Vinalines và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế - 12

PHỤ LỤC 8

20 CẢNG CONTAINER LỚN NHẤT THẾ GIƠÍ


Đơn vị: Nghìn TEU

Rank

Port

Country

TEUs

1

Hong Kong

China

20 499

2

Singapore

Singapore

18 411

3

Shanghai

China

11 280

4

Shenzhen

China

10 615

5

Busan

South Korea

10 408

6

Kaohsiung

Taiwan

8 843

7

Los Angeles

United States

7 719

8

Rotterdam

Netherlands

7 107

9

Hamburg

Germany

6 138

10

Antwerp

Belgium

5 445

11

Dubai

United Arab Emirates

5 152

12

Port Kalang

Malaysia

4 840

13

Long Beach

United States

4 658

14

Quingdao

China

4 239

15

NewYork/New Jersey

United States

4 068

16

Tanjung Pelepas

Indonesia

3 487

17

Tokyo

Japan

3 314

18

Bremen/Bremerhafen

Germany

3 190

19

Laem Chabang

Thailand

3 181

20

Gioia Tauro

Italy

3 149

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Vinalines và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế - 12


Nguồn: American Association of Port Authorities, World Port Rankings: 2003 (Container Traffic).

PHỤ LỤC 6

TỔNG HỢP HÀNG HOÁ VẬN TẢI, BỐC XẾP ĐẾN NĂM 2010


Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Dự tính kế hoạch


Năm 2005

Năm 2010

I. Vận tải




Khối lượng vận chuyển

Tấn

14.500.000

23.350.000

Vận chuyển nước ngoài

’’

9.500.000

13.350.000

- Hàng XNK

’’

7.500.000

10.350.000

Xuất khẩu

’’

3.500.000

5.000.000

Nhập khẩu

’’

4.000.000

5.350.000

- Hàng chở thuê

’’

2.000.000

3.000.000

Vận tải trong nước

’’

5.000.000

10.000.000

Mặt hàng chủ yếu




1. Dầu thô xuất khẩu

Tấn

2.400.000

3.600.000

2. Gạo xuất khẩu

’’

1.500.000

1.500.000

3. Than xuất khẩu

’’

500.000

800.000

4. Dầu thô sản phẩm

’’

600.000

1.000.000

5. Xi măng- Klinker

’’

1.000.000

1.000.000

6. Container

TEU

500.000

1.000.000

II. Bốc xếp cảng




Hàng hoá thông qua

Tấn

22.737.000

40.000.000

- Xuất khẩu

’’

9.237.000

15.000.000

- Nhập khẩu

’’

7.500.000

13.000.000

-Nội địa

’’

6.000.000

12.000.000

PHỤ LỤC 5

TỔNG HỢP DỰ KIẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỘI TÀU ĐẾN NĂM 2010



Loại tàu

Từ năm 2006 – 2010

Số lượng

Trọng tải

Kinh phí (Triệu USD)


1. Tàu chở container

4 x 1.500 TEU +

4 x 2.500 TEU


16.000 TEU


150



200.000 DWT


2. Tàu chở dầu thô

3 x 90.000 DWT

270.000 DWT

120

3. Tàu chở dầu sản

phẩm

2 x 30.000 DWT

60.000 DWT

30

4. Tàu chở khí gas

3 x 3.000 m3

9.000 m3

20

5. Tàu bách hoá đa năng

5 x 35.000 DWT

175.000 DWT

100

6. Tàu phục vụ nội địa + Đông Nam á


- Đóng mới trong nước


- Đóng mới tàu chuyên dụng


3 x 6.500 DWT


2 x 10.000 DWT


19.500 DWT


20.000 DWT


19,5


20


Tổng cộng


26


16.000 TEU

745.000 DWT

9.000 m3


460

PHỤ LỤC 4

TỔNG HỢP DỰ KIẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2010


Dự án đầu tư

Số lượng

Khối lượng

Kinh phí

Triệu

USD

Tỉ

VNĐ

I/ Đầu tư tàu vận tải


a. Tàu chở container


b. Tàu chở dầu thô

c. Tàu chở dầu sản phẩm

d. Tàu chở khí gas

e. Tàu bách hoá đa năng

f. Tàu phục vụ nội địa và khu vực Đông Nam á

- Đóng mới trong nước

- Đóng mới tàu chuyên dùng


II/ Đầu tư Cảng biển và Dịch vụ

a. Cảng Hải Phòng (GĐ2)

- Nạo vét luồng

- Xây dựng bến container

b. Cảng Sài Gòn

c. Cảng Đà Nẵng

- Đê chắn sóng

- Nâng cấp cầu 1,2 Tiên Sa

- Bãi container

- Nạo vét luồng

- Thiết bị

d. Cảng Cần Thơ

- Cầu tàu

- Thiết bị

e. Cảng Quảng Ninh

- Xây dựng bến tạm

- Thiết bị

f. Cảng chuyển tải Vũng Tàu


g. Cảng cạn Bắc Thăng Long


h. Các cơ sở dịch vụ

53 tàu


16 tàu


8 tàu

4 tàu

6 tàu

10 tàu


5 tàu 6.500 DWT

4 tàu10.000 DWT


2 bến


80 m

26.000 Teu 1.468.000DWT

15.000 m3

26.000 Teu

320.000 DWT


32.500 DWT

40.000 DWT


Luồng sâu -7m 165m x2=330m


250m

180m x2=360m

40.100 m2

900.000 m3 160 m


1 triệu Teu/năm


30ha 500.000Teu/năm

823


250


245

45

30

180


32,5

40


432-

452

140


40


120-

150


50


50


55

25

30

30

10

20

Tổng cộng kinh phí đầu tư



1.284

85

Nguồn: Báo cáo tóm tắt kế hoạch đầu tư phát triển 2001-2010 của Vinalines

PHỤ LỤC 7

CẢNG VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP



Cảng/nước

Số lượng bến

Tổng chiều dài (m)


Độ sâu bến

Tổng hợp

(1)

Container

(2)

Muara/Brunei

4

3

861

10-11

Sihanoukville/Campuchia

3

0

350

8

Tanung Priok/Indonesia

Không rõ

6

8911

-12

Port Klang/Malaysia

31

13

8648

6-14

Yangon/Myanmar

15

2

2550

9

Manila/Philippine

87

9

7592

3.3-12.5

Singapore/Singapore

43

37

Không rõ

-15

Laem Chabang/Thailand

5

5

2250

6.5-14

Saigon/Vietnam

9

0

2084

5.5-10.8


Nguồn: Hội thảo Quốc gia và Vùng về vai trò của GTVT và Bưu điện của khu vực Châu á trong thế kỷ 21, 1998.

(1): Bao gồm các bến cho hàng dầu, rời và đa năng. (2): Cầu cảng chuyên dùng cho hàng container.


PHỤ LỤC 1

CÁC DOANH NGHIỆP THÀNH VIÊN CỦA VINALINES


Khối kinh doanh vận tải biển:

(a) Doanh nghiệp hạch toán độc lập:

1. Công ty Vận tải biển Việt Nam (VOSCO).

2. Công ty Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam (VITRANSCHART).

3. Công ty Vận tải biển III (VINASHIP).

4. Công ty Vận tải Dầu khí Việt Nam (FALCON).

5. Công ty hàng hải Đông Đô (VISERITRANS).

6. Công ty Vận tải Biển Bắc (NOSCO).

(b) Doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc:

1. Công ty vận tải biển Vinalines.

(c) Công ty cổ phần:

1. Công ty vận tải biển Hải Âu (SESCO).


Khối kinh doanh cảng biển:

(a) Doanh nghiệp hạch toán độc lập:

1. Cảng Hải Phòng (HAIPHONG PORT).

2. Cảng Sài Gòn (SAIGON PORT).

3. Cảng Quảng Ninh (QUANGNINH PORT).

4. Cảng Đà Nẵng (DANANG PORT).

(b) Doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc:

1. Cảng Khuyến Lương.

(c) Công ty cổ phần:

1. Công ty cổ phần cảng Đoạn Xá.

2. Công ty cổ phần cảng Vật Cách.


Khối kinh doanh Dịch vụ Hàng hải:

(a) Doanh nghiệp hạch toán độc lập.

1. Công ty Hợp tác lao động với nước ngoài phía Nam (INLACO SAIGON).

2. Công ty XNK Vật tư đường biển (MARINE SUPPLY).

3. Công ty thương mại dịch vụ tổng hợp cảng Sài Gòn (PTSC).

(b) Doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc Tổng công ty.

1. Công ty Tư vấn hàng hải (MARINE CONSULT).

(c) Các công ty cổ phần có vốn góp của Vinalines và của các Doanh nghiệp thành viên.

1. Công ty cổ phần Đại lý Hàng hải Việt Nam (VOSA).

2. Công ty cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển (GEMADEPT).

3. Công ty cổ phần Đại lý vận tải (SAFI).

4. Công ty cổ phần Hợp tác lao động với nước ngoài (INLACO-HP).

5. Công ty cổ phần Container phía Nam (VICONSHIP SAIGON).

6. Công ty cổ phần Tin học và công nghệ hàng hải (MITECO).

7. Công ty cổ phần Hàng hải Sài Gòn (SMC).

8. Công ty cổ phần Dịch vụ và công nghiệp hàng hải (INSECO).

9. Công ty cổ phần Phát triển Hàng hải (VIMADECO).

10.Công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu đường biển (TRANPESCO).

11.Công ty cổ phần Cung ứng và dịch vụ Hàng hải (MASERCO). 12.Công ty cổ phần Hàng hải Hà Nội (MARINA HANOI).

13.Công ty CP Tổng hợp cảng Hải Phòng (HAIPHONG PORT TRANSERCO).

14.Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật hàng hải (INSERCO).

15.Công ty cổ phần dịch vụ vận tải và thương mại (TRANSCO). 16.Công ty cổ phần XNK cung ứng vật tư hàng hải (MARIMEX). 17.Công ty cổ phần dịch vụ tổng hợp cảng Đà Nẵng.

18.Công ty CP XNK và dịch vụ cảng Sài Gòn (SAIGON PORT TRANSECO).

19.Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình hàng hải (CMB). 20.Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật cảng Hải Phòng (TECHSECO). 21.Công ty cổ phần Container Việt Nam (VICONSHIP).

(d) Các công ty liên doanh với nước ngoài có vốn góp của Vinalines và của các doanh nghiệp thành viên.

1. Công ty liên doanh vận tải biển Việt- Pháp (GERMATRANS VIETNAM ).

2. Công ty liên doanh khai thác Container Việt Nam (VINABRIDGE LTD).

3. Công ty liên doanh Vận tải quốc tế Nhật- Việt (VIJACO HPH).

4. PHILI- ORIENT LINES VIETNAM LTD.

5. Công ty TNHH Vận tải công nghệ cao (TRANSVINA).

6. Công ty LD vận chuyển Container VW (WATERFRONT VIET NAM).

7. Công ty LD Tiếp vận AHLERS-VINA (AHLERS-VINA LOGISTICS).

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 19/09/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí