Kê Khai Thuế, Nộp Thuế, Miễn Giảm Thuế

xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế, 1% bảo hiểm thất nghiệp trên tiền lương. Trong tháng 01/2015 ông Hoàng Anh không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Biết rằng số tiền được giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là 9 triệu đồng/người/tháng, cho người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/người/tháng.

Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập cá nhân mà ông Hoàng Anh phải nộp trong tháng.

Bài 3

Ông A và B là hai chuyên gia người Mỹ sang Việt Nam làm việc cho một văn phòng đại diện Công ty của Mỹ tại Việt Nam, theo hợp đồng mỗi tháng hai chuyên gia này được hưởng các khoản như sau:

- Tiền lương: 4.000 USD

- Phụ cấp đi lại: 200 USD

- Tiền ăn giữa ca: 50USD Biết rằng:

- Ông A ở nhà do Văn phòng đại diện công ty thuê và chi trả ngoài lương là 700 USD, ông có vợ trong độ tuổi lao động, đi làm và có thu nhập, 01 con đang học tại Trường Quốc tế mỗi tháng chi phí 4.500.000 đồng, được kê khai người phụ thuộc của ông, trong năm tính thuế ông ở Việt Nam 250 ngày và không có thu nhập ở nước ngoài.

- Ông B thuê khách sạn ở, do ông tự chi trả và có hợp đồng thuê khách sạn 6 tháng với giá 400 USD/tháng, ông là người độc thân không có người phụ thuộc phải nuôi dưỡng trong năm tính thuế ông A ở Việt Nam 159 ngày và không có thu nhập ở nước ngoài.

Yêu cầu: Xác định thuế TNCN mà hai chuyên gia này phải nộp trong năm, biết rằng tỷ giá tính thuế 21.000 đồng/USD.

Bài 4

Ông A là chuyên gia người Mỹ sang Việt Nam làm việc cho một văn phòng đại diện Công ty của Mỹ tại Việt Nam, theo hợp đồng làm việc năm 2015 ông được hưởng các khoản như sau: Tiền lương 3.000 USD/tháng (sau khi đã đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc), tiền ăn giữa ca 100 USD/tháng. Ông có vợ trong độ tuổi lao động đang đi làm và có thu nhập, 01 con đang học tại Trường Quốc tế mỗi tháng chi phí 3.500.000 đồng (con dưới 18 tuổi), trong năm tính thuế ông ở Việt Nam 195 ngày và không có thu nhập ở nước ngoài. Biết rằng tỷ giá tính thuế 21.000 đồng/USD. Số thuế thu nhập cá nhân ông A phải nộp trong năm 2012 là 1.900.000 đồng.

Bài 5

Ông Nguyễn Duy Hưng làm việc tại công ty ABC, có thu nhập trong tháng

12/2014 như sau:

1. Tiền lương: 30.000.000 đồng (sau khi trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc)

2. Tiền thưởng từ công ty do ông có phát minh cải tiến kỹ thuật được Nhà nước công nhận: 5.000.000 đồng

3. Tiền thưởng nhân dịp lễ, tết: 1.000.000 đồng

4. Tiền thưởng nhân dịp thành lập công ty: 1.000.000 đồng

5. Lãi tiền gửi tại ngân hàng ngoại Thương: 1.000.000 đồng

Yêu cầu: Tính thuế TNCN mà ông Hưng phải nộp, số tiền thực tế mà ông

nhận được.

Biết rằng: Ông Hưng nuôi 01 con 2 tuổi, 01 vợ trong độ tuổi lao động ở nhà làm

nội trợ, 01 người phụ giúp việc nhà đã ngoài tuổi lao động.

CHƯƠNG 7. CÁC LOẠI THUẾ KHÁC


7.1. Thuế tài nguyên

7.1.1. Khái niệm

Thuế tài nguyên là loại thuế thu bắt buộc đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, không phụ thuộc vào cách thức tổ chức và hiệu quả sản xuất kinh doanh.

7.1.2. Đối tượng nộp thuế

Mọi tổ chức cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên thuộc chủ quyền của Nhà nước Việt Nam, không phân biệt ngành nghề quy mô, hình thức, mục đích khai thác

7.1.3. Đối tượng chịu thuế

Tài nguyên thiên nhiên thuộc diện chịu thuế là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam bao gồm khoáng sản kim loại, không kim loại, dầu mỏ khí đốt, sản phẩm của rừng tự nhiên, thuỷ sản tự nhiên, nước thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên khác.

7.1.4. Phương pháp tính thuế

Số thuế tài nguyên thiên nhiên (TNTN) phải nộp trong kỳ:


Thuế TNTN phải nộp trong kỳ

Sản lượng tài nguyên thương

=

phẩm thực tế

khai thác


Giá tính

× thuế đơn vị ×

tài nguyên


Thuế

-

suất

Số thuế tài nguyên được miễn giảm nếu có

a. Sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác

- Là khối lượng, trọng lượng của tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế không phụ thuộc vào hiện trạng và mục đích khai thác tài nguyên

- Một số trường hợp cụ thể như sau:

+ Đối với tài nguyên không thể xác định được trọng lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất khác nhau, hàm lượng tạp chất lớn thì thuế tài nguyên được tính trên số lượng trọng lượng hay khối lượng từng chất thu được do sàng tuyển phân loại

+ Trường hợp khai thác thủ công phân tán hoặc khai thác lưu động không thường xuyên khó khăn trong việc quản lý có thể khoán số lượng tài nguyên khai thác theo định kỳ, mùa.

b. Giá tính thuế

Giá tính thuế là giá bán đơn vị của tài nguyên tại nơi khai thác và được xác định cụ thể trong từng trường hợp sau:

- Loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác và có thể bán ra ngay sau khi khai thác thì giá tính thuế là giá thực tế bán ra tại nơi khai thác không bao gồm thuế GTGT phải nộp. Nếu phát sinh chi phí vận chuyển bốc dỡ lưu kho từ nơi khai thác đến nơi tiêu thụ thì các chi phí đó được trừ khi xác định giá tính thuế tài nguyên, nếu không bán ra thì áp dụng thuế theo quy định của UBND tỉnh thành phố quy định

- Loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng chưa thể bán ra được mà phải qua sàng tuyển, chọn lọc...mới bán ra thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán của sản phẩm đã qua sàng tuyển, phân loại trừ đi các chi phí phát sinh từ nơi khai thác đến nơi tiêu thụ và quy đổi theo hàm lượng hay tỷ trọng để xác định giá tính thuế là giá bán của tài nguyên thực tế khai thác không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Loại tài nguyên không xác định được số lượng ở khâu khai thác tạp chất lớn, có nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế là giá bán thực tế của từng chất tại nơi khai thác không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Loại tài nguyên khai thác và được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất sản phẩm thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm cuối cùng trừ đi các chi phí sản xuất ra sản phẩm đó (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng phải nộp nhưng không bao gồm chi phí khai thác tài nguyên) nhưng mức tối thiểu không thấp hơn giá tính thuế do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định.

- Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên sản xuất thủy điện là giá bán

điện thương phẩm,

- Riêng đối với dầu mỏ, khí đốt, giá tính thuế tài nguyên được thực hiện theo quy

định tại luật dầu khí và văn bản hướng dẫn thi hành Luật dầu khí..

c. Thuế suất thuế tài nguyên

Thuế suất thuế tài nguyên được thực hiện theo Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH 13 ngày 16/12/2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

BIỂU 7.1: BIỂU MỨC THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN

Biểu mức thuế suất đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than


STT

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất

(%)

I

Khoáng sản kim loại


1

Sắt

12

2

Măng-gan

11

3

Ti-tan (titan)

16

4

Vàng

15

5

Đất hiếm

15

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 164 trang tài liệu này.

Bài giảng Thuế - 18

Bạch kim

10

7

Bạc, thiếc

10

8

Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

18

9

Chì, kẽm

10

10

Nhôm, bô-xít (bouxite)

12

11

Đồng

13

12

Ni-ken (niken)

10

13

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-

nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

10

14

Khoáng sản kim loại khác

10

II

Khoáng sản không kim loại


1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

4

2

Đá, sỏi

7

3

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

7

4

Đá hoa trắng

9

5

Cát

11

6

Cát làm thủy tinh

13

7

Đất làm gạch

10

8

Gờ-ra-nít (granite)

10

9

Sét chịu lửa

10

10

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

12

11

Cao lanh

10

12

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

10

13

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosản phẩmhorite)

7

14

A-pa-tít (apatit)

5

15

Séc-păng-tin (secpentin)

3

16

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

7

17

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

9

18

Than nâu, than mỡ

9

19

Than khác

7

20

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

22

21

E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-

pan (opan) quý màu đen

20

22

Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (sản phẩminen), tô-paz (topaz)

15

6

23

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ- ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa;

phen-sờ-phát (fensản phẩmat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)


15

24

Khoáng sản không kim loại khác

5

III

Sản phẩm của rừng tự nhiên


1

Gỗ nhóm I

35

2

Gỗ nhóm II

30

3

Gỗ nhóm III, IV

20

4

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

15

5

Cành, ngọn, gốc, rễ

10

6

Củi

5

7

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

10

8

Trầm hương, kỳ nam

25

9

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

10

10

Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

5

IV

Hải sản tự nhiên


1

Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

10

2

Hải sản tự nhiên khác

2

V

Nước thiên nhiên


1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước

thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

8

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

4

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ

nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này


3.1

Nước mặt


a

Nước dùng cho sản xuất nước sạch

1

b

Nước dùng cho mục đích khác

3

3.2

Nước dưới đất


a

Nước dùng cho sản xuất nước sạch

3

b

Nước dùng cho mục đích khác

5

VI

Yến sào thiên nhiên

20

VII

Tài nguyên khác

10


Biểu mức thuế suất đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than



STT


Sản lượng khai thác

Thuế suất (%)

Dự án khuyến

khích đầu tư

Dự án

khác

I

Đối với dầu thô



1

Đến 20.000 thùng/ngày

7

10

2

Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày

9

12

3

Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày

11

14

4

Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày

13

19

5

Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày

18

24

6

Trên 150.000 thùng/ngày

23

29

II

Đối với khí thiên nhiên, khí than



1

Đến 5 triệu m3/ngày

1

2

2

Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày

3

5

3

Trên 10 triệu m3/ngày

6

10


7.1.5. Kê khai thuế, nộp thuế, miễn giảm thuế

a. Kê khai thuế

Hàng tháng, trong thời hạn chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng sau, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải kê khai thuế tài nguyên phải nộp của tháng trước, kể cả trường hợp không phát sinh thuế tài nguyên và nộp cho cơ quan thuế. Tờ khai lập thành 02 bản, có xác nhận của cán bộ trực tiếp quản lý thu thuế, 01 bản gửi cơ quan thuế, một bản lưu tại cơ sở. Trường hợp khai thác tài nguyên khoáng sản không có điều kiện kê khai hàng tháng thì thời gian kê khai có thể dài hơn, phù hợp với đặc thù hoạt động khai thác theo hướng dẫn bằng văn bản của Cục thuế tỉnh, thành phố.

b. Nộp thuế

- Tổ chức cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định, nộp chậm nhất vào ngày cuối tháng.

- Cơ sở kinh doanh nộp thuế tài nguyên theo phương pháp kê khai chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo. Trường hợp có phát sinh số thuế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế tài nguyên thì cơ sở kinh doanh phải nộp số thuế còn thiếu chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính

c. Miễn, giảm thuế

- Cơ sở kinh doanh khai thác tài nguyên nộp thuế theo kê khai gặp thiên tai địch họa bất ngờ gây tổn thất tài nguyên đã kê khai và nộp thuế thì được miễn thuế hoặc

hoàn thuế, trừ vào số thuế phải nộp (nếu đã nộp thuế tài nguyên) tài nguyên phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất

- Tổ chức cá nhân hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển xa bờ bằng phương tiện có công suất lớn (từ 90 mã lực trở lên) được miễn thuế tài nguyên trong 5 năm đầu kể từ khi được cấp giấy phép khai thác và giảm 50% trong 5 năm tiếp theo

- Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do dân cư trên địa bàn xã có rừng được phép khai thác như gỗ, cành, củi, tre, nứa... phục vụ trực tiếp cho sinh hoạt hằng ngày kể cả có dư thừa bán ra trong phạm vi địa bàn huyện nơi khai thác.

- Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng vào sản xuất thủy điện đối với trường hợp sản xuất thủy điện không hòa vào mạng điện quốc gia.

- Miễn thuế tài nguyên đối với đất được khai thác để sử dụng vào các mục

đích sau:

- San lấp, xây dựng các công trình phục vụ an ninh quốc phòng.

- San lấp, xây dựng các công trình đê điều, thủy lợi trực tiếp phục vụ nông, lâm, ngư, nghiệp, làm đường giao thông.

- San lấp, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng ở miền núi phục vụ cho phát triển đời sống kinh tế xã hội trong vùng.

- San lấp, xây dựng các công trình mang ý nghĩa nhân đạo, từ thiện hoặc dành ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

- Khai thác trong phạm vi đất được giao, được thuê để san lấp, đắp, xây dựng tại chổ trong phạm vi diện tích đó.

- San lấp, xây dựng các công trình trọng điểm của quốc gia theo quyết định của Chính phủ cho từng trường hợp cụ thể.

7.2. Thuế nhà đất

7.2.1. Khái niệm

Thuế nhà, đất là khoản thu mà người sử dụng đất ở phải nộp hàng năm khi sử dụng đất làm nhà ở, xây dựng công trình

7.2.2 . Đối tượng nộp thuế

Pháp lệnh thuế nhà đất hiện hành quy định: các tổ chức, cá nhân sử dụng đất để làm nhà ở và xây dựng công trình đều là đối tượng nộp thuế đất, cho dù đất đó có giấy chứng nhận hay không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong đó có một số trường hợp cá biệt được quy định như sau:

- Trường hợp các tổ chức, cá nhân không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng được ủy quyền quản lý, sử dụng thì tổ chức và cá nhân ủy quyền là đối tượng nộp thuế đất.

- Trường hợp các tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao

đất do tịch thu của đối tượng khác thì tổ chức, cá nhân đó là đối tượng nộp thuế đất.

Xem tất cả 164 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí