30. Đinh Thị Huyền (2008), “Nhân vật của tiểu thuyết “Hậu chiến””, Văn học số 10.
31. Nguyễn Thị Mai Hương (2006), Ngôn ngữ nghệ thuật truyện ngắn Thạch Lam, Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn, Đại học Thái Nguyên.
32. Lê Thị Hường (1994), “Quan niệm con người cô đơn trong truyện ngắn hôm nay”, Văn học số 2.
33. Lê Thị Hường (1995), “Các kiểu kết thúc trong truyện ngắn hôm nay”, Văn học, số 4.
34. Hoàng Thị Hường (2010), “Nguyễn Minh Châu với vai trò “mở đường” trong công cuộc đổi mới văn xuôi sau 1975”, Tạp chí khoa học – Đại học Đà Nẵng số 21.
35. Dương Hướng (2000), Bến không chồng, Nxb Hội Nhà văn.
36. Lê Đình Kỵ (2000), Phê bình nghiên cứu văn học, Nxb Giáo dục.
37. Chu Lai (2003), Ăn mày dĩ vãng, Nxb Hội nhà văn.
38. Tôn Phương Lan, Vũ Văn Sĩ (2010, Chủ nhiệm), Văn học Việt Nam sau 1975 nhìn từ phương diện thể loại, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Viện văn học.
Có thể bạn quan tâm!
- Truyện Ngắn Bảo Ninh - 13
- Giọng Điệu Trần Thuật Trong Truyện Ngắn Bảo Ninh
- Truyện Ngắn Bảo Ninh - 15
Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.
39. Phong Lê (1997), Văn học trên hành trình thế kỷ XX, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
40. Phong Lê (2010), “Cái thời hôm nay và cuộc đồng hành của hơn bốn thế hệ viết”, http://vanhoanghean.com.vn.
41. Nhị Linh, “Chuyện xưa kết đi”, army.qdnd.vn.
42. Nguyễn Văn Long (2003), Văn học Việt Nam trong thời đại mới,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
43. Nguyễn Văn Long – Lã Nhâm Thìn (Chủ biên, 2009), Văn học Việt Nam sau 1975 – Những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy, Nxb Giáo dục.
44. Trần Thị Phương Loan (2010), Thế giới nghệ thuật truyện ngắn Sương Nguyệt Minh, Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn, Trường ĐHKHXH&NV.
45. Phương Lựu, (Chủ biên, 2003), Lý luận văn học, Nxb Giáo dục.
46. Nguyễn Đăng Mạnh (1988), “Đoàn kết thực sự, dân chủ thực sự, sự đổi mới thực sự”, Sông Hương, số 1.
47. Lê Hồng My (2006), Lời văn nghệ thuật Nguyên Hồng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
48. Hoài Nam (2010), “Chiến tranh nhìn từ hậu cảnh”,
http://antgct.cand.com.vn.
49. Đoàn Hữu Nam, Anh tôi, http://vuongkhason.vnweblogs.com.
50. Nguyên Ngọc (1987), “Cần phát huy đầy đủ chức năng xã hội của văn học nghệ thuật”, Văn nghệ, số 44.
51. Phạm Xuân Nguyên (1988), “Cái hèn của người cầm bút”, Sông Hương, số 5.
52. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Truyện ngắn Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985, Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn, ĐHSP Thái Nguyên.
53. Mai Thị Nhung, (Chủ nhiệm, 2008), Thế giới nghệ thuật trong tiểu thuyết sau năm 1975 của Ma Văn Kháng, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Đại học Thái Nguyên.
54. Nhật ký Đặng Thuỳ Trâm (2005), Nxb Thanh Niên.
55. Ngôn ngữ nghệ thuật của Nam Cao trong sáng tác trước Cách mạng tháng Tám 1945 (2005), Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, ĐHSP Hà Nội.
56. Đào Thuỷ Nguyên (2008) - Phương pháp tiếp cận sáng tác của Nguyễn Khải trong giảng dạy văn học Việt Nam hiện đại, Nxb Giáo Dục.
57. Bảo Ninh (1987), Trại bảy chú lùn – Nxb Hà Nội.
58. Bảo Ninh (2002), Truyện ngắn Bảo Ninh – Nxb Công an nhân dân.
59. Bảo Ninh (2003), Thân phận của tình yêu, Nxb Hội nhà văn.
60. Bảo Ninh (2005), Lan man trong lúc kẹt xe – Nxb Hội nhà văn.
61. Bảo Ninh (2009), Chuyện xưa kết đi, được chưa? – Nxb Văn học.
62. Bảo Ninh (2006), “Nói hay viết dở”, Văn nghệ trẻ, (21 – Tr 2).
63. Bảo Ninh (2006), “Văn học đổi mới đến từ cuộc chiến”, Văn nghệ, số 6, tr 3.
64. Hoàng Phê (Chủ biên, 2000), Từ điển Tiếng Việt, Viện ngôn ngữ học, Nxb Đà Nẵng.
65. Nguyễn Hồng Phong (1987), “Để văn nghệ ta có được nhiều đỉnh cao và phong phú ”, Văn nghệ, số 49 & 50.
66. Bùi Tuý Phượng, “Nhân vật trong truyện ngắn Nam Bộ đầu thế kỷ XX”, www.vanchuongviet.org.
67. Trần Đình Sử (1995), Thi pháp thơ Tố Hữu, Nxb Giáo dục.
68. Trần Đình Sử (Chủ biên, 1998), Dẫn luận thi pháp học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
69. Trần Đình Sử (2000) - Độc thoại nội tâm và cấu trúc tự sự của Truyện Kiều, Văn học, số 12.
70. Nguyễn Văn Thạc (2005), Mãi mãi tuổi hai mươi, Nxb Thanh niên.
71. Bùi Việt Thắng (1999) - Bình luận truyện ngắn, Nxb Văn học.
72. Bùi Việt Thắng (2000) - Truyện ngắn, Những vấn đề lý thuyết và thực tiễn, Nxb ĐHQG Hà Nội.
73. Bùi Việt Thắng (2010), “Bài phát biểu trong buổi giới thiệu sách
Chuyện của lính Tây Nam”, http://trannhuong.com
74. Nguyễn Ngọc Thiện (2010), Lý luận, phê bình & Đời sống văn chương, Nxb Hội nhà văn.
75. Bích Thu (1989), “Những thành tựu của truyện ngắn sau 1975”, Văn học, số 9.
76. Bích Thu (1995), “Những dấu hiệu đổi mới của văn xuôi từ sau 1975 qua hệ thống mô típ chủ đề”, Văn học số 4.
77. Lê Ngọc Trà (1990), Lý luận văn học, NXB Trẻ TPHCM.
78. Lưu Thị Thanh Trà (2006), Đề tài chiến tranh chống Mỹ trong truyện ngắn Bảo Ninh, Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn, Đại học Vinh.
79. Trần Thị Việt Trung (Chủ biên, 2009), Hình tượng nhân vật phụ nữ trong văn xuôi Việt Nam hiện đại, Nxb Đại học Thái Nguyên.
80. Nguyễn Thanh Tú, “Bên dòng Sầu Diện” – cách tiếp cận chiến tranh của người viết trẻ, evan.vnexpress.net.
81. Nguyễn Tuân (1987), “Nhìn thẳng vào sự thật, nói đúng sự thật sẽ có nhiều tác phẩm hay”, Văn nghệ số 3 & 4.
82. Phong Tuyết (1992) – “Macxel Prux (1871 - 1920) và vấn đề thời gian nghệ thuật”, Văn học số 6.
83. Tuyển tập truyện ngắn đương đại (2003) - Tình yêu sau chiến tranh, Nxb Hội Nhà văn.
84. Nguyễn Thế Tường (2009), Hồi ức của một binh nhì, Nxb Phụ nữ.
85. Nguyễn Thị Thanh Xuân (2006), Ngôn ngữ nghệ thuật trong Nỗi buồn chiến tranh của Bảo Ninh, Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn, ĐHSP Hà Nội.