Khái Niệm, Mục Đích Thuế Thu Nhập Cá Nhân

- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm 4.000 triệu đồng

- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ 3.000 triệu đồng, trong đó:

+ Chi phí xử lý nước thải 300 triệu đồng

+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả 200 triệu đồng

+ Các chi phí còn lại là hợp lý

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%

Thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp trong năm

A. 250 triệu đồng

B. 300 triệu đồng

C. 375 triệu đồng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 164 trang tài liệu này.

D. Số khác

Câu 27. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:

Bài giảng Thuế - 15

- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm 3.500 triệu đồng

- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ 2.500 triệu đồng, trong đó:

Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả 100 triệu đồng

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%. Các chi phí được coi là hợp lý. Thuế thu nhập doanh nghiệp doanh nghiệp phải nộp trong năm.

A. 250 triệu đồng

B. 275 triệu đồng

C. 300 triệu đồng

D. Số khác

Câu 28. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau: Doanh thu trong kỳ là 10.000 triệu đồng

Chi phí doanh nghiệp kê khai 8.100 triệu đồng, trong đó:

- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng

- Chi tài trợ y tế là 100 triệu đồng Thu nhập chịu thuế

A. 1.900 triệu đồng

B. 2.000 triệu đồng

C. 2.100 triệu đồng

D. 2.200 triệu đồng

Câu 29. Doanh nghiệp X thuê tài sản cố định của doanh nghiệp Y trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, doanh nghiệp X đã thanh toán một lần cho doanh nghiệp Y đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này doanh nghiệp X được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?

A. 200 triệu đồng.

B. 400 triệu đồng

C. 800 triệu đồng.

D. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn

II. BÀI TẬP

Bài 1

Có tài liệu về Công ty Cổ phần Hòa Phát trong năm N như sau (ĐVT: 1.000 đồng)

I. Mua hàng

1. Nhập khẩu 50 tấn nguyên liệu K (không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) theo giá CIF 38/kg, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%

2. Các nguyên liệu mua trong nước để phục vụ sản xuất với giá chưa có thuế GTGT là: 1.538.000

II. Tiêu thụ

1. Bán cho công ty thương mại trong nước 25.000 sản phẩm, giá bán bao gồm cả thuế GTGT là 66 đồng/sản phẩm trong đó có 3.000 sản phẩm không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10% trên giá bán chưa có thuế GTGT

2. Giao cho các đại lý 38.000 sản phẩm với giá bán của đại lý theo hợp đồng với doanh nghiệp chưa thuế GTGT là 67/sản phẩm, chi phí hoa hồng phải trả cho đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT. Trong kỳ đại lý thông báo đã bán hết toàn bộ số hàng nhận được

3. Xuất khẩu ra nước ngoài 18.000 sản phẩm theo giá CIF là 62/sản phẩm trong

đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế bằng 20% giá CIF.

III. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm

Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế, chi phí hoa hồng đại lý) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 4.312.000

IV. Thu nhập khác trong kỳ bao gồm

- Thanh lý ô tô cũ trị giá: 138.000

- Tổng tiền lãi ngân hàng mà doanh nghiệp nhận được trong kỳ là: 55.000

V. Tài liệu bổ sung

- Công ty không có hàng tồn kho đầu kỳ

- Thuế suất thuế xuất khẩu: 5%

- Thuế suất thuế TNDN: 22%

- Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa và dịch vụ mua vào và bán ra trong năm là: 10%.

- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp trong năm của công ty cổ phần Hòa Phát

Bài 2

Doanh nghiệp sản xuất Y có tình hình kinh doanh trong năm như sau:

1. Sản xuất 5.600 sản phẩm, doanh nghiệp đã tiêu thụ 5.400 sản phẩm với giá bán chưa có thuế GTGT 320.000 đồng/sản phẩm.

2. Nhận gia công 900 sản phẩm, giá gia công chưa có thuế GTGT 170.000

đồng/sản phẩm. Doanh nghiệp đã giao đủ cho khách hàng.

3. Chi phí vật liệu chính cho 1 sản phẩm: 138.000 đồng

4. Đơn giá tiền lương sản xuất 1 sản phẩm: 45.000 đồng.

5. Chi khấu hao tài sản cố định trong năm bao gồm:

- Nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất 130.000.000 đồng.

- Tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng: 12.000.000 đồng

- Tài sản cố định cùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 18.000.000 đồng

6. Các khoản chi phí cho số sản phẩm tiêu thụ cơ sở kê khai:

- Tiền ăn ca: 60.200.000 đồng.

- Trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: 79.051.000 đồng.

- Chi bảo vệ môi trường: 18.350.000 đồng

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: 109.480.000 đồng

- Chi trả tiền vay vốn ngân hàng: 28.000.000 đồng.

- Chi hợp lý khác: 66.250.000 đồng.

7. Lãi tiền gửi ngân hàng là 23.480.000 đồng.

8. Giá trị thu hồi tài sản cố định thanh lý: 18.000.000 đồng.

9. Tài liệu bổ sung:

- Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm là 10%.

- Thuế GTGT đầu vào có đầy đủ chứng từ hợp lý được khấu trừ 86.300.000 đồng

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%.

Yêu cầu:

- Tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong năm

- Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm

Bài 3

Doanh nghiệp X có tình hình sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế như sau:

1. Doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 7.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, doanh nghiệp đã tiêu thụ như sau:

- Xuất khẩu theo hợp đồng 3.000 sản phẩm với giá FOB 210 USD/sản phẩm.

- Bán trong nước 4.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế GTGT: 2.812.440

đồng/sản phẩm.

2. Doanh nghiệp nhận gia công 2.000 sản phẩm A cho khách hàng, với giá gia công chưa có thuế GTGT (đã có thuế tiêu thụ đặc biệt) 2.812.440 đồng/sản phẩm. Doanh nghiệp đã giao đủ cho bên giao gia công.

3. Các chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế gồm có:

- Chi phí nguyên liệu: Sản xuất SPA của doanh nghiệp: 7.350.000.000 đồng.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định:

+ Bộ phận phân xưởng sản xuất: 810.000.000 đồng

+ Bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 290.000.000 đồng

- Chi phí tiền lương:

+ Bộ phận phân xưởng sản xuất: 3.250.000.000 đồng

+ Bộ phận bán hàng và quản lý: 1.130.000.000 đồng

- Trích bảo hiểmXH, bảo hiểmYT, KPCĐ, bảo hiểmTN với tỷ lệ 23% theo quy

định.


- Chi phí dịch vụ mua ngoài có chứng từ hợp lý: 650.000.000 đồng

4. Lãi tiền gửi ngân hàng mà doanh nghiệp nhận được trong năm: 93.000.000

đồng.

Yêu cầu: Tính các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong năm. Biết rằng:

- Thuế suất thuế xuất khẩu đối với sản phẩm A: 2%

- Thuế tiêu thụ đặc biệt của sản phẩm A là 15%

- Thuế suất thuế GTGT sản phẩm A tiêu thụ trong nước, hoạt động gia công: 10%, thuế suất thuế GTGT của hàng xuất khẩu: 0%. Tập hợp thế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là 500.000.000 đồng.

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp la 22%

- Tỷ giá tính thuế 1 USD = 20.500 đồng.

Bài 4

Công ty Trang Anh sản xuất thuốc lá có tình hình sản xuất kinh doanh trong năm như sau:

1. Sản xuất 900.000 bao thuốc lá điếu.Trong năm công ty đã xuất khẩu theo hợp đồng được 250.000 bao với giá FOB 0,7 USD/bao, số còn lại tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT 9.240 đồng/bao.

2. Nhận gia công 200.000 bao thuốc lá điếu cùng loại, giá gia công chưa có thuế GTGT (đã có thuế tiêu thụ đặc biệt) 3.504,6 đồng/bao, doanh nghiệp đã giao đủ cho khách hàng.

3. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm cơ sở kê khai:

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: 420.000.000 đồng

- Chi phí vật tư: 1.250.000.000 đồng

- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp:

+ Công nhân viên: 982.600.000 đồng.

+ Sáng lập viên không tham gia điều hành sản xuất: 9.200.000 đồng.

- Trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công

đoàn 48.000.000 đồng.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: 220.000.000 đồng

- Chi phí tiếp khách, giao dịch: 25.000.000 đồng

- Chi phí tiêu thụ: 76.000.000 đồng

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 98.000.000 đồng

- Chi phí hợp lý khác: 37.200.000 đồng.

Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp trong năm. Biết rằng:

- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá điếu 65%.

- Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá 1%.

- Thuế suất thuế GTGT sản phẩm thuốc lá điếu tiêu thụ trong nước, hoạt động gia công: 10%, thuế suất thuế GTGT của hàng xuất khẩu: 0%. Tập hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là 1.500.000.000 đồng.

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%.

- Tỷ giá ngoại tệ 1USD = 20.000 đồng.

Bài 5

Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2014 như sau:

1. Các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:

- Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 300.000 sản phẩm, giá 210.000

đồng/sản phẩm.

- Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tính trên giá trị lô hàng là 4%.

- Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.

- Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho công ty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.

- Xuất ra nước ngoài 130.000 sản phẩm theo giá CIF là 244.800 đồng/sản phẩm: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% giá FOB.

- Bán 17.000 sản phẩm cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đồng/sản phẩm.

2. Chi phí

Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130.900 triệu đồng. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8.963 triệu đồng.

3. Thu nhập khác:

- Lãi tiền gửi: 340 triệu đồng

- Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng

Yêu cầu: Tính các loại thuế mà công ty phải nộp trong năm 2014.

Biết rằng:

- Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10%

- Thuế suất thuế TNDN là 22%.

- Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.

CHƯƠNG 6. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN


6.1. Khái niệm, mục đích thuế thu nhập cá nhân

6.1.1. Khái niệm

Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ tính thuế.

Đây là loại thuế trực thu vì nó thu trực tiếp trên thu nhập nhận được của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) hoặc từng lần phát sinh, khó có thể chuyển thuế được sang cho chủ thể khác.

Thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ tính thuế là thu nhập sau khi đã giảm trừ các khoản chi phí liên quan để tạo ra thu nhập, các khoản giảm trừ mang tính chất xã hội và các khoản giảm trừ khác.

6.1.2. Mục đích

- Thực hiện công bằng xã hội. Cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân là một khoản thu nhập nhất định và với thuế suất lũy tiến từng phấn, cá nhân có thu nhập đến mức chịu thuế mới phải nộp thuế, thu nhập càng cao thì thuế suất càng cao đã góp phần thực hiện công bằng xã hội – thông qua thuế TNCN điều tiết thu nhập của người có thu nhập cao cho người có thu nhập thấp trong xã hội.

- Tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.

- Thuế thu nhập cá nhân là công cụ để quản lý thu nhập của các cá nhân góp phần chống các tội phạm xã hội, mỗi đối tượng chịu thuế sẽ có một mã số thuế riêng và thông qua mã số thuế đó Nhà nước có thể quản lý thu nhập cá nhân.

6.2. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch hoặc tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi đăng ký thường trú, hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng các điều kiện trên.

6.3. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân

6.3.1. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trứ


Số thuế thu nhập cá

=

nhân phải nộp

Thu nhập

x

chịu thuế

thuế suất thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây:

(1) Thu nhập từ kinh doanh gồm:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Tiền lương tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp trù các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phục cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nan lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội.

- Tiền thù lao dưới các hình thức.

- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quan trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức.

- Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền.

- Tiền thưởng trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tê, tiền thưởng cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thường từ việc phát hiện, khai bảo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

(3) Thu nhập từ đầu tư vốn:

- Tiền lãi cho vay

- Lợi tức cổ phần

- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác trừ thu nhập từ lãi trái phiếu chính phủ.

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:

Xem tất cả 164 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí