ảo hóa với vmware esx server và xây dựng mô hình ứng dụng ảo hóa cho doanh nghiệp nhỏ - 1

Li cm ơn

Sau gần 3 tháng nỗ lực tìm hiều và thực hiện,luận văn “ Công Nghệ Ảo Hóa” đã được hoàn thành,ngoài sự cố gắn hết mình của bản thân ,chúng tôi còn nhận được nhiều sự động viên,khích lệ từ gia đình, thầy cô và bạn bè.

Trước hết chúng tôi xin chân thành cảm

ơn cha mẹ,anh chị

,là những

người luôn động viên và và tạo mọi điều kiện tốt đề chúng con hoàn thành luận văn này.

Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô của trường Đại Học Kĩ

Thuật Công Nghệ truyền đạt nhiều kinh nghiệm và kiến thức quý báo cho chúng em trong suốt quá trình học tập.Đặc biệt chúng em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Lê Mạnh Hải và các thầy cô trong khoa công nghệ thông tin đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.

Xin cảm

ơn tất cả các bạn bè đã và đang giúp đỡ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 52 trang tài liệu này.

động viên chúng tôi

trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

Mặc dù đã cố gắn hết sức để hoàn thành luận văn này,nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót.Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp,chỉ bảo tận tình của quý thầy cô và bạn bè.

TP Hồ Chí Minh ,Ngày…..Tháng…..Năm 2010

Nhóm sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Van,Phạm Ngọc Đạo

LI NÓI ĐU

Ngày nay,nền kinh tế đang trên đà tăng trưởng mạnh. Cùng với nó là sự tiến bộ vượt bậc của nền khoa học công nghệ,đặc biệt là công nghệ thông tin. Máy tính đã giúp con người rất nhiều từ tối ưu hóa công việc,giảm thời gian làm việc,tăng hiệu suất và mang lại hiệu quả cao.

Với tình hình phát triển như hiện nay thì bất cứ một cơ quan,tổ chức nào cũng cần một hệ thống máy chủ (Server) chứ không phải chỉ một vài máy tính con đơn lẻ nữa.

Máy chủ thực ra cũng là một máy tính nhưng có cấu hình,tính năng và các chức năng lớn hơn hẳn các máy tính thông thường. Nó dùng làm trung tâm liên kết các máy tính và thiết bị mạng trong một cơ quan, tổ chức lại với nhau,là một trung tâm dữ liệu nơi chia sẻ và lưu trữ dữ liệu.Và các dữ liệu này luôn sẵn sàng đối với người dùng hợp lệ được phép truy cập vào nó. Nói chung máy chủ là một máy tính mà nó cung cấp các dịch vụ đang chạy trên nó cho nhiều máy tính khác. Các dịch vụ đó có thể như là :

 Application service

 File service

 Database service

 Mail service

 Ftp service

 Web service

 Authentication Service…

Thế nhưng thực tế cho ta thấy rằng các máy chủ sử dụng rất ít tài nguyên phần cứng của nó,chỉ từ 10% đến 30% cho một loại dịch vụ và phần tài nguyên

còn lại thì không dùng đến,do vậy sinh ra lãn phí. Vì vậy nhu cầu thực thực tế là

làm sao có thể tận dụng các phần tài nguyên còn lại đó một cách hiệu quả.

Trong luận văn này chúng em sẻ trình bày về công nghệ ảo hóa để giải quyết vấn đề này.

MC LC

Chương 1 : Tng Quan

1.1 : Bi cnh......................................................................................................................Trang 7

1.2 : Nhim vđô án..........................................................................................................Trang 8

1.3 : Cu trúc đán............................................................................................................Trang 8

Chương 2 : Công Nghệ Ảo Hóa

2.1 : Tng quan o hóa.....................................................................................................Trang 10

2.1.1 : Khái nim o hóa.........................................................................................Trang 10

2.1.2 : Lch sra đi...............................................................................................Trang 11

2.1.3 : Các thành phn ca mt hthng o hóa...............................................Trang 11 2.1.3.1 : Tài nguyên vt lý .............................................................................Trang 12

2.1.3.2 : Phn mm o hóa...........................................................................Trang 12

2.1.3.3 : Máy o..............................................................................................Trang 13

2.1.3.4 : Hđiu hành khách....................................................................... Trang 13

2.2 : Các loi o hóa.........................................................................................................Trang 13

2.2.1: Type 1 – VMM­Hypervisor.............................................................................Trang 14

2.2.2: Type 2 – VMM................................................................................................Trang 15

2.2.3 : Hybrid............................................................................................................Trang 16

2.2.4 : Monolithic Hypervisor..................................................................................Trang 17

2.2.5 : Microkernelized Hypervisor..........................................................................Trang 18

2.3 : Các li ích ca công nghệ ảo hóa...........................................................................Trang 19

Chương 3 : Các Công NghGiúp o Hóa HThng

3.1 : Công nghmáy o....................................................................................................Trang 22

3.2: Công nghRaid.........................................................................................................Trang 24

3.2.1 : Khái nim Raid.............................................................................................Trang 24

3.2.2 : Lch sra đi và phát trin ca Raid.........................................................Trang 25 3.2.3 : Các Chun Raid...........................................................................................Trang 24

3.2.3.1 : Chun Striping.................................................................................Trang 25

3.2.3.2 : Chun Duplexing.............................................................................Trang 26

3.2.3.3 : Chun Parity Raid...........................................................................Trang 26

3.2.4 : Các Loi Raid...............................................................................................Trang 26

3.2.4.1 : Raid level 0........................................................................................Trang 27

3.2.4.2 : Raid level 1 .......................................................................................Trang 27

3.2.4.5 : Raid level 5 .......................................................................................Trang 27

3.2.4.6 : Raid level 1­0....................................................................................Trang 28

3.3 : Công nghlưu trmng Sans................................................................................Trang 30

3.3.1 : Công nghSans............................................................................................Trang 30

3.3.1.1 : Đnh nghĩa Sans...............................................................................Trang 30

3.3.1.2 : Li ích ca Sans..............................................................................Trang 30

3.3.1.3 : Các loi Sans....................................................................................Trang 30

3.4 : Công nghHight Availability...................................................................................Trang 31

3.4.1 : Yêu cu phn cng......................................................................................Trang 31

3.4.2 : Ưu đim .......................................................................................................Trang 32

3.4.3 : Hn chế........................................................................................................Trang 32

Chương 4 : o Hóa Vi Vmware ESX Server

4.1 : Gii thiu..................................................................................................................Trang 34

4.2: Cu trúc Vmware ESX Server...................................................................................Trang 34

4.2.1 : Console Operating System............................................................................Trang 36

4.2.2 : Vmkernel.......................................................................................................Trang 37

4.2.3 : ESX Boot Process..........................................................................................Trang 37

4.2.3.1 : LILO.................................................................................................Trang 37

4.2.3.2 : Init.....................................................................................................Trang 38

4.2.4 : Phn cng o........................................................................................................Trang 38

4.2.5 : Tính năng ca ESX Server....................................................................................Trang 39

4.2.5.1 : Vir t u a l Mac hi n e File Sy s t e m (VMFS ) ....................................Trang 40

4. 2 . 5 . 2 : Vir t u a l s y m m e t r i c m ul t i ­ pr o c e s s i n g (Vir t u a l SMP) ..Trang 40 4. 2 . 5 . 3 : VM w a r e Hig h Av a il a b i l i t y (VMHA) .....................................Trang 40

4. 2 . 5 . 4 : VMo t i o n & St o r a g e Vm o t i o n .................................................Trang 42

4. 2 . 5 . 5 : VM w a r e Con s o l i d a t e d Bac k u p (VCB) ...............................Trang 43 4. 2 . 5 . 6 : Vc e n t e r up d a t e Ma n a g e r ........................................................Trang 44

4.2.5.7 : Distributed resource scheduler( DRS) ......................................................Trang 44

4.2.5.8 : Distributed Power Manager (DPM)...........................................................Trang 45

4.2.5.9 : VM w a r e v S h e r e Da t a Re c o v e r y ................................................Trang 45

4.2.5.10 : Virtual Center (VC) & Infrastructure Client (VI Client) ........................Trang 45

Chương 5 : Xây Dng Mô Hình ng Dng o Hóa Cho Doanh Nghip Nh

5.1 : Mc tiêu gii pháp....................................................................................................Trang 47

5.2 : Mô hình ng dng....................................................................................................Trang 47

5.3 : Yêu cu......................................................................................................................Trang 48

5.4 : Trin khai hthng.................................................................................................Trang 48

5.4.1 : cài đt Vmware ESX Server.........................................................................Trang 48

5.4.2 : giao din đăng nhp chính..........................................................................Trang 55

5.4.3 : qun lý ESX Server vi VM vSphere client.................................................Trang 56 5.4.4 : To máy o ..................................................................................................Trang 57

5.4.5 : Qun lý và theo dõi máy o..........................................................................Trang 62

5.4.6 : Trin khai máy ch......................................................................................Trang 64

5.4.6.1 : Domain + File Server.......................................................................Trang 65

5.4.6.2 : Mail Server........................................................................................Trang 66

5.4.6.3 : Web + Ftp Server..............................................................................Trang 70

Chương 6 : Kết Lun

6.1 : Nhng điu đã đt được................................................................................Trang 72

6.2 : Nhng hn chế...............................................................................................Trang 72

6.3 : Hướng phát trin............................................................................................Trang 73

Tài Liu Tham Kho........................................................................................................Trang 74

Chương 1 :Tng Quan

1.1 : Bi Cnh.

Nền công nghệ thông tin trên thế giới đang phát triển với tốc độ nhanh chóng.Ngày càng nhiều sản phẩm và nhiều tiện ích được phát triển và đưa đến tay người dùng. Các công nghệ cũ dần dần đã thể hiện nhiều mặt hạn chế và không phù hợp với nhu cầu thực tiễn nữa,đặc biệt trong thời buổi kinh tế phát triển không ổn định như lúc này, các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủ ro . Do đó yêu cầu nhất thiết được đặt ra là tìm mọi cách để giảm thiểu các chi phí có thể. Trong lĩnh vực công nghệ thông tin thì công nghệ ảo hóa là giải pháp lý tưởng cho các doanh nghiệp có thể giải quyết bài toán về các trung tâm dữ

liệu của họ. Công nghệ

này giúp giảm thiểu chi phí đầu tư

mua nhiều máy

chủ,tiết kiệm điện năng ,hệ thống làm mát …

Nhiệm vụ của công nghệ ảo hóa chính là tận dụng tối đa hiệu suất làm việc của các máy chủ bằng cách cho phép cài đặt nhiều máy chủ ứng dụng trên một máy chủ vật lý duy nhất. Và việc quản lý cũng trở nên dễ dàng hơn khi quản lý tập trung nhiều máy trên một máy chủ duy nhất. Vấn đề khó khăn của

công nghệ này chính là sự an toàn dữ liệu khi lo lắng rằng nếu máy chủ này bị sự cố về ổ đĩa thì sẽ bị mất dữ liệu. Tuy nhiên vấn đề đó đã được khắc phục bằng một loạt các công nghệ đảm bảo an toàn dữ liệu và hoạt động ổn định của máy chủ như công nghệ High Availability,Vmmonitor,raid ,công nghệ lưu trữ mạng SAN.

Hiện nay các nhà cung cấp các sản phẩm phần mềmmáy chủ đều ra sức

tập trung để

nghiên cứu và phát triển công nghệ

này.nổi bật là VMware và

Microsoft.Đây là hai nhà cung cấp đang nắm giữ hiện nay.

phần lớn thị

trường

ảo hóa

Tại việt nam,ứng dụng công nghệ ảo hóa còn rất dè dặt do chưa có nhiều doanh nghiệp thấy được nhu cầu cần thiết và nắm được công nghệ này. Bên cạnh đó thì việc còn thiếu một đội ngũ lành nghề và lo ngại về tính an toàn của công nghệ này cũng làm cho các doanh nghiệp lo ngại và ít chú tâm vào công nghệ này.

1.2 : Nhim VĐÁn .

Việc ra đời của công nghệ ảo hóa đã dẫn đến những động lực phát triển và các mục tiêu mới cho các nhà cung cấp sản phẩm ảo hóa cho phù hợp với nhu cầu thị trường và yêu cầu thực tiễn.

Nhiệm vụ chính của luận văn là nghiên cứu về công nghệ ảo hóa nhằm ứng dụng xây dựng mô hình ứng dụng ảo hóa cho doanh nghiệp nhỏ.Từ đó có thể cho thấy được các lợi ích mà công nghệ này đem lại và cũng để đánh giá để tìm ra giải pháp xây dựng các giải pháp nhằm tối ưu hóa hệ thống công nghệ thông tin.

1.3 : Cu trúc đán

Chương 1 : Tổng Quan.

 Chương này sẽ nêu lên bối cảnh của nền khoa học công nghệ hiện nay

,những hạn và lãn phí khi vẫn áp dụng mô hình truyền thống vào các hê thống máy chủ và nhiệm vụ của đồ án để giải quyết vấn đề này.

Chương 2 : Công Nghệ Ảo Hóa.

 Chương này sẽ giới thiệu về công nghệ mà chúng ta sẽ ứng dụng xây dựng hệ thống,nêu cấu trúc ,các thành phần trong mô hình ảo hóa và các lợi ích mà nó mang lại.

Chương 3 : Các Công Ngệ Giúp Ảo Hóa Hệ thống.

 Chương này sẽ

giới thiệu về

các công nghệ

hữu ích không kém phần

quan rọng trong môi trường ảo hóa giúp xây dựng hệ thống an toàn và ổn định.

Chương 4 : Ảo Hóa Với máy chủ ESX

 Chương này sẽ trình bày về hệ thống ảo hóa của VMware đó là máy chủ VMware ESX Qua đó sẽ thấy được các ưu điểm và tính năng vượt trội của sản phẩm ảo hóa này

Chương 5 : Xây Dựng Mô Hình Ứng Dụng Ảo Hóa Cho Doanh Nghiệp Nhỏ

 Chương này sẽ trình bày triển khai xây dựng mô hình thực tế,từ thấy được ưu nhược điểm của ứng dụng.

đó sẽ

Chương 6: Kết Luận

 Trình bày những kết quả đạt được,những hạn chế và hướng phát triển của đề tài.

Chương 2 : Công Nghệ Ảo Hóa.

2.1 : Tng Quan o Hóa

2.1.1 : Khái nim o hóa

Ảo hóa là một công nghệ được ra đời nhằm khai thác triệt để khả năng làm việc của các phần cứng trong một hệ thống máy chủ. Nó hoạt động như một tầng trung gian giữa hệ thống phần cứng máy tính và phần mềm chạy trên nó. Ý tưởng của công nghệ ảo hóa máy chủ là từ một máy vật lý đơn lẻ có thể tạo thành nhiều máy ảo độc lập. Ảo hóa phép tạo nhiều máy ảo trên một máy chủ vật lý, mỗi một máy ảo cũng được cấp phát tài nguyên phần cứng như máy thật gồm có Ram, CPU, Card mạng, ổ cứng, các tài nguyên khác và hệ điều hành

riêng. Khi chạy ứng dụng, người sử dụng không nhận biết được ứng dụng đó chạy trên lớp phần cứng ảo.

Hình 2 1 Một server vật lý trong hệ thống ảo hóa Các bộ xử lý của hệ 1

Hình 2.1 : Một server vật lý trong hệ thống ảo hóa

Các bộ xử lý của hệ thống máy tính lớn được thiết kế hỗ trợ công nghệ ảo hoá và cho phép chuyển các lệnh hoặc tiến trình nhạy cảm của các máy ảo có thể ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên hệ thống cho hệ điều hành chủ xử lý, sau đó lớp ảo hóa sẽ mô phỏng kết quả để trả về cho máy ảo. Tuy nhiên không phải tất cả bộ xử lý đều hỗ trợ ảo hóa. Các bộ xử lý cũ trên máy để bàn điều không có hỗ trợ chức năng này. Ngày nay hai nhà sản xuất bộ xử lý lớn trên thế giới là Intel và AMD đều tích cố gằn tích hợp công nghệ ảo hóa vào trong

các sản phẩm của họ. Các bộ xử

lý có

ứng dụng

ảo hóa thường là Intel

VT(Virtual Technology) hoặc AMD Pacifica.

Sử dụng công nghệ ảo đã hóa đem đến cho người dùng sự tiện ích. Việc có thể chạy nhiều hệ điều hành đồng thời trên cùng một máy tính thuận tiện cho việc học tập ngiên cứu và đánh giá một sản phẩm hệ điều hành hay một phần mềm tiện ích nào đó. Nhưng không ngừng lại ở đó, những khả năng và lợi ích

của ảo hoá còn hơn thế và nơi gặt hái được nhiều thành công và tạo nên thương hiệu của công nghệ ảo hóa đó chính là trong môi trường hệ thống máy chủ ứng dụng và hệ thống mạng.

Ảo hóa máy chủ thực sự không được quan tâm cho đền những năm gần đây. Do còn nhiều vấn đề về công nghệ và người dùng chưa thực sự quan tâm tới lợi ích và còn thiếu một đội ngũ am hiểu về công nghệ này nên việc áp dụng

nó vào hệ hệ thống là rất dè dặt. Nhưng khi đối mặt với thực trạng khủng

hoảng của nền kinh tế toàn cầu thì bất kì một doanh nghiệp nào cũng chú tâm để tìm một giải pháp tiết kiệm hơn. Đây cũng là lúc công nghệ ảo hóa tìm được chỗ đứng vững chắc cho mình trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên thế giới.

Hiện nay có nhiều nhà cung cấp các sản phẩm máy chủ và phần mềm

điều chú tâm đầu tư

nghiên cứu và phát triển công nghệ

này như là

HP,IBM,Microsoft và VMware.Nhiều dạng ảo hóa được đưa ra và có thể chia thành hai dạng chính là ảo hóa cứng và ảo hóa mềm. Từ hai dạng nay sau này mới phát triển thành nhiều loại ảo hóa có chức năng và cấu trúc khác nhau như VMM­Hypervisor,VMM , Hybrid…

Ảo hóa cứng còn được gọi là phân thân máy chủ. Dạng ảo hóa này cho phép tạo nhiều máy ảo trên môt máy chủ vật lý. Mỗi máy ảo chạy hệ điều hành riêng và được cấp phát các tài nguyên phần cứng như số xung nhịp CPU, ổ cứng và bộ nhớ... Các tài nguyên của máy chủ có thể được cấp phát động một cách linh động tùy theo nhu cầu của từng máy ảo. Giải pháp này cho phép hợp nhất các hệ thống máy chủ cồng kềnh thành một máy chủ duy nhất và các máy chủ trước đây bây giờ đóng vai trò là máy ảo ứng dụng chạy trên nó.

Ảo hóa mềm còn gọi là phân thân hệ điều hành. Nó thực ra chỉ là sao chép bản sao của một hệ điều hành chính làm nhiều hệ điều hành con và cho phép các máy ảo ứng dụng có thể chạy trên nó. Như vậy, nếu hệ điều hành chủ là Linux thì cách ảo hoá này sẽ cho phép tạo thêm nhiều bản Linux làm việc trên cùng

máy. Cách này có ưu điểm là chỉ cần một bản quyền cho một hệ điều hành và có thể sử dụng cho các máy ảo còn lại. Nhược điểm của nó là không thể sử dụng nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng một máy chủ.

2.1.2 : Lch sra đi :

Ảo hóa có nguồn gốc từ việc phân chia ổ đĩa, chúng phân chia một máy chủ thực thành nhiều máy chủ con. Một khi máy chủ thực được chia, mỗi máy chủ con có thể chạy một hệ điều hành và các ứng dụng độc lập.

Tiên phong cho công nghệ ảo hóa này là từ hãng IBM với hệ thống máy ảo VM/370 nổi tiếng được công bố vào năm 1972.Đến năm 1999 Vmware giới thiệu sản phẩm vmware workstation. Sản phẩm này ban đầu được thiết kế để hỗ trợ việc phát triển và kiểm tra phần mềm và đã trở nên phổ biến nhờ khả năng tạo những máy tính ảo chạy đồng thời nhiều hệ điều hành khác nhau trên

cùng một máy tính thực. Khác với chế độ khởi động kép là những máy tính

được cài nhiều hệ điều hành và có thể chọn lúc khởi động nhưng mỗi lúc chỉ làm việc được với 1 hệ điều hành.

VMware, được EMC (hãng chuyên về lĩnh vực lưu trữ) mua lại vào tháng 12 năm 2003, đã mở rộng tầm hoạt động từ máy tính để bàn (desktop) đến máy chủ (server) và hiện hãng vẫn giữ vai trò thống lĩnh thị trường ảo hoá.

2.1.3 .Các thành phn ca mt hthng o hóa.

Một hệ thống ảo hóa bao gồm những thành phần sau.

 Tài nguyên vật lý (host machine,host hardware)

 Các phần mềm ảo hóa (virtual software) cung cấp và quản lý môi trường làm việc của các máy ảo .

 Máy ảo (virtual machine) là các máy được cài trên phần mềm ảo hóa.

 Hệ điều hành: là hệ điều hành được cài trên máy ảo.

Hình 2.2 : Các thành phần của một hệ thống ảo hóa.

2.1.3.1: Tài nguyên vt lý (host machine / host hadware)

Các tài nguyên vật lý trong môi trường ảo hóa cung cấp tài nguyên mà các máy ảo sẻ sử dụng tới.một môi trường tài nguyên lớn có thể cung cấp được cho nhiều máy ảo chạy trên nó và hiệu quả làm việc của các máy ảo cao hơn.Các tài nguyên vật lý thông thường như là ổ đĩa cứng, ram, card mạng….

2.1.3.2: Các phn mm o hóa (virtual software)

Lớp phần mềm ảo hóa này cung cấp sự truy cập cho mỗi máy ảo đến tài nguyên hệ thống. Nó cũng chịu trách nhiệm lập kế hoạch và phân chia tài nguyên vật lý cho các máy ảo. Phần mềm ảo hóa là nền tản của một môi trường ảo hóa. Nó cho phép tạo ra các máy ảo cho người sử dụng, quản lý các tài nguyên và

cung cấp các tài nguyên này đến các máy

ảo.Kế

hoạch quản lý sử

dụng tài

nguyên khi có sự tranh chấp một tài nguyên đặc biệt của các máy ảo, điều này

dẫn tới sự hiệu quả làm việc của các máy ảo. Ngoài ra phần mềm ảo hóa còn cung cấp giao diện quản lý và cấu hình cho các máy ảo.

2.1.3.3 : Máy o (virtual machine) :

Thuật ngữ máy ảo được dùng chung khi miêu tả cả máy ảo (lớp 3) và hệ điều hành ảo (lớp 4). Máy ảo thực chất là một phần cứng ảo một môi trường

hay một phân vùng trên ổ đĩa. Trong môi trường này có đầy đũ thiết bị phần

cứng như một máy thật . Đây là một kiểu phần mềm ảo hóa dựa trên phần

cứng vật lý. Các hệ điều hành khách mà chúng ta cài trên các máy ảo này không biết phần cứng mà nó nhìn thấy là phần cứng ảo.

2.1.3.4 : Hđiu hành khách(Guest operating system)

Hệ điều hành khách được xem như một phần mềm (lớp 4) được cài đặt trên một máy ảo (lớp 3) giúp ta có thể sử dụng dễ dàng và xử lý các sự cố trong

môi trường ảo hóa, Nó giúp người dung có những thao tác giống như là đang

thao tác trên một lớp phần cứng vật lý thực sự.

Khi có đủ các thành phần trên thì bạn có thể xây dựng cho mình một hệ thống ứng dụng ảo hóa. Ngoài việc lựa chọn phần cứng cho thích hợp bạn còn phải cân nhắc xem phải sử dụng phần mềm ảo hóa gì hoặc loại ảo hóa nào. Điều này rất quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất làm việc cho hệ thống của bạn.

2.2 : Các Loi o hóa

Ảo hóa được xây dựng dựa trên giải pháp chia một máy vật lý thành nhiều máy con. Giải pháp này được biết đến với cái tên là Virtual Machine Monitor (VMM) sau này được biết goi là hypervisor. VMM cho phép tạo tách rời các máy

ảo và điều phối truy cập của các máy ảo này đến tài nguyên phần cứng. Mặc dù cho phép sử dụng các hệ điều hành bất kì trên các máy ảo nhưng trong thực tế để đạt một kết quả và hiệu suất cao nhất thì các nhà sản xuất vẫn giới hạn và khuyến cáo rằng nên sử dụng một số hệ điều hành nào đó. Đó là vì các vấn đề tương thích giữa hệ điều hành máy ảo với hệ điều hành máy chủ và hệ điều hành máy chủ với phần cứng. Dựa vào đặc điểm cấu trúc thì có thể phân loại ảo hóa thành những dạng sau.

2.2.1 : VMM ­ Hypervisor

như

Công nghệ VMM­Hypervisor là một dạng ảo hóa cơ bản.Nó hoạt động là một lớp phần mềm nằm ngay trên phần cứng hoặc bên dưới một hoặc

nhiều hệ điều hành khách. Mục đích chính của nó là cung cấp các môi trường làm việc cho các máy ảo. Cho phép các máy ảo hoạt động trên một phần của phần cứng được gọi là phân vùng (partition). Các hệ điều hành của máy ảo được cài đặt trên phân vùng này. Mỗi phân vùng sẽ được cung cấp tập hợp các tài nguyên phần cứng riêng của nó chẳng hạn như bộ nhớ, các chu kỳ CPU và thiết bị. Hypervisor có trách nhiệm điều khiển và phân phối các luồn truy cập đến các tài nguyên phần cứng

Khi một hệ điều hành thực hiện truy xuất hoặc tương tác tài nguyên phần cứng trên hệ điều hành chủ thì công việc của một Hypervisor sẽ là:

 Hypervisor mô phỏng phần cứng. nó làm cho các hệ điều hành tưởng

rằng mình đang sử dụng tài nguyên vật lý của hệ thống thật.

 Hypervisor liên lạc với các trình điều khiển thiết bị

 Các trình điều khiển thiết bị phần cứng liên lạc trực tiếp đến phần cứng vật lý.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/04/2022