát sinh ngoài dự |
kiến. | |
CLDV4 | Các sản phẩm dịch vụ của BIDV Phú Yên đa dạng đáp ứng đa số nhu cầu của khách hàng. |
CLDV5 | BIDV Phú Yên luôn thông báo cho khách hàng khi có những thay đổi trong giao dịch. |
CLDV6 | BIDV Phú Yên luôn thực hiện những gì đã cam kết với khách hàng |
CLDV7 | BIDV Phú Yên bảo mật thông tin của khách hàng giao dịch |
Thang đo “Thâm niên và thương hiệu”.
Để thu hút khách hàng, bên cạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ, một lời giải quan trọng trong bài toán cạnh tranh chính là việc nâng tầm thương hiệu.
Yếu tố “Thâm niên và thương hiệu” được ký hiệu là THUONGHIEU. Dựa kết quả nghiên cứu định tính, thang đo sơ bộ được giữu nguyên.
Phát biểu | |
THUONGHIEU1 | BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng lớn có thâm niên trong tỉnh Phú Yên. |
THUONGHIEU2 | BIDV CN Phú Yên là một ngân hàng có thương hiệu lớn làm bạn an tâm khi gửi tiền. |
THUONGHIEU3 | BIDV CN Phú Yên có uy tín với khách hàng |
THUONGHIEU4 | BIDV CN Phú Yên luôn quan tâm đến an sinh xã hội, thể hiện trách nhiệm với cộng đồng. |
Thang đo “Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới”
Các ngân hàng có cở vật chất khang trang, mạng lưới giao dịch rộng khắp thì khách hàng sẽ đến giao dịch nhiều hơn.
Yếu tố “Cơ sở vật chất và hệ thống mạng lưới” được ký hiệu là CSVATCHAT. Kết quả nghiên cứu định tính không thay đổi gì so với thang đo gốc.
Phát biểu |
Trụ sở giao dịch của BIDV CN Phú Yên rộng thoáng mát, phong cách hiện đại. | |
CSVATCHAT2 | Mạng lưới các điểm giao dịch/ATM của BIDV CN Phú Yên rộng lớn. |
CSVATCHAT3 | Vị trí các điểm giao dịch/ATM BIDV CN Phú Yên thuận tiện |
CSVATCHAT4 | BIDV CN Phú Yên có điểm giao dịch gần nhà/trường học/nơi làm việc của bạn |
Thang đo “Chính sách lãi suất”
Lãi suất là yếu tố mà người gửi tiền mong đợi. Lãi suất trong nghiên cứu này bao gồm lãi suất và các chương trình khuyến mãi.
Yếu tố “Chính sách lãi suất” được ký hiệu là LAISUAT. Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, thang đo sơ bộ được giữ nguyên
Phát biểu | |
LAISUAT1 | BIDV Phú Yên có lãi suất cao hơn ngân hàng khác |
LAISUAT2 | BIDV CN Phú Yên ngoài lãi suất còn có các chương trình hậu mãi về sau. |
LAISUAT3 | BIDV CN Phú Yên có chính sách lãi suất linh hoạt theo nhu cầu thị hiếu của khách hàng. |
LAISUAT4 | BIDV CN Phú Yên thường xuyên có các chương trình khuyến mãi cộng thêm lãi suất. |
Thang đo “Khả năng huy động vốn”
Khả năng huy động vốn được ký hiệu là VHD. Nghiên cứu định tính giúp hiệu chỉnh các từ ngữ để người khảo sát dễ hiểu mà không có thêm hay bớt phát biểu nào. Sau khi hiệu chỉnh, thang đo quyết định sử dụng được phát biểu lại như sau.
Phát biểu |
Người gửi tiền quyết định gửi tiền vào ngân hàng do chính sách lãi suất của ngân hàng tốt | |
VHD2 | Chất lượng dịch vụ của BIDV CN Phú Yên làm hài lòng người gửi tiền. |
VHD3 | Hiện tại, BIDV CN Phú Yên là nơi đáng tin cậy để gửi tiền |
2.3.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo.
2.3.5.1. Phân tích Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Hệ số Cronbach’s alpha có giá trị biến thiên trong khoảng [0,1].
Hệ số Cronbach’s alpha quá lớn (α > 0,95) cho thấy có nhiều biến trong thang đo không có sự khác biệt. Đây là hiện tượng trùng lắp trong đo lường.
Một thang đo có độ tin cậy tốt khi nó biến thiên trong khoảng [0,7 - 0,8]. Nếu Cronbach’s alpha ≥ 0,6 là thang đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy (Nunnally & Bernstein 1994).
Như vậy, hệ số Cronbach’s alpha nằm trong khoảng từ 0,6 đến 0,95: thang đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy.
Các biến đo lường dùng để đo lường cùng một khái niệm nghiên cứu nên chúng phải có tương quan chặt chẽ với nhau. Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng (Item – total correlation) ≥ 0,30 thì biến đó đạt yêu cầu (Nunnally & Bernstein 1994).
Bảng 2.3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha
Biến quan sát | Hệ số tương quan biến - tổng | Cronbach’s Alpha nếu biến bị loại | |
Môi trường vĩ mô | VIMO1 | .752 | .856 |
VIMO2 | .739 | .861 | |
VIMO3 | .769 | .850 |