KẾT LUẬN
Sau khi nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển thị trường bất động sản Việt Nam”, có thể rút ra một số kết luận sau đây:
Thị trường bất động sản Việt Nam đã trải qua 15 năm hình thành và phát triển. Trong quãng thời gian đó cho đến nay, thị trường BĐS Việt Nam đã thể hiện tính quan trọng trong nền kinh tế, huy động được nhiều vốn đầu tư trong nước và quốc tế góp phần phát triển nền kinh tế.
Tuy vậy, thị trường BĐS Việt Nam phát triển còn nhiều khuyết tật, mất cân xứng về nhiều mặt. Vì BĐS là nền tảng của mọi sự phát triển, nên những bất ổn tiềm ẩn trong thị trường BĐS hiện tại nếu không giải quyết kịp thời có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế.
Định hướng phát triển thị trường BĐS của Nhà nước là đúng đắn nhưng từ định hướng đi tới các biện pháp cụ thể áp dụng cho thực tiễn Việt Nam: hiệu quả còn thấp.
Để phát triển thị trường BĐS Việt Nam còn ở giai đoạn đầu phát triển, Nhà nước cần kiểm soát một cách tích cực hơn, khoa học hơn trên cơ sở những nghiên cứu rộng rãi và chính xác, đồng thời không thể không học hỏi những biện pháp phát triển hiệu quả thị trường BĐS ở các nước trên thế giới.
Phụ lục 1:
PHỤ LỤC
Tổng diện tích | Trong đó | ||||
Đất sản xuất nông nghiệp | Đất lâm nghiệp | Đất chuyên dùng | Đất ở | ||
Cả nước | 100.0 | 28.4 | 43.6 | 4.2 | 1.8 |
Đồng bằng sông Hồng | 100.0 | 51.2 | 8.3 | 15.5 | 7.8 |
Hà Nội | 100.0 | 41.4 | 5.9 | 22.6 | 13.9 |
Vĩnh Phúc | 100.0 | 43.9 | 24.1 | 13.9 | 6.2 |
Bắc Ninh | 100.0 | 56.4 | 0.7 | 17.3 | 11.8 |
Hà Tây | 100.0 | 51.5 | 7.4 | 17.7 | 7.8 |
Hải Dương | 100.0 | 55.4 | 5.4 | 16.2 | 8.3 |
Hải Phòng | 100.0 | 35.0 | 14.5 | 14.1 | 8.1 |
Hưng Yên | 100.0 | 60.9 | 0.0 | 16.7 | 9.9 |
Thái Bình | 100.0 | 61.8 | 1.3 | 15.3 | 8.1 |
Hà Nam | 100.0 | 54.2 | 9.8 | 13.8 | 5.8 |
Nam Định | 100.0 | 58.7 | 2.7 | 14.1 | 6.2 |
Ninh Bình | 100.0 | 44.5 | 16.0 | 10.9 | 3.9 |
Đông Bắc | 100.0 | 15.3 | 55.5 | 3.2 | 1.2 |
Hà Giang | 100.0 | 18.6 | 47.3 | 1.1 | 0.8 |
Cao Bằng | 100.0 | 12.4 | 76.5 | 1.6 | 0.7 |
Bắc Kạn | 100.0 | 7.7 | 68.4 | 2.2 | 0.5 |
Tuyên Quang | 100.0 | 11.9 | 76.1 | 2.2 | 0.9 |
Lào Cai | 100.0 | 12.1 | 44.8 | 2.0 | 0.5 |
Yên Bái | 100.0 | 11.5 | 64.8 | 1.5 | 0.6 |
Thái Nguyên | 100.0 | 26.4 | 46.6 | 5.4 | 2.6 |
Lạng Sơn | 100.0 | 13.5 | 46.2 | 1.8 | 0.7 |
Quảng Ninh | 100.0 | 9.0 | 49.5 | 5.1 | 1.5 |
Bắc Giang | 100.0 | 32.5 | 34.2 | 13.1 | 5.5 |
Phú Thọ | 100.0 | 27.9 | 46.9 | 5.9 | 2.5 |
Tây Bắc | 100.0 | 13.3 | 47.3 | 1.1 | 0.9 |
Điện Biên | 100.0 | 12.4 | 61.9 | 0.7 | 0.3 |
Lai Châu | 100.0 | 8.5 | 39.6 | 0.5 | 0.3 |
Sơn La | 100.0 | 17.5 | 40.8 | 1.0 | 0.5 |
Hòa Bình | 100.0 | 11.9 | 51.9 | 3.5 | 4.4 |
Bắc Trung Bộ | 100.0 | 15.6 | 55.4 | 3.8 | 1.9 |
Thanh Hóa | 100.0 | 22.1 | 49.9 | 5.6 | 4.1 |
Nghệ An | 100.0 | 15.1 | 55.0 | 3.1 | 1.0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Dự Báo Sự Phát Triển Của Thị Trường Bất Động Sản
- Những Rủi Ro Có Khả Năng Tác Động Đến Xu Hướng Của Thị Trường Bđs Việt Nam
- Thực trạng và giải pháp phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam - 12
Xem toàn bộ 106 trang tài liệu này.
100.0 | 19.3 | 56.6 | 5.1 | 1.3 | |
Quảng Bình | 100.0 | 8.3 | 73.3 | 2.5 | 0.6 |
Quảng Trị | 100.0 | 15.3 | 40.9 | 2.9 | 1.7 |
Thừa Thiên - Huế | 100.0 | 10.3 | 52.2 | 3.2 | 3.0 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 100.0 | 17.6 | 44.0 | 5.8 | 1.6 |
Đà Nẵng | 100.0 | 7.3 | 48.5 | 30.6 | 4.5 |
Quảng Nam | 100.0 | 10.7 | 52.5 | 2.1 | 2.0 |
Quảng Ngãi | 100.0 | 23.5 | 42.4 | 3.2 | 1.8 |
Bình Định | 100.0 | 22.6 | 41.0 | 3.7 | 1.2 |
Phú Yên | 100.0 | 23.7 | 35.8 | 2.6 | 1.1 |
Khánh Hòa | 100.0 | 16.4 | 38.9 | 15.5 | 1.1 |
Tây Nguyên | 100.0 | 29.2 | 56.1 | 2.3 | 0.8 |
Kon Tum | 100.0 | 13.3 | 68.4 | 0.9 | 0.5 |
Gia Lai | 100.0 | 32.2 | 51.3 | 2.6 | 0.9 |
Đắk Lắk | 100.0 | 35.4 | 47.0 | 3.5 | 1.0 |
Đắk Nông | 100.0 | 34.7 | 56.5 | 2.0 | 0.5 |
Lâm Đồng | 100.0 | 28.3 | 63.7 | 1.6 | 0.7 |
Đông Nam Bộ | 100.0 | 46.3 | 36.0 | 5.6 | 2.1 |
Ninh Thuận | 100.0 | 21.0 | 55.8 | 2.9 | 1.1 |
Bình Thuận | 100.0 | 36.3 | 50.3 | 2.2 | 0.9 |
Bình Phước | 100.0 | 42.8 | 49.0 | 3.2 | 0.8 |
Tây Ninh | 100.0 | 69.1 | 17.3 | 4.5 | 2.2 |
Bình Dương | 100.0 | 76.0 | 4.7 | 11.2 | 2.7 |
Đồng Nai | 100.0 | 49.2 | 30.5 | 7.3 | 2.3 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 100.0 | 55.7 | 18.3 | 12.5 | 2.4 |
TP. Hồ Chí Minh | 100.0 | 37.0 | 16.1 | 13.7 | 9.8 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 100.0 | 63.4 | 8.8 | 5.4 | 2.7 |
Long An | 100.0 | 67.7 | 14.8 | 8.0 | 3.7 |
Tiền Giang | 100.0 | 70.8 | 4.9 | 7.1 | 3.3 |
Bến Tre | 100.0 | 57.9 | 2.7 | 3.5 | 3.2 |
Trà Vinh | 100.0 | 65.8 | 3.1 | 5.1 | 1.6 |
Vĩnh Long | 100.0 | 78.6 | 0.0 | 5.8 | 3.9 |
Đồng Tháp | 100.0 | 77.1 | 4.5 | 5.7 | 4.1 |
An Giang | 100.0 | 79.5 | 4.1 | 7.1 | 4.4 |
Kiên Giang | 100.0 | 69.0 | 16.7 | 3.3 | 1.7 |
Cần Thơ | 100.0 | 81.2 | 0.1 | 7.6 | 4.4 |
Hậu Giang | 100.0 | 82.9 | 3.1 | 6.4 | 2.6 |
Sóc Trăng | 100.0 | 65.5 | 3.7 | 6.3 | 1.6 |
Bạc Liêu | 100.0 | 41.3 | 1.9 | 4.1 | 1.6 |
Cà Mau | 100.0 | 26.7 | 19.9 | 3.7 | 1.2 |
Phụ lục 2: Một số văn bản pháp luật về Bất động sản
Luật kinh doanh bất động sản |
Luật khiếu nại tố cáo ngày 2 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi luật khiếu nại tố cáo ban hành ngày 15 tháng 6 năm 2004 và ngày 29 tháng 11 năm 2006. |
Luật Nhà ở |
Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (gọi là Nghị định số 136/2006/NĐ-CP). |
Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quyền sử dụng đất |
Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất |
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. |
Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu phí sử dụng đất; |
Thông tư 05-BXD/DT tháng 2 năm 1993 về phân loại nhà ở; |
Thông tư 06 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Nghị định 84/2007 |
Thông tư 80/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thống kê, khảo sát giá đất phù hợp với Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 thỏng 11 năm 2004 về phương phỏp xỏc định giá đất và khung giá các loại đất |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 về thu tiền sử dụng đất. |
Nghị định số 44/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất. |
Phụ lục 3: Vốn, doanh thu, và lao động của các DN Việt Nam theo loại hình sở hữu (2005)
Nhà nước | Ngoài nhà nước | Nước ngoài | Tổng | |
Lao động (nghìn) | 2.041 | 2.982 | 1.221 | 6.244 |
Vốn (nghìn tỷ đồng) | 1.451 | 705 | 528 | 2.684 |
Doanh thu (nghìn tỷ đồng) | 838 | 853 | 502 | 2.159 |
Vốn/lao động | 711 | 236 | 432 | 430 |
Doanh thu/lao động | 411 | 286 | 411 | 346 |
Doanh thu/vốn | 0,58 | 1,21 | 0,95 | 0,80 |
Lao động | -1% | 22,4% | 25,7% | 12,2% |
Vốn | 15,3% | 44,4% | 18,5% | 21,0% |
Doanh thu | 16,2% | 34,5% | 29,7% | 24,5% |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt:
Công ty cổ phần chứng khoán Trang An (4/2008), Báo cáo phân tích cổ phiếu ngành bất động sản. http://www.tas.com.vn/
Đặng Hùng Võ, “Chính sách, pháp luật đất đai đối với kinh tế thị trường ở Việt Nam”, http://www.fetp.edu.vn
MultiGlobal Việt Nam, “Các giải pháp về đầu tư bất động sản”. http://www.multiglobalproperty.com/Vietnamese.pdf
Chính phủ(19/10/2007), Báo cáo tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Quốc hội (29/06/2006), Nghị quyết về Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-
2010
Bộ Xây dựng, Cục quản lý nhà và thị trường bất động sản (09/2007) Báo cáo
số liệu bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
Chính phủ (2006), Luật Kinh doanh bất động sản Chính phủ (2003), Luật Đất đai
Chính phủ (2005), Luật Nhà ở
Chính phủ, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Chính phủ, Nghị định số 61/1994/CP Chính phủ, Nghị định 68/2001/NĐ-CP Chính phủ, Nghị định 153/2007/NĐ-CP
Bộ Xây dựng, Phòng Quản lý TTBĐS- Cục Quản lý nhà, các văn bản số liệu thuộc website www.moc.gov.vn
Bộ Xây dựng (2007) Chiến lược phát triển đô thị Việt Nam Bộ Tài chính, Tạp chí Nghiên cứu trao đổi, 9/5/2008
Ngân hàng đầu tư Goldman Sachs, Báo cáo Dự báo rủi ro 2008
Hiệp hội Bất động sản và Nhà đất Việt Nam, các báo cáo quý từ QI/2005- QI/2008
www.bdsdothimoi.com.vn www.ttbatdongsan.com www.cbrevietnam.com
Báo cáo Lựa chọn Thành công, David Dapice, Harvard University, Mỹ
Tài liệu tiếng Anh:
The Real Estate Sector: The Capital and Property Markets Real Estate and Regional Economic Growth
DONALD TRUMP Real Estate Investment Strategy CBRE (20 Jan 2008), Vietnam Market Trends
RETI - Real Estate Transparency Index Report 2006
The Independent magazine– 5/2007 Knight Frank & Citi Private Bank