(đã ký) Nguyễn Việt Tiến.
Căn cứ vào quyết định và biên bản thanh lý TSCĐ kế toán vào sổ Nhật ký chứng từ số 9.
Tổng Công ty Dệt may Việt nam
Đơn vị: Công TNHH may và thương mại Việt Thành.
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 9
Ghi có TK 211:
Chứng từ | Diễn giải | Ghi Có TK 211, Nợ các TK ... | Cộng Có TK 211 | Ghi chú | ||||
SH | Ngày | 214 | 821 | ... | ||||
1 | 01 | 31/12/09 | Thanh lý băng chuyền ép Mex | 20.000.000 | 726.864 | 20.726.864 | ||
Cộng | 20.000.000 | 726.864 | 20.726.864 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Tình Hình Chung Của Công Ty Tnhh May Và Thương
- Tình Trạng Chung Về Công Tác Kế Toán Của Công Ty Tnhh May Và Thương Mại Việt Thành Theo Mô Hình Tập Trung.
- Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH may và thương mại Việt Thành - 7
- Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH may và thương mại Việt Thành - 9
Xem toàn bộ 78 trang tài liệu này.
Kế toán trưởng (đã ký)
Nguyễn Ngọc Cách
Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập
(đã ký)
Lê Thị Hoàng Anh
Cuối quý từ Nhật ký chứng từ số 9, số cộng có TK211 được chuyển ghi vào dòng cột phát sinh có của sổ cái TK 211, số cộng nợ được ghi vào dòng cột phát sinh nợ của sổ cái TK 214.
c. Kế toán khấu hao TSCĐ.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị và hiện vật cho nên doanh nghiệp phải tiến hành tính khấu hao. Trong thực tế được người ta chia làm những phương pháp tính khấu hao như sau:
- Phương pháp tính khấu hao theo khối lượng sản phẩm.
- Phương pháp tính khấu hao theo thời gian.
- Phương pháp tính khấu hao nhanh.
Công ty may Xuất nhập khẩu - Tổng hợp Việt Thành đã áp dụng những pp khấu hao đường thẳng dựa trên thời gian ước tính của tài sản phù hợp với tỷ lệ khấu hao quy định tại quyết định số 166/1999/QĐ - BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính. Cụ thể tỷ lệ khấu hao của các loại tài sản trong năm 2009 như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc: 2% - 5% Phương tiện vận tải: 6% - 10% Máy móc thiết bị: 20%
Công thức phương pháp tính khấu hao theo thời gian: Mức khấu hao năm = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao
Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao =
Mức khấu hao
Ví dụ: Ngày 15/11/2009 Công ty nhận hoàn thành bàn giao vách ngăn phân xưởng may số 2 với giá trị công trình bàn giao là 8.500.000 đồng, được dự tính khấu hao trong 10 năm.
8.500.000
Vậy mức khấu hao năm = = 850.000đ
10
8.500.000
Tỷ lệ khấu hao = = 10%
850.000
Hàng quý kế toán tổng hợp và tính số khấu hao theo từng đối tường sử dụng và lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Công ty lập bảng tính và phân bổ khấu hao này trên căn cứ của bảng và số liệu liên quan từ các chứng từ tăng, giảm TSCĐ của quý trước.
Mức khấu hao quý này
Mức khấu hao
= +
quý trước
Mức khấu hao tăng quý này
Mức khấu hao
-
giảm quý này
* Mức khấu hao tăng trong quý IV/2009.
- Mua một máy thùa đầu tròn RECE 104 - 100
Mức khấu hao phải = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao
trích trong quý là 4
= 155.399.350x 20% 7.769.967đồng 4
- Mua một nồi hơi NAOMOTO - NB360
Mức khấu hao phải trích trong quý
26.908.320 x 20%
=
4
= 1.345.716 đồng
* Mức khấu hao giảm trong quý IV/2009
- Thanh lý một băng chuyền ép Mex.
Mức khấu hao phải trích trong quý
20.726.864 x 20%
=
4
= 1.036.343 đồng
Đơn vị: Công ty TNHH may và thương mại Việt Thành
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Quý IV/2009
Nơi sử dụng | Luỹ kế các quý | Quý IV | Cả năm | |
1 | Tổng | 1.660.116.805 | 209.370.290 | 1.869.487.095 |
2 | TK 642 | 108.723.984 | 35.775.032 | 144.499.016 |
3 | TK 641 | 64.459.530 | 21.486.510 | 85.946.040 |
TK 627 | 1.486.933.291 | 152.108.748 | 1.639.042.039 | |
- Xí nghiệp may 1 | 918.728.081 | 105.304.385 | 1.024.032.466 | |
- Xí nghiệp may 2 | 325.010.157 | 22.538.629 | 347.548.786 | |
- Khác | 243.195.053 | 24.265.734 | 267.460.787 |
Kế toán trưởng (đã ký)
Nguyễn Ngọc Cách
Ngày 05 tháng 01 năm 2010
Người lập (đã ký)
Lê Thị Hoàng Anh
Từ bảng tính và phân bổ khấu hao quý IV/2009 số liệu tổng hợp được như sau:
- Tổng khấu hao quý IV: 209.370.290 đồng
- Luỹ kế các quý: 1.660.116.805 đồng
- Luỹ kế cả năm: 1.869.847.095 đồng
Kế toán định khoản để ghi vào sổ sách: Nợ TK 627: 1.639.042.039 đồng
Nợ TK 641: 85.946.040 đồng
Nợ TK 642: 144.499.016 đồng
Có TK 214: 1.869.847.095 đồng
Đồng thời ghi Nợ TK 009: 1.869.487.095 đồng
Kế toán ghi vào sổ Nhật ký chứng từ số 7 và sổ Cái.
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ta vào Nhật ký chứng từ số 7.
Đơn vị: Công ty TNHH may và thương mại Việt Thành
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Phần I: Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp Ghi Có TK; 142, 152, 153, 214...
Quý IV/2009
TK ghi Nợ TK ghi Có | TK ... | TK 627 | TK 641 | TK 642 | Cộng quý I, II, III | Cộng quý IV | Luỹ kế | |
1 | TK 131 | ......... | ......... | ......... | ......... | ......... | ......... | ......... |
.... | ......... | ......... | ......... | ......... | ......... | ......... | ......... | ......... |
8 | TK 214 | ......... | 634.977.302 | 21.486.540 | 35.775.032 | 1.660.116.805 | 634.977.302 | 2.988.332.981 |
Cộng | 634.977.302 | 378.268.320 | 339.988.663 | 15.787.209.708 | 5.850.043.871 | 17.726.487.864 |
Kế toán trưởng (đã ký)
Người lập (đã ký)
Ngày 28 tháng 12 năm 2009
Nguyễn Ngọc Cách Lê Thị Hoàng Anh
Cuối quý từ Nhật ký chứng từ số 7, số cộng Có của TK 214 sẽ được chuyển về cột phát sinh có của TK 214.
d. Kế toán sửa chữa tài sản cố định.
Tài sản cố định dùng lâu dài và được cấu thành bởi nhiều bộ phận chi tiết khác nhau. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh các bộ phận chi tiết cấu thành TSCĐ bị hao mòn hư hỏng không đều nhau. Do vậy để khôi phục khả năng hoạt động bình thường của TSCĐ đảm bảo an toàn trong lao động sản xuất kinh doanh cần thiết phải tiến hành sửa chữa, thay thế những bộ phận, chi tiết đã bị hư hỏng. Để tiến hành sửa chữa doanh nghiệp thực hiện theo hai phương thức: tự làm và thuê ngoài.
Ngày 18/10/2009 Công ty tiến hành sửa chữa và nâng cấp bể cứu hoả ngoài kế hoạch, công trình sửa chữa đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trị giá là 20.000.000 đồng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí vào 4 tháng TSCĐ của bộ phận sản xuất và được định khoản như sau:
- BT1:
Nợ TK 241: 20.000.000 đ
Có TK 331: 20.000.000 đ
- BT2:
Nợ TK 142: 20.000.000 đ
Có TK 241: 20.000.000 đ
- BT3:
Nợ TK 627: 5.000.000 đ
Có TK 142: 5.000.000 đ
Căn cứ vào định khoản trên kế toán vào Bảng kê số 5 và Bảng kê số 6.
Tổng công ty Dệt - May Việt Nam
Đơn vị: TNHH may và thương mại Việt Thành
BẢNG KÊ SỐ 5 TK 241, 641, 642 Quý IV/2009
Ghi Có TK Ghi Nợ TK | 152 | ... | Các TK phản ánh ở các NKCT khác | Tổng cộng | ||||
Số 1 TK 111 | Số 2 TK 112 | Số 5 TK 331 | .... | |||||
I | TK 241: XDCB | 20.000.000 | 20.000.000 | |||||
II | TK 641: CPBH | |||||||
... | ........... | |||||||
III | TK 642: CPQLDN | |||||||
... | ........... | |||||||
Cộng | 20.000.000 |
Kế toán trưởng (đã ký)
Nguyễn Ngọc Cách
Ngày 03 tháng 01 năm 2010 Người lập
(đã ký)
Lê Thị Hoàng Anh
Tổng công ty Dệt - May Việt Nam
Đơn vị: TNHH may và thương mại Việt Thành
BẢNG KÊ SỐ 6
Tập hợp chi phí trả trước (TK 142) Quý IV/2009
Diễn giải | Số dư đầu quý | Ghi Nợ TK 142, ghi Có TK... | Ghi Có TK 142, ghi Nợ TK... | Dư nợ | ||||||
Nợ | Có | 241 | ... | Cộng Nợ | 627 | ... | Cộng Có | |||
1 | KCCP vào sửa chữa | 20.000.000 | 20.000.000 | |||||||
2 | PBCP vào CPSXKD | 5.000.000 | 5.000.000 | 15.000.000 | ||||||
Cộng | 20.000.000 | 20.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 15.000.000 |
Kế toán trưởng (đã ký)
Nguyễn Ngọc Cách
Ngày 03 tháng 01 năm 2010 Người lập
(đã ký)
Lê Thị Hoàng Anh
Căn cứ vào Nhật ký chứng từ số 2, số 9 ta vào Sổ cái TK 211
Tổng công ty Dệt - May Việt Nam
Đơn vị: TNHH may và thương mại Việt Thành
SỔ CÁI
TK 211
Mẫu số 01/SC Ban hành theo TT số 28TC/CĐKT Ngày
31/03/1995 của Bộ Tài chính
Nợ | Có |
14.783.254.287 |
Quý ... | Quý IV | Cộng | |
TK 112 | 155.399.350 | ||
TK 112 | 25.908.320 | ||
Tổng số phát sinh Nợ | 182.307.870 | ||
Tổng số phát sinh Có | 20.726.864 | ||
Số dư các quý: - Nợ - Có | 14.944.835.093 |
Kế toán ghi sổ (đã ký)
Nguyễn Thị Quyên
Ngày 04 tháng 01 năm 2010 Kế toán trưởng
(đã ký) Nguyễn Ngọc Cách