Cá nhân thuộc đối tượng quyết toán thuế tại cơ quan chi trả thu nhập lập giấy ủy quyền quyết toán thu nhập cá nhân theo mẫu số 09/TNTX và nộp cho cơ quan chi trả thu nhập vào tháng 1 của năm sau năm quyết toán hoặc trước khi kết thúc hợp đồng (đối với những cá nhân có hợp đồng kết thúc trước ngày 31/12 và không còn các khoản thu nhập phát sinh trong năm). Trên cơ sở giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân, cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp quyết toán theo mẫu số 10/TNTX, lập bảng kê khai chi tiết của các cá nhân theo mẫu số 11/TNTX và gửi cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 28/2 của năm sau.
Trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế, cơ quan chi trả thu nhập phải nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách Nhà nước chậm nhất không quá ngày 10/3 năm sau; trường hợp số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp thì được bù trừ vào số thuế phải nộp kỳ sau. Trường hợp không phát sinh số thuế phải nộp kỳ sau thì cơ quan chi trả thu nhập cấp biên lai xác nhận số thuế đã khấu trừ trong năm cho các cá nhân có số thuế nộp thừa để từng cá nhân kê khai tờ thuế năm nộp cho cơ quan thuế, thực hiện thoái trả tiền thuế.
Quyết toán tại cơ quan thuế
Cá nhân thuộc đối tượng quyết toán thuế tại cơ quan thuế phải nộp tờ khai quyết toán thuế năm theo mẫu số 08/TNTX cho cơ quan thuế như sau:
Cá nhân có thu nhập ổn định tại một cơ quan chi trả thu nhập nhưng có thu nhập phát sinh ở những nơi khác nhau thì thuế địa phương nơi làm việc chính hoặc cơ quan thuế nơi có thu nhập phát sinh nhiều nhất.
Cá nhân có thu nhập ổn định tại cơ quan chi trả thu nhập, trong năm có sự thay đổi cơ quan công tác thi nộp từ khai quyết toán thuế năm cơ quan thuê địa phương nơi đang làm việc, trường hợp không làm việc tiếp ở cơ quan nào thì nộp tờ khai quyết toán thuế năm tại cơ quan thuế nơi làm việc cuối cùng của năm quyết toán.
Cá nhân đã đăng ký kê khai, nộp thuế tại cơ quan thuế nào thì nộp tờ khai quyết toán thuế năm cho cơ quan đó.
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế năm chậm nhất vào ngày 28/2 năm sau hoặc chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng đối với cá nhân có hợp đồng ký kết thúc trước ngày 31/12 và không còn các khoản thu nhập phát sinh trong năm.
Trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế, cá nhân phải nộp số thuế còn thiếu trước ngày 10/3 năm sau hoặc chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng, trường hợp có số thuế nộp thừa thì sẽ được thoái trả tiền thuế.
e. Hoàn thuế
Có thể bạn quan tâm!
- Đăng Ký, Kê Khai Thuế, Nộp Thuế Và Quyết Toán Thuế
- Khái Niệm, Mục Đích Thuế Thu Nhập Cá Nhân
- Phương Pháp Tính Thuế Đối Với Cá Nhân Không Cư Trứ
- Kê Khai Thuế, Nộp Thuế, Miễn Giảm Thuế
- Bài giảng Thuế - 19
- Bài giảng Thuế - 20
Xem toàn bộ 164 trang tài liệu này.
Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
- Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế.
- Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập chưa đến mức phải nộp thuế
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.
NỘI DUNG ÔN TẬP
I. LÝ THUYẾT CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Nêu khái niệm, mục đích ban hành của thuế thu nhập cá nhân.Trình bày quy
định về cá nhân cư trú.
2. Nêu đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.Trình bày biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, từ tiền lương tiền công.
3. Nêu cách tính các khoản giảm trừ gia cảnh đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.
4. Xác định thu nhập chịu thuế TNCN đối với cá nhân cư trú
5. Xác định các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN
CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Anh (chị) hãy chọn đúng hoặc sai và giải thích
1. Mọi cá nhân có thu nhập phát sinh tại Việt Nam đều là đối tượng nộp thuế TNCN.
2. Cá nhân nước ngoài chỉ trở thành đối tượng nộp thuế TNCN khi có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
3. Đối tượng nộp thuế TNCN phải là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ có thu nhập.
4. Cơ quan chi trả thu nhập cho cá nhân là đối tượng nộp thuế TNCN.
5. Cá nhân cư trú có thu nhập như nhau sẽ nộp thuế như nhau.
6. Mọi khoản thu nhập từ tiền công, tiền lương đều là thu nhập chịu thuế TNCN.
7. Lợi nhuận của thành viên công ty TNHH không là thu nhập chịu thuế TNCN.
8. Cá nhân cư trú là cá nhân có mặt liên tục tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên.
9. Đối với thuế TNCN, thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần chỉ được tính thuế trên từng lần phát sinh thu nhập.
10. Mọi khoản thu nhập từ thừa kế đều là thu nhập chịu thuế TNCN.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Anh (chị) hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Mức thuế suất thấp nhất và cao nhất trong biểu thuế lũy tiến từng phần của thuế thu nhập cá nhân hiện hành ở nước ta
A. Là 0% và 35%
B. Là 5% và 35%
C. Là 5% và 40%
D. Là 10% và 40%
Câu 2. Các khoản thu nhập sau đây là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
A. Tiền lương, tiền công, tiền nhận được do tham gia hiệp hội
B. Phụ cấp quốc phòng, trợ cấp một lần khi sinh con, trợ cấp trang phục điện thoại
C. Thưởng danh hiệu Anh hùng lao động, thưởng danh hiệu nghệ sỹ nhân dân
D. Cả (A), (B), (C) đều sai
Câu 3. Các khoản trợ cấp, phụ cấp nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
A. Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định
B. Phụ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp thôi việc theo quy định
C. Trợ cấp thuê dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế
D. Phụ cấp độc hại
Câu 4. Các khoản thưởng nào sau đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
A. Thưởng tháng thứ 13
B. Thưởng danh hiệu Anh hùng lao động, thưởng danh hiệu nghệ sỹ nhân dân
C. Thưởng bằng cổ phiếu
D. Thưởng tăng năng suất lao động
Câu 5. Đối tượng nào dưới đây được trừ giảm trừ gia cảnh khi xác định thu nhập tính thuế
A. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
B. Cá nhân cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh
C. Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
D. (A) và (B) đều đúng
Câu 6. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập từ tiền lương, tiền công theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể
A. 6 bậc
B. 7 bậc
C. 5 bậc
D. 4 bậc
Câu 7. Ông K là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng đã trừ các bảo hiểm bắt buộc là 90.000.000 đồng và Ông K phải nuôi 2 con dưới
18 tuổi. Trong tháng Ông K không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Thu nhập tính thuế của Ông K trong tháng là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông K nhận được là khoản thu nhập trước thuế và mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc
3.600.000 đồng/tháng/người, bản thân người nộp thuế 9.000.000 đồng/tháng. A. 19.130.000 đồng
B. 82.600.000 đồng
C. 82.800.000 đồng
D. 73.800.000 đồng
Câu 8. Ông H là đối tượng không cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam trong tháng là 30.000.000 đồng. Ông H độc thân và trong tháng Ông H có đóng góp từ thiện là 1.000.000 đồng. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của Ông H là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông H nhận được là khoản thu nhập trước thuế.
A. 290.0000 đồng
B. 1.800.000 đồng
C. 5.800.000 đồng
D. Cả (A), (B), (C) đều sai
Câu 9. Chị H được ông X tặng một chiếc xe máy trị giá 25 triệu đồng, số thuế thu nhập cá nhân chị H phải nộp là bao nhiêu?
A. 1.200.000 đồng
B. 1.500.000 đồng
C. 1.750.000 đồng
D. 2.100.000 đồng
Câu 10. Các khoản trợ cấp, phụ cấp nào dưới đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
A. Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định
B. Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp thôi việc theo quy định
C. (A) và (B) đều đúng
D. Không phải các phương án trên.
Câu 11. Các khoản thưởng nào sau đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
A. Thưởng tháng thứ 13
B. Thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận
C. Thưởng bằng cổ phiếu
D. Thưởng tăng năng suất lao động
Câu 12. Đối tượng nào dưới đây được giảm trừ gia cảnh khi xác định thu nhập tính thuế
A. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
C. Cá nhân cư trú có thu nhập từ trúng thưởng
D. Cả (A) và (B) đều đúng
Câu 13. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập từ tiền lương, tiền công theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể
A. 6 bậc
B. 7 bậc
C. 8 bậc
D. 9 bậc
Câu 14. Cơ quan chi trả các khoản thu nhập cho các cá nhân không ký hợp đồng lao động trên 500.000 đồng/lần
A. Phải khấu trừ 10% cho cá nhân có mã số thuế
B. Phải khấu trừ 20% cho cá nhân không có mã số thuế
C. (A) và (B) đều đúng
D. Không phải các phương án trên
Câu 15. Thế nào là cá nhân cư trú
A. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
B. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn
C. Đáp ứng một trong hai điều kiện trên
D. Tất cả các điều kiện trên
Câu 16. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
B. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
C. Thu nhập từ bản quyền
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
Câu 17. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú
A. Thu nhập từ kinh doanh
B. Thu nhập từ thừa kế
C. Thu nhập từ đầu tư vốn
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
Câu 18. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế
A. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với phần tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật
B. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả
C. Thu nhập từ học bổng
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
Câu 19. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế
A. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật
B. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận
C. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
Câu 20. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định
A. Theo năm
B. Theo quý
C. Theo tháng
D. Theo tuần
Câu 21. Kỳ tính thuế áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng được quy định thế nào?
A. Theo từng lần phát sinh thu nhập
B. Theo năm
C. Theo quý
D. Theo tháng
Câu 22. Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào
A. Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp
B. Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
C. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 23. Cá nhân được giảm trừ những khoản nào sau đây khi xác định thu nhập tính thuế
A. Các khoản giảm trừ gia cảnh
B. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc
C. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học
D. Tất cả các khoản trên
Câu 24. Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế.
A. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng
B. Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại
C. Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng; bản quyền
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
Câu 25. Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh
A. Con dưới 18 tuổi
B. Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động
C. Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng)
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 26. Thu nhập nào thuộc thu nhập từ đầu tư vốn
A. Tiền lãi cho vay
B. Lợi tức cổ phần
C. Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ trái phiếu chính phủ
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
Câu 27. Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế
A. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
B. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
C. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
Câu 28. Thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân
A. Thu nhập từ đầu tư vốn
B. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
C. Thu nhập từ trúng thưởng
D. Thu nhập từ bản quyền
Câu 29. Thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
B. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả
C. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
D. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng
Câu 30. Trường hợp nào thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế
A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
II. BÀI TẬP
Bài 1
Ông Thiên Bằng là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng 8/2015 là 30 triệu đồng. Ông Bằng phải nuôi 02 con dưới 18 tuổi; và phải nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế, 1% bảo hiểm thất nghiệp trên tiền lương. Trong tháng 8/2015 ông Thiên Bằng không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Biết rằng số tiền được giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là 9 triệu đồng/người/tháng, cho người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/ người/ tháng
Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập cá nhân mà ông Thiên Bằng phải nộp trong tháng.
Bài 2
Ông Hoàng Anh là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng 01/2015 là 50 triệu đồng. Ông Hoàng Anh phải nuôi 01 con dưới 18 tuổi và 1 mẹ già không có lương hưu và phải nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là: 8% bảo hiểm