173. Trần Đình Sử (2011), Giáo trình lí luận văn học, tập 3, in lần thứ 4, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
174. Trần Đình Sử (2012), Lí luận văn học, tập 2, in lần thứ tư, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
175. Nguyễn Trọng Tạo (2002), Trình diễn thơ, Phụ bản Thơ, Báo Văn nghệ, số 7/15- 02.
176. Đoàn Minh Tâm (2006), “Rỗng ngực - vài cảm nhận”, http://giaitri.vnex press.net/tin-tuc/sach/lang-van/rong-nguc-vai-cam-nhan-1974267.html.
177. Lê Văn Tấn, Nguyễn Thị Hưởng (2013), Hành trình nghiên cứu ngữ văn, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
178. Nguyễn Thanh Tâm, “Vi Thùy Linh - giữa những quyền lực của lời”, nguồn: http://m.go.vn/edu/pages/e-tap-chi/MagazinePage.aspx?m=3&mc=10 &n=12458.
179. Nguyễn Thanh Tâm, “Một số hiện tượng văn học nổi bật thời kỳ đổi mới”, nguồn: http://phongdiep.net/default.asp?action=article&ID=16683.
180. Đặng Tiến (2009), Thơ thi pháp và chân dung, Nxb Phụ nữ, Hà Nội.
181. Hoài Thanh, Hoài Chân (2008), Thi nhân Việt Nam, Nxb Văn học, Hà Nội.
182. Nguyễn Bá Thành (1995), Tư duy thơ và tư duy thơ hiện đại Việt Nam, Nxb Văn học, Hà Nội.
Có thể bạn quan tâm!
- Ý thức nữ quyền trong thơ nữ Việt Nam giai đoạn từ 1986 đến nay qua một số trường hợp tiêu biểu - 19
- Nguyễn Thị Hưởng (2014), “Hình Ảnh Thơ Phan Huyền Thư Và Vi Thùy Linh”,
- Ý thức nữ quyền trong thơ nữ Việt Nam giai đoạn từ 1986 đến nay qua một số trường hợp tiêu biểu - 21
Xem toàn bộ 181 trang tài liệu này.
183. Nguyễn Bá Thành (2006), Bản sắc Việt Nam qua giao lưu văn học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
184. Nguyễn Bá Thành (2012), Giáo trình tư duy thơ hiện đại Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
185. Nguyễn Văn Thắng (2008), Thơ làng quê trong phong trào Thơ Mới 1932- 1941, Luận án tiến sĩ Ngữ Văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
186. Đoàn Cầm Thi, “Chiến tranh, tình yêu và tình dục trong văn học Việt Nam đương đại”, nguồn: http://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/sach/lang-van/chien-tranh- tinh-yeu-tinh-duc-trong-van-hoc-vn-duong-dai-22-1973865.
187. Nguyễn Huy Thiệp, “Tính dục trong văn học hôm nay”, nguồn: http://vietbao.vn/Van-hoa/Tinh-duc-trong-van-hoc-hom-nay/20563695/103/.
188. Ngô Đức Thịnh (2010), Đạo Mẫu Việt Nam, Nxb Tôn giáo, Hà Nội.
189. Ngô Đức Thịnh (2010), Lên đồng, hành trình của thần linh và thân phận, Nxb Thế giới, Hà Nội.
190. Hoàng Bá Thịnh (2008), Giáo trình Xã hội học về giới, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
191. Trần Nho Thìn (2010), “Nho giáo và nữ quyền”, Tham luận trình bày tại Hội thảo khoa học quốc tế Nho giáo Việt Nam và văn hóa Đông Nam Á, nguồn: http://www.nhavantphcm.com.vn/tac-pham-chon-loc/nghien-cuu-phe-binh/tran- nho-thin-nho-giao-va-nu-quyen.html.
192. Trần Nho Thìn (2009), Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hóa, tái bản lần thứ nhất, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
193. Trần Nho Thìn, Nho giáo và quyền của phụ nữ trong lịch sử, nguồn: http://www.reds.vn/index.php/tri-thuc/triet-hoc/3774-nho-giao-va-quyen-cua- phu-nu-trong-lich-su.
194. Đỗ Thị Thoan, Thơ nữ: giới là một vấn đề, nguồn: http://phi.hnue.vn
/Nghiencuu/VanhocVietNamhiendai/tabid/103/newstab/25/Default.aspx.
195. Vò Thị Thoa (2013), “Vấn đề tình dục trong văn học Việt Nam sau 1975”, http://tapchivan.com/tin-van-hoc-viet-nam-van-de-tinh-duc-trong-van-hoc-viet- nam-sau-1975-%28vo-thi-thoa%29-657.html.
196. Lưu Khánh Thơ (1994), Thơ tình Xuân Diệu, Luận án Phó tiến sĩ khoa học Ngữ Văn, Viện Văn học, Hà Nội.
197. Lưu Khánh Thơ (2005), Thơ và một số gương mặt thơ Việt Nam hiện đại, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
198. Lưu Khánh Thơ, “Suy nghĩ về thơ hôm nay”, Phụ bản Thơ, Báo Văn nghệ, quý III/2003.
199. Lưu Khánh Thơ, “Cách tân nghệ thuật và thơ trẻ đương đại”, nguồn: http://phongdiep.net/default.asp?action=article&ID=12201.
200. Lưu Khánh Thơ (2008), “Thơ văn xuôi trong sự vận động của thể loại thơ sau 1975”, Tạp chí Thơ, (6), tr. 40-51.
201. Lưu Khánh Thơ, “Vi Thùy Linh phiêu du cùng Phim đôi tình tự chậm”, nguồn: ttp://vnca.cand.com.vn/vi-vn/doisongvanhoa/2011/6/56116.cand.
202. Chu Thị Thơm (2002), “Nằm nghiêng - báo động về tính thẩm mĩ của một tập thơ”, Báo Giáo dục và Thời đại, số đặc biệt tháng 8.
203. Bích Thu (1998), Theo dòng văn học, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
204. Bích Thu (2006), “Một cách tiếp cận tiểu thuyết Việt Nam thời kỳ đổi mới”,
Tạp chí Nghiên cứu văn học, (11), tr.15-28.
205. Bích Thu (2015), “Nỗ lực đổi mới trong thơ nữ đương đại”, Văn học Việt Nam hiện đại sáng tạo và tiếp nhận, Nxb Văn học, Hà Nội.
206. Lý Hoài Thu (2002), “Sự vận động của các thể loại văn xuôi trong văn học thời kỳ đổi mới”, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, (1), tr.55-59.
207. Lý Hoài Thu (2008), “Hồi ký và bút ký văn học thời kỳ đổi mới”, Trong sách
Đồng cảm và sáng tạo, Nxb Văn học, Hà Nội.
208. Lý Hoài Thu (2001), “Tiểu thuyết - tầm vóc hiện thực và số phận con người”,
Tạp chí Văn nghệ Quân đội, (2).
209. Mai Thị Thu (2016), Tinh thần nữ quyền trong văn xuôi Việt Nam sau 1986, Luận án tiến sĩ Ngữ Văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
210. Vũ Hoàng Thuật (2003), “Cần một tiếng nói đồng tình”, Phụ bản Thơ, Báo Văn nghệ, số 6/ tháng 12.
211. Hoàng Vũ Thuật, “Cội nguồn và hành trình của thơ hôm nay”, nguồn: http://hoangvuthuat.vnweblogs.com/archives/2752/200906.
212. Đinh Thị Như Thúy (2005), Cùng đi qua mùa hạ, Nxb Văn nghệ, Tp. Hồ Chí Minh.
213. Đinh Thị Như Thúy (2007), Phía bên kia cây cầu, Nxb Phụ nữ, Tp. Hồ Chí Minh.
214. Đinh Thị Như Thúy (2011), Ngày linh hương nở sáng, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
215. Đỗ Lai Thúy biên soạn (2001), Nghệ thuật như là thủ pháp (Lí thuyết chủ nghĩa hình thức Nga), Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
216. Đỗ Lai Thúy (2009), Bút pháp của ham muốn, Nxb Tri thức, Hà Nội.
217. Đỗ Lai Thúy (2011), Hồ Xuân Hương - hoài niệm và phồn thực, Nxb Tri thức, Hà Nội.
218. Đỗ Lai Thúy (2012), Mắt thơ - phê bình phong cách Thơ Mới, in lần thứ 5, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
219. Đỗ Lai Thúy (2012), Thơ như là mỹ học của cái khác, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
220. Lộc Phương Thủy (2002), Andre Gide - Đời văn và tác phẩm, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
221. Lộc Phương Thủy (2005), Tiểu thuyết Pháp thế kỷ XX - truyền thống và cách tân, Nxb Văn học, Hà Nội.
222. Lộc Phương Thủy (2007) (chủ biên), Lý luận phê bình văn học thế giới thế kỷ XX, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
223. Đặng Thu Thủy (2011), Thơ trữ tình Việt Nam từ giữa thập kỉ 80 đến nay, những đổi mới cơ bản, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
224. Phan Huyền Thư (2001), Xin lỗi nếu thơ tôi không dành cho bạn, Tạp chí Tia sáng, ngày 01 tháng 4.
225. Phan Huyền Thư (2002), Nằm nghiêng, Nx Hội Nhà văn, Hà Nội.
226. Phan Huyền Thư (2005), Rỗng ngực, Nxb Văn học, Hà Nội.
227. Phan Trọng Thưởng (2001), Văn chương - tiến trình - tác giả - tác phẩm, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
228. Phan Trọng Thưởng (2005), “Văn học Việt Nam 60 năm nhìn lại (1945- 2005)”, Tạp chí Nghiên cứu văn học, (9), tr.3-12.
229. Phan Trọng Thưởng (2005), “Vì một nền mĩ học phê bình”, Lý luận và phê bình văn học - Đổi mới và phát triển, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
230. Đặng Tiến (2009), Thơ - thi pháp & chân dung, Nxb Phụ nữ, Hà Nội.
231. Tess Cosslett, Celia Lury, Penny Summerfield (chủ biên) , Nữ quyền và tự truyện, Nguyễn Thị Thanh Xuân dịch, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
232. Trần Văn Toàn (2010), Tả thực với việc hiện đại hóa văn xuôi quốc ngữ giai đoạn giao thời, Luận án tiến sĩ Ngữ Văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
233. Trần Văn Toàn (2013), “Diễn ngôn về giới tính và thi pháp nhân vật (trường hợp của Dũng trong Đoạn tuyệt của Nhất Linh)”, Tạp chí Nghiên cứu văn học, (8), tr.40- 50.
234. Trần Văn Toàn, Vấn đề tính dục trong văn học Việt Nam, nguồn: http:// vietvan.vn/vi/bvct/id344/Van-de-tinh-duc-trong-van-hoc-Viet-Nam/
235. Trần Văn Toàn, Về một diễn ngôn tính dục trong văn xuôi nghệ thuật Việt Nam (từ đầu thế kỷ 20 đến 1945), nguồn: http://khoavanhoc.edu.vn/index
.php?option=com_content&view=article&id=145:dienngon-tinhduc-vanxuoi- nghethuat-vietnam&catid=70:gii-trong-vn-hc-va-ngon-ng-hc-29-4- 2009&Itemid=204.
236. Trần Văn Toàn, “Nam tính hóa nữ tính - đọc“Đoạn tuyệt” của Nhất Linh từ góc nhìn giới tính”, nguồn: http://phebinhvanhoc.com.vn/?p=7686.
237. Hoàng Ngọc Tuấn (1999), “Dục tính trong văn chương và vấn đề đạo đức”, http://www.tienve.org/home/activities/viewTopics.do?action=viewArtwork&art workId=1620.
238. Nhật Tuấn (2013), Cảm xúc thơ Đinh Thị Như Thúy”, http://www.bbc.co.uk/vietnamese/culture_social/2013/09/130924_dinh_thi_nhu_ thu y_poetry
239. Hoàng Ngọc Tuấn, “Dục tính trong văn chương và vấn đề đạo đức, http://www.tienve.org
240. Phạm Nữ Hương Trà (2013), Vần và nhịp trong thơ nữ Việt Nam đương đại, Khóa luận tốt nghiệp cử nhân ngôn ngữ học, Trường ĐHKHXH & NV - Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
241. Lê Ngọc Trà (1991), Lí luận và văn học, Nxb Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.
242. Lê Ngọc Trà (2007), “Văn học Việt Nam những năm đầu đổi mới”, Tạp chí Nghiên cứu văn học, (1).
243. Bình Nguyên Trang (2003), Chỉ em và chiếc bình pha lê biết, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
244. Bình Nguyên Trang (2012), Những bông hoa đang thiền, Nxb Văn học, Hà Nội.
245. Vân Trang, Ngô Hoàng, Bảo Hưng sưu tầm và biên soạn (1997), Văn học 1975 - 1985, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
246. Nguyễn Mạnh Trinh, Tình dục trong văn chương xã hội chủ nghĩa, nguồn: http://thoibao.com/2013/11/19/tinh-du%CC%A3c-trong-van-chuong-xhcn/.
247. Trần Văn Trọng, Ý thức nữ quyền trong thơ Đạm Phương nữ sĩ, nguồn: http://nhavantphcm.com.vn/tac-pham-chon-loc/nghien-cuu-phe-binh/y- thuc-nu-quyen-trong-tho-dam-phuong-nu-su.html
248. Lê Thị Dục Tú (1997), Quan niệm về con người trong tiểu thuyết Tự lực văn đoàn, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
249. Lê Dục Tú (1999), “Văn học năm 1998 - có gì mới?”, Tạp chí Văn học, (1), tr.49- 54.
250. Lê Dục Tú (2008), “Những đóng góp của các cây bút nữ trong phong trào thơ mới, http://tapchisonghuong.com.vn/tap-chi/c84/n239/Nhung-dong-gop-cua-cac- cay-but-tho-nu-trong-phong-trao-tho-moi.html
251. Nguyễn Đình Tú, Văn trẻ đội ngũ và một vài khuynh hướng sáng tác gần đây, nguồn: http://vietvan.vn/vi/bvct/id329/Van-tre,-doi-ngu-va-mot-vai-khuy nh - huong-sang-tac-gan-day/.
252. Nguyễn Đức Tùng (2009), “Những kỷ niệm của tôi về văn học miền Nam”,
Tạp chí Sông Hương (244/6).
253. Phùng Văn Tửu (2002), Tiểu thuyết Pháp hiện đại những tìm tòi đổi mới, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
254. Phùng Văn Tửu (2010), Tiểu thuyết trên đường đổi mới nghệ thuật, Nxb Tri thức, Hà Nội.
255. Tzvetan Todorov (2004), Thi pháp văn xuôi (Đặng Anh Đào, Lê Hồng Sâm dịch), Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
256. Tzvetan Todorov (2004), M. Bakhtin - Nguyên lý đối thoại (Đào Ngọc Chương dịch), Nxb Đại học Quốc gia, Tp Hồ Chí Minh.
257. Eco Umberto (2004), Đi tìm sự thật biết cười, Nxb Hội Nhà văn - Trung tâm văn hóa Ngôn ngữ Đông Tây, Hà Nội
258. Hồ Khánh Vân, Một vài lý giải về hiện tượng tự thuật trong sáng tác văn xuôi của tác giả nữ Việt Nam từ 1990 đến nay, nguồn: http:// pctu.edu.vn/Trangch%E1%BB%A7/Khoa/Khoah%E1%BB%8DcXHNV/T%C3
%A0inguy%C3%AAn/tabid/161/cate/99/ADId/444/AId/436/Default.aspx.
259. Hồ Khánh Vân, “Ý thức nữ quyền và sự phát triển bước đầu của văn học nữ Nam Bộ trong tiến trình hiện đại hóa văn học dân tộc đầu thế kỷ XX”, nguồn: http://phebinhvanhoc.com.vn/?p=2813.
260. Viện Văn học (1990), Văn học và hiện thực, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
261. Viện văn học (2002), Nhìn lại văn học Việt Nam thế kỷ XX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
262. Vò Khánh Vinh chủ biên (2010), Giáo dục quyền con người: Những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
263. Vò Khánh Vinh chủ biên (2011), Quyền con người, Giáo trình giảng dạy Sau đại học, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
264. Vò Khánh Vinh chủ biên (2011), Những vấn đề lý luận và thực tiễn của nhóm quyền kinh tế, văn hoá và xã hội, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
265. Vò Khánh Vinh chủ biên (2011), Những vấn đề lý luận và thực tiễn của nhóm quyền dân sự và chính trị, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
266. Vò Khánh Vinh chủ biên (2011), Quyền con người: Tiếp cận đa ngành và liên ngành khoa học xã hội, tái bản lần 1, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
267. Vò Khánh Vinh chủ biên (2011), Quyền con người: Tiếp cận đa ngành và liên ngành luật học, tái bản lần 1, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
268. L.X. Vưgotxki (1995), Tâm lý học nghệ thuật, Nxb Khoa học xã hội - Trường viết văn Nguyễn Du, Hà Nội.
269. Trần Ngọc Vương (1997), Văn học Việt Nam dòng riêng giữa nguồn chung, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
270. Trần Ngọc Vương (2010), Thực thể Việt nhìn từ các tọa độ chữ, Nxb Tri Thức, Hà Nội.
271. Trần Quốc Vượng (2003), Văn hóa Việt Nam, tìm tòi và suy ngẫm, Nxb Văn học, Hà Nội.
272. Nguyễn Thị Thanh Xuân (2013), Vấn đề phái tính và âm hưởng nữ quyền trong văn xuôi Việt Nam đương đại, Luận án tiến sĩ Văn học, Học viện Khoa học xã hội, Hà Nội.
273. Lê Thị Hà Xuyên (2015), “Một số vấn đề lý luận của chủ nghĩa nữ quyền đương đại phương Tây”, Nữ quyền những vấn đề lí luận và thực tiễn (kỉ yếu Hội thảo khoa học quốc gia), Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội, tr.22-30.
274. Nguyễn Hải Yến, Chủ nghĩa nữ quyền trong văn học, nguồn: http://judak- judak.blogspot.chhhom/2010/11/chu-nghia-nu-quyen-trong-van-hoc- bai.html?zx=1aabea3087e4ce1b.
275. Cát Yên (2006), “Trương Quế Chi: Tìm kiếm gì trong hành trình “đang lớn”?”, Báo Tiền phong, số ra ngày 7 - 6 - 2006, tr. 08.