53. Nguyễn Đức Nghinh (2002), “Làng xã cổ truyền Việt Nam ở Bắc Bộ trên đường chuyển biến”, trong Làng ở vùng châu thổ sông Hồng: vấn đề còn bỏ ngỏ, Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia xuất bản, Hà Nội.
54. Nguyễn Quang Ngọc (1994), Về một số làng buôn ở đồng bằng Bắc Bộ thế kỷ 18 - 19, Hội Sử học Việt Nam, Hà Nội.
55. Nguyễn Quang Ngọc (2009), Một số vấn đề làng xã Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
56. Tô Nguyễn, Trịnh Nguyễn (1987), Kinh Bắc - Hà Bắc, Nxb Văn hóa, Hà Nội.
57. Nhiều tác giả (1982), Địa chí Hà Bắc, Ty Văn hóa và Thông tin - Thư viện tỉnh xuất bản.
58. Philippe Papin-Oliver Tessier (Chủ biên) (2002), Làng ở vùng châu thổ sông Hồng: vấn đề còn bỏ ngỏ, Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia xuất bản, Hà Nội.
59. Hoàng Phê (Chủ biên), (2003), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng - Trung tâm Từ điển học, Hà Nội - Đà Nẵng.
60. Dương Bá Phượng (2001), Bảo tồn và phát triển các làng nghề trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
61. Lương Hồng Quang, Nguyễn Tuấn Anh, Phạm Nam Thanh (2000), “Thực trạng văn hóa nông thôn đương đại và xu hướng biến đổi”, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, (7), Hà Nội, tr.15-23.
62. Nguyễn Trung Quế (1994), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
63. Quyết định 132/2000/QĐ-TTg ngày 24/01/2000 về Một số chính sách khuyến khích phát triển làng nghề ở nông thôn.
64. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh (2008), Qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, Bắc Ninh.
65. Phạm Côn Sơn (2004), Làng nghề truyền thống Việt Nam, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
66. Phạm Quốc Sử (2002), “Làng nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, Tạp chí Lý luận chính trị, (2), Hà Nội, tr,42 - 48.
67. Hà Văn Tấn (2005), Đến với lịch sử văn hóa Việt Nam, Nxb Hội nhà văn, Hà Nội.
68. Nguyễn Sỹ Toản (2000), “Tìm hiểu làng gốm Bát Tràng”, Luận văn thạc sỹchuyên ngành Văn hóa học, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, Hà Nội.
69. Nguyễn Đức Tuấn (2006), “Làng nghề đúc đồng Ngũ Xã”, Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Văn hóa học, Viện Văn hóa, Hà Nội.
70. Nguyễn Tùng (1999), Mông Phụ: Một làng Việt ở châu thổ sông Hồng, Paris: Harmattan.
71. Trần Từ (1984), Cơ cấu tổ chức của làng Việt Cổ truyền ở đồng bằng sông Hồng, Nxb Văn hóa Nghệ thuật, Hà Nội.
72. Tô Ngọc Thanh,“Làng nghề và những vấn đề cấp bách đặt ra”, Tạp chíVăn hóa Nghệ thuật, (3), Hà Nội, tr.19 - 20.
73. Nguyễn Quang Thắng, Nguyễn Bá Thế (1991), Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
74. Phạm Bích Thảo (2007), Thần tổ các ngành nghề, Nxb Văn hóa Nghệ thuật, Hà Nội.
75. Phạm Thị Thảo (2007), Phát huy nghề và làng nghề truyền thống, Nxb Văn hóa Nghệ thuật, Hà Nội.
76. Anh Thế (2005),“Cụm làng nghề điển hình của Bắc Ninh”, Tạp chí Xưa và Nay, số tháng 10, Hà Nội, tr.28 - 30.
77. Vũ Huy Thiều (1991),“Những biến đổi của làng nghề truyền thống”, Tạp chí VHTG, (2), Hà Nội, tr.59 - 62.
78. Ngô Đức Thịnh (Chủ biên) (2001), Tín ngưỡng và văn hóa tín ngưỡng ở Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
79. Ngô Đức Thịnh, Frank Proschan (Chủ biên) (2005), Folklore một số thuật ngữ đương đại, Nxb KHXH, Hà Nội.
80. Đinh Khắc Thuân, Góp phần nghiên cứu lịch sử triều Mạc (2001), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
81. Đinh Khắc Thuân (Chủ biên, 2008), Địa chí tỉnh Bắc Ninh qua tư liệu Hán Nôm (2008), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
82. Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/2/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định rò tiêu chí, thủ tục công nhận làng nghề truyền thống, làng nghề, nghề truyền thống.
83. Thông tư số 113/2006/TT-BTC ngày 28/12/2006 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn một số nội dung về ngân sách Nhà nước hỗ trợ phát triển nông thôn.
84. Vũ Từ Trang (2007), Nghề cổ đất Việt, Nxb Văn hóa Nghệ thuật, Hà Nội.
85. Vũ Trung (2012), “Văn hóa làng nghề ở châu thổ sông Hồng những định nghĩa còn nhiều tranh luận”, trong Tổng tập nghề và làng nghề truyền thống Việt Nam, tập 1, Hà Nội.
86. Vũ Diệu Trung (2012), “Văn hóa làng nghề ở châu thổ sông Hồng những định nghĩa còn nhiều tranh luận”, đăng trong Tổng tập nghề và làng nghề truyền thống Việt Nam, tập 1, Hà Nội.
87. Vũ Diệu Trung (2013), Sự biến đổi về văn hóa làng nghề ở châu thổ sông Hồng từ năm 1986 đến nay (qua khảo sát trường hợp một số làng: sơn Đồng (Hà Tây), Bát Tràng (Hà Nội), Đồng Sâm (Thái Bình), Luận án Tiến sĩ, chuyên ngành Văn hóa học, Viện Văn hóa Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam, Hà Nội.
88. Trung tâm Phát triển và Hội nhập, Đại sứ quán Phần Lan, Sở Lao động Thương binh Xã hội tỉnh Bắc Ninh (2006), “Làng nghề Bắc Ninh trước hội nhập kinh tế quốc tế: Thực trạng, thách thức và khuyến nghị”, Hội thảo quốc tế, Bắc Ninh.
89. Chu Quang Trứ (1975), “Tranh Đông Hồ” trong Hà Bắc ngàn năm văn hiến, Hà Nội, tr.179-187.
90. Chu Quang Trứ (1997), Tìm hiểu làng nghề truyền thống điêu khắc cổ truyền, Nxb Thuận Hóa, Huế.
91. Lưu Tuyến Vân (1999), “Một số vấn đề về làng nghề ở nước ta hiện nay”, Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, (5), Hà Nội, tr.64-68.
92. Viện Hán Nôm Việt Nam (2009), Địa phương chí tỉnh Bắc Ninh qua tư liệu Hán Nôm, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
93. Viện Sử học (1978), Nông thôn Việt Nam trong lịch sử, Nxb Khoa học xã hội, 2 tập, Hà Nội.
94. Viện Nghiên cứu Văn hóa (2012), Tổng tập Nghề và làng nghề truyền thống Việt Nam, tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
95. Bùi Văn Vượng (2002), Làng nghề truyền thống Việt Nam, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
96. Bùi Văn Vượng (2010), Bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam - Nghề gốm cổ truyền, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
97. Trần Quốc Vượng, Đỗ Thị Hảo (1996), Nghề thủ công truyền thống Việt Nam và các vị tổ nghề, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
98. Trần Quốc Vượng, Đỗ Thị Hảo (2000), Làng nghề, phố nghề Thăng Long Hà Nội, In tại Công ty in Tài chính, Hà Nội.
99. Trần Quốc Vượng (2000), Văn hóa Việt Nam tìm tòi và suy ngẫm, Nxb Văn hóa Dân tộc và Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, Hà Nội.
100. Trần Quốc Vượng (2007), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
101. Đỗ Trọng Vỹ (1997), Bắc Ninh toàn tỉnh địa dư chí, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
102. Đỗ Ngọc Yến (2015), Biến đổi của làng nghề truyền thống Triều Khúc, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ Nhân học, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, Hà Nội.
103. Trần Minh Yến (2004), Làng nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
Tiếng Anh
104. Amudhavalli1 and M.G. Sreekumar (2008), Information literacy and higher education competency standards. In Abrizah Abdullah, et al. (Eds.): ICOLIS 2008, Kuala Lumpur: LISU, FCSIT, pp 41-50.
105. Apparadai, Arjun (1997), Modernity at large: Cultural dimensions of globalization, Minneapolis, University of Minnesota Press.
106. Association of College and Research Libraries (2000), Information Literacy Competency Standards for Heigher Education, Retrieval 31, July 2008 from http://www.ala.org/acrl/ilcomstan.html.
107. Avery, E. F. (2003), Assessing Information Literacy Instruction. In E. F. Avery (Ed.), Assessing Student learning Outcomes for Information Literacy Instruction in Academic Institution (pp. 1). Chicago: Association of College and Research Libraries.
108. Boom et al. (1954), Acculturation: an exploratory formulation, American anthropologist.
109. Edelman, Marc, Angelique Haugerud (2004), The anthropology of development and globalization, Blackwell Publisher.
110. Huntington, Samuel P. (1971), “The change to change: Modernization, development, politics”, Comparative plitics, Vol. 3, No.3, pp.283 -322.
111. Hy, Luong Van (1992), “Economic reform and the intensification of Rituals in two north Vietnamese villages”, in The challenge of reform in Indochina, Borje Ljungeren, Harvard Institute for International development, Harvard University.
112. Hy, Luong Van (1992), Revolution in the village: Tradition and transformation in North Vietnam, 1925-1988, University of Hawaii Press, Honolulu.
113. Morgan, Lewis Henry (1877), Ancient society, Chicago: H.Kerr.
114. Redfield, Robert (1934), Chan Kom: A maya village, Washington DC Carnegie Institution.
Bìa phụ lục
MỤC LỤC PHỤ LỤC
Tên phụ lục | Nguồn | Trang | |
1 | Phụ lục 1: Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh và bản đồ thể hiện vị trí ba làng nghề (Đại Bái, Phù Lãng, Phù Khê) | Tác giả sưu tầm và vẽ | 184 |
2 | Phụ lục 2: Các bảng thống kê về làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Tác giả sưu tầm | 186 |
3 | Phụ lục 3: Danh sách các cụm công nghiệp làng nghề đã quy hoạch, xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất đến năm 2015 | Tác giả sưu tầm | 193 |
4 | Phụ lục 4: Danh sách một số lễ hội làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Bảo tàng Bắc Ninh cung cấp | 196 |
5 | Phụ lục 5: Lịch lễ hội của ba làng nghề truyền thống | Tác giả sưu tầm | 199 |
6 | Phụ lục 6: Danh sách những người cung cấp thông tin | Tác giả | 204 |
7 | Phụ lục 7: Một số hình ảnh minh họa | Tác giả | 205 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát Triển Các Hoạt Động Tôn Giáo, Tín Ngưỡng, Lễ Hội
- Phát Triển Kinh Tế Văn Hóa Làng Nghề Gắn Với Việc Bảo Vệ Môi Trường Sinh Thái
- Biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh - 22
- Bản Đồ Có Vị Trí Ba Làng Nghề (Đại Bái, Phù Lãng, Phù Khê)
- Biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh - 25
- Biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh - 26
Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.
Phụ lục 1: Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh và bản đồ thể hiện vị trí ba làng nghề (Đại Bái, Phù Lãng, Phù Khê) [Nguồn: Tác giả sưu tầm]
1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh