8. Tổ chức phong trào thi đua xây dựng "nếp sống văn minh" giữa các lớp, các khối lớp và trong toàn bộ các đơn vị của nhà trường.
Khả thi Không khả thi
9. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác xây dựng VHNT.
Khả thi Không khả thi
Xin cám ơn đồng chí!
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
Phụ lục 4
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN.
(Dành cho sinh viên)
Trong xã hội hiện đại, khi mà sự giao tiếp quốc tế ngày càng mở rộng thì vấn đề VHNT trở thành nhu cầu có vai trò hết sức quan trọng đối với xã hội và đối với con người.
Câu 1: Em hãy cho biết mức độ cần thiết của Văn hoá nhà trường trong quá trình đào tạo.
Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Câu 2: Trong các nội dung giáo dục VHNT. Theo em, nội dung nào là quan trọng nhất (Đánh số theo thứ từ 1- 4).
2. Giáo dục đạo đức | |
3. Giáo dục kỹ năng giao tiếp và ứng xử sư phạm | |
4. Giáo dục nếp sống văn minh, sống có văn hóa |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây Dựng Các Kế Hoạch, Xác Định Rõ Mục Tiêu, Nội Dung Và Chương Trình Xây Dựng Văn Hoá Nhà Trường.
- Khảo Sát Mức Độ Cần Thiết Và Tính Khả Thi Của Những Biện Pháp Xây Dựng Văn Hóa Nhà Trường Ở Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định.
- Biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp Nam Định - 9
Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.
Ý kiến khác:............................................
Câu 3: Trong các con đường giáo dục VHNT, theo em con đường giáo dục nào là quan trọng nhất (Đánh dấu “X” vào ô em chọn).
2. Nhà trường | |
3. Xã hội | |
4. Cá nhân tự học tập, rèn luyện |
Ý kiến khác:.......................................................................................
Câu 4: Em tự đánh giá mức độ biểu hiện của các hành vi sau trong nhà trường.
TT | Mức độ | Thường xuyên | Đôi khi | Chưa bao giờ |
1 | Vi phạm kỷ luật (từ phê bình ... trở lên) | |||
2 | Đã từng sử dụng ma túy (ít nhất một lần) | |||
3 | Bị đình chỉ học (tiết, buổi học) | |||
4 | Bỏ tiết, bỏ buổi học (cả Lt, Thực hành, họp.) | |||
5 | Quay cóp, sử dụng tài liệu trái phép khi thi, kiểm tra | |||
6 | Đi học muộn | |||
7 | Không đến thư viện đọc sách | |||
8 | Vi phạm về nội quy giảng đường, kí túc xá | |||
9 | Nói tục, thiếu lễ độ với GV | |||
10 | Uống rượu (2 lần/ tuần, nam) | |||
11 | Hút thuốc lá (hàng ngày, nam) | |||
12 | Sử dụng Internet chơi game, phim ảnh xấu | |||
13 | Nhờ, xin điểm trong các kỳ thi | |||
14 | Học thay, làm bài kiểm tra hộ bạn | |||
15 | Ăn mặc không phù hợp, bị nhắc nhở | |||
16 | Có bạn khác giới sống chung |
Câu 5: Quan hệ của GV đối với HS là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá VHNT. Em hãy cho biết thái độ đối xử của GV đối với HS như thế nào? (đánh dấu “x” vào ô trống mà em chọn).
Thái độ đối xử | Mức độ | |||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Ít, không bao giờ | ||
1 | Giáo viên đối xử với HS mang tính nhân đạo | |||
2 | Giáo viên đối xử bình đẳng giữa HSSV | |||
3 | Giáo viên đối xử công bằng giữa HSSV | |||
4 | Giáo viên đối xử với HS mang tính sáng tạo |
Ý kiến khác:.........................................
Em cho biết một số thông tin cá nhân?
Họ và tên: ........................................................ Nam(nữ):............. Lớp: ....................Nội trú (ngoại trú):................Quê quán...........
Xin cảm ơn em!