Tổ chức phòng thủ và hoạt động bảo vệ vùng biển miền Trung dưới triều Nguyễn giai đoạn 1802 - 1885 - 25


PL 8: MỘT BÁO CÁO VỀ SỐ THUYỀN CHIẾN CỦA THỦY QUÂN NĂM TỰ ĐỨC THỨ 33 (1881)10


1. NGUYÊN VĂN


10 Ngô Đức Chí cử nhân Hán Nôm phiên âm và dịch nghĩa 2 PHIÊN ÂM 3 DỊCH 110 Ngô Đức Chí cử nhân Hán Nôm phiên âm và dịch nghĩa 2 PHIÊN ÂM 3 DỊCH 2


10 Ngô Đức Chí, cử nhân Hán Nôm phiên âm và dịch nghĩa.


2. PHIÊN ÂM 3. DỊCH NGHĨA:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 235 trang tài liệu này.

Kinh kỳ Thủy sư Tả doanh Nhị vệ Phó Quản cơ sung Hiệp quản Trần Hữu Diệu, Nguyễn Văn □ □ □ □ trình vi thừa khai sự, tư cứ nội vệ bản phân điển hộ các □ thuyền sưu sổ can nhất nhất □ khâm kê lệt □ nạp bằng biện, tư thừa khai:

- Nội vệ hiện tại phụng thủ các sắc thuyền sưu cai thất sưu (Minh Mạng ngũ niên hưng tạo tại kinh thập tứ, nhị thập, tịnh Thiệu Trị tam, Tự Đức tứ thập , thập thất, nhị thập tam nhị thập cửu đẳng niên quân tu bổ, tư thỉnh hành dầu thuyền)

Kim Long nhị thuyền, nhất sưu trường lục trượng nhất xích ngũ thốn, hoành cửu xích ngũ thốn ngũ phân, thâm tam xích bát thốn, trạo trụ tứ thập lục [trụ?] (Tự Đức tam thập nhất niên cửu nguyệt nhật cải tạo tại Kinh, tư thỉnh hành dầu…

Giang chu thuyền nhất sưu trường tứ trượng nhất xích, hoành lục xích tam thốn, thâm nhị xích tam thốn, trạo trụ nhị thập bát trụ. (Tự Đức tham thập nhất niên cửu nguyệt nhật cải tạo tại Kinh, tư thỉnh hành dầu…

Dẫn đĩnh thuyền nhất sưu trường ngũ trượng nhị xích nhị thốn hoành ngũ xích tứ thốn, thâm nhất xích thất thốn ngũ phân, trạo trụ tam thập trụ. (Tự Đức nhị thập thất niên cải tạo tại Kinh, tam thập nhất niên tu bổ tư thỉnh hành dầu…)

Dẫn đĩnh tứ thuyền, nhất sưu trường ngũ trượng nhị xích nhị thốn, hoành ngũ xích tứ thốn, thâm nhất xích nhất thốn ngũ phân, [trạo trụ] □ thập trụ. (Tự Đức tam thập niên cải tạo tại Kinh, tư thỉnh hành dầu …

Đĩnh thuyền nhất sưu trường ngũ trượng nhất xích, hoành ngũ xích thất thốn, thâm nhất xích bát thốn, trạo trụ tam thập □ (Tự Đức

Kinh kỳ thủy sư, Tả doanh, Nhị vệ, Phó Quản cơ xung Hiệp quản Trần Hữu Diệu, Nguyễn Văn □ □ □ □ trình về việc thừa khai. Nay căn cứ vào trong Vệ vốn biên chế các chiếc thuyền, số lượng bao nhiêu đều kính kê, nạp bằng, nay thừa khai:

- Hiện tại trong vệ phụng giữ các sắc thuyền, tính bảy chiếc (Minh Mạng năm thứ: 5, 20, 14 hưng tạo tại Kinh thành, cùng với Thiệu Trị năm thứ 3, Tự Đức các năm: 29, 23, 17, 40 (chắc chép nhầm năm vì thời điểm báo cáo là năm Tự Đức thứ 33) đều tu bổ, nay xin sơn thuyền)

Kim Long có hai thuyền, một chiếc dài 6 trượng 1 xích 5 thốn, rộng 9 xích 5 thốn 5 phân, sâu 3 xích 8 thốn, chèo trụ 46 cái. (Tự Đức ngày… tháng 9 năm thứ 31 cải tạo tại Kinh, nay xin làm….

Thuyền sông một chiếc dài 4 trượng 1 xích, rộng 6 xích 3 thốn, sâu 2 xích 3 thốn chèo trụ 28 cái. (Tự Đức ngày … tháng 9 năm thứ 31 cải tạo tại Kinh, nay….

Thuyền dẫn đĩnh12 một chiếc, dài 5 trượng 2 xích 2 thốn, rộng rộng 5 xích 4 thốn, sâu 1 xích 7 thốn 5 phân, chèo trụ 30 cái. (Tự Đức năm thứ 27 cải tạo tại Kinh, năm thứ 31 tu bổ, nay….

Bốn thuyền dẫn đĩnh, một thuyền dài 5 trượng 2 xích 2 thốn, rộng 5 xích 4 thốn, sâu 1 xích 1 thốn 5 phân, chèo trụ □ □ cái . ( Tự Đức năm thứ 30 cải tạo tại Kinh, Nay xin làm….

Một chiếc thuyền đĩnh dài 5 trượng 1 xích, rộng 5 xích 7 thốn, sâu 1 xích 8 thốn, chèo trụ 3 □ cái. (Tự Đức năm thứ 7 cải tạo tại Kinh, các năm 22, 26, 30 đều có tu bổ, nay xin làm….

Lý thiện sam bản một chiếc dài 3 trượng 6 xích 7 thốn, rộng 9 xích 8 thốn 5 phân, sâu 2 xích 1 thốn 5 phân (Tự Đức năm thứ 21


12 Loại thuyền nhỏ mà dài, được dùng trong việc trinh sát, dẫn đường.


thập thất niên cải tạo tại kinh, nhị thập nhị, nhị thập lục, tam thập đẳng niên quân tu bổ tư thỉnh hành dầu …)

Tân [Bồng?]11 nhấ sưu trường tam trượng ngũ xích, hoành ngũ xích ngũ thốn, thâm nhất xích bát thốn, trạo trụ thập tam trụ.

- Thất sự tuần thuyền tam sưu

Nhất sưu, Tự Đức nhị thập tam niên trấn tạo tại kinh, nhị thập lục niên tu bổ, nguyên nội Doanh Ngũ vệ nhị thập bát niên thập nguyệt nhật chuyển giao □ phụng thủ, tam thập niên Bắc Kỳ lĩnh tải nhân phong thẩm thất kỳ diệp vị thanh, do Hà Tĩnh tỉnh.

Nhất sưu:

Tự Đức nhị thập ngũ niên hưng tạo tại Bình Định tỉnh, nhị thập lục niên ngũ nguyệt nhật □ nhị thập bát niên tam nguyệt nhật phái vãng Bắc Kỳ lĩnh □ trấn tạo do tại [Nghệ?] An tỉnh.

Nhất sưu:

Tự Đức nhị thập tứ niên hưng tạo tại Thanh Hóa tỉnh, nhị thập ngũ niên lục nguyệt nhật [tường giao?] thị nguyệt nhật nguyên □ □ □ cai thuyền sử vãng Bắc Kỳ lãnh □, lưu tại cai □, tam thập niên thập nguyệt nhật sử hồi tái giao thổ nguyệt nhật tu bổ, tam thập nhị niên bổ biện bản niên phái vãng Nam Định tỉnh lãnh tải đồ đáo Thanh Hóa tỉnh nhân kỳ diệp vị thanh, do Thanh Hóa tỉnh.

- thẩm thất ô thuyền nhất sưu thượng vị xung trấn

Tự Đức nhị thập niên hưng tạo tại Khánh Hòa tỉnh, đệ giao nhị thập ngũ niên tam nguyệt nhật phái vãng Nam Định tỉnh lãnh tải đồ đáo Quảng Bình tỉnh nhân phong thẩm thất.

- giải bản chuẩn cử chu sư nhất sưu thượng lai xung trấn. Thiệu Trị lục niên trấn tạo tại kinh, Tự Đức nhị thập bát niên tứ nguyệt phụng chỉ giải bản.

Tự Đức tam thập tam niên cửu nguyệt thập nhật

hưng tạo tại Kinh, các năm 24, 28 và 31 đều có tu bổ, nay xin làm….

Tân [Bồng?] một thuyền dài 3 trượng 5 xích, rộng 5 xích 5 thốn, sâu 1 xích 8 thốn, chèo trụ 13 cái.

- Thuyền tuần tra mất 3 chiếc:

Một chiếc làm bổ sung năm Tự Đức thứ 23 tại Kinh, năm thứ 26 tu bổ nguyên nạp Ngũ vệ trong Doanh, ngày tháng 10 năm thứ 28 chuyển giao □ □ phụng giữ. Lãnh tải ở Bắc Kỳ vì gió nên bị đắm mất ở tỉnh Hà Tĩnh.

Một chiếc làm năm Tự Đức thứ 25 tại tỉnh Bình Định, tháng 5 năm thứ 26 □□, tháng 3 năm thứ 28 phái đi Bắc Kỳ lãnh □ □, sửa chữa tại tỉnh [Nghệ?] An.

Một chiếc hưng tạo năm Tự Đức thứ 24 tại tỉnh Thanh Hóa, ngày … tháng 6 năm thứ 25, năm ấy sai đi Bắc Kỳ ở lại đó, ngày… tháng 10 năm thứ 30 quay về giao tu bổ ngày… tháng 10, năm thứ 32 sửa xong, năm này phái đi Nam Định tải đồ ra Thanh Hóa □ □ □ , [bị chìm mất ở Thanh Hóa]

Chìm mất một chiếc ô thuyền, chưa bổ sung.

Tự Đức năm thứ 20 hưng tạo tại tỉnh Khánh Hòa đến tháng 3 năm thứ 25 phái đi tỉnh Nam Định chở đồ đến tỉnh Quảng Bình bị gió chìm mất.

- Tháo ván thuyền, chuẩn lấy thuyền quân một chiếc sung vào chổ thiếu ở trên, Thiệu Trị năm thứ 6 làm thêm tại Kinh, tháng 4 năm Tự Đức thứ 28 phụng theo chỉ tháo thuyền.

Ngày 10 tháng 9 năm Tự Đức thứ 33 (1881)


11 Có lẽ là địa danh


PL 9: MỘT SỐ TƯ LIỆU THỦY QUÂN TRIỀU NGUYỄN PHÁT HIỆN TẠI QUẢNG NAM13


13 Ảnh tư liệu Tống Quốc Hưng PL 10 MỘT SỐ ẤN TRIỆN THỦY QUÂN TRIỀU 313 Ảnh tư liệu Tống Quốc Hưng PL 10 MỘT SỐ ẤN TRIỆN THỦY QUÂN TRIỀU 4


13 Ảnh, tư liệu: Tống Quốc Hưng


PL 10: MỘT SỐ ẤN TRIỆN THỦY QUÂN TRIỀU NGUYỄN


Trung quân chi ấn Gia Long nguyên niên thất nguyệt nhị thập ngũ nhật Ấn của 5Trung quân chi ấn Gia Long nguyên niên thất nguyệt nhị thập ngũ nhật Ấn của 6Trung quân chi ấn Gia Long nguyên niên thất nguyệt nhị thập ngũ nhật Ấn của 7Trung quân chi ấn Gia Long nguyên niên thất nguyệt nhị thập ngũ nhật Ấn của 8Trung quân chi ấn Gia Long nguyên niên thất nguyệt nhị thập ngũ nhật Ấn của 9Trung quân chi ấn Gia Long nguyên niên thất nguyệt nhị thập ngũ nhật Ấn của 10


Trung quân chi ấn, Gia Long nguyên niên thất nguyệt nhị thập ngũ nhật. (Ấn của Trung quân, [đóng] ngày 25 tháng 7 năm Gia Long thứ nhất - 1802)

Hữu quân chi ấn, Gia Long thập nhị niên thất nguyệt sơ tam nhật. (Ấn của Hữu quân, [đóng] ngày 3 tháng 7 năm Gia Long thứ 12 – 1813)

Hậu quân chi ấn, Minh Mệnh nguyên niên tam nguyệt sơ nhị nhật. (Ấn của Hậu quân, [đóng] ngày 2 tháng 3 năm Minh Mệnh thứ nhất - 1820)

Thủy quân chi ấn, Minh Mạng nguyên niên thất nguyệt sơ nhị nhật. (Ấn của Thủy quân, [đóng] ngày 2 tháng 7 năm Minh Mạng thứ nhất – 1820)

Kinh kỳ Thủy sư chi ấn, Thiệu Trị tứ niên tứ nguyệt thập lục nhật. (ấn của Thủy sư Kinh kỳ, [đóng] ngày 16 tháng 4 năm Thiệu Trị thứ 4 – 1844)

Binh bộ chi ấn, Tự Đức nguyên niên, thập nhất nguyệt sơ thập nhật. (Ấn của bộ Binh, [đóng] ngày 10 tháng 11 năm Tự Đức thứ nhất – 1848)


PL 11 HAI BỨC CHẾ CHO CHA MẸ VÀ BIA MỘ QUAN THỦY QUÂN PHẠM VĂN CỤC QUẢNG 11

PL 11 HAI BỨC CHẾ CHO CHA MẸ VÀ BIA MỘ QUAN THỦY QUÂN PHẠM VĂN CỤC QUẢNG 12

PL 11 HAI BỨC CHẾ CHO CHA MẸ VÀ BIA MỘ QUAN THỦY QUÂN PHẠM VĂN CỤC QUẢNG 13

PL 11: HAI BỨC CHẾ (CHO CHA, MẸ) VÀ BIA MỘ QUAN THỦY QUÂN PHẠM VĂN CỤC, QUẢNG NAM


PL 12: BẢN ĐỒ PARTIE DE LA COCHINCHINE TRONG TẬP 2 BỘ ATLAS UNIVERSEL CỦA PHILIPPE VANDERMAELEN, XUẤT BẢN NĂM 1827

PL 13 AN NAM ĐẠI QUỐC HỌA ĐỒ DO GIÁM MỤC TABERD SOẠN VẼ VÀ XUẤT BẢN NĂM 1838 14


PL 13: AN NAM ĐẠI QUỐC HỌA ĐỒ

DO GIÁM MỤC TABERD SOẠN VẼ VÀ XUẤT BẢN NĂM 1838


13 AN NAM ĐẠI QUỐC HỌA ĐỒ DO GIÁM MỤC TABERD SOẠN VẼ VÀ XUẤT BẢN NĂM 1838 15

Xem tất cả 235 trang.

Ngày đăng: 05/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí