Thực hành lập trình CSDL với VB.net - 8

- Các điều khiển:

+ Các nút điều hướng: cho phép chuyển tới bản ghi đầu tiên, bản ghi cuối cùng, bản ghi liền sau hoặc liền trước bản ghi hiện thời.

+ Nút thêm: cho phép thêm một bản ghi mới

+ Nút xóa: cho phép xóa bản ghi hiện thời nếu người dùng đồng ý.

+ Nút sửa: cho phép sửa thông tin của bản ghi hiện thời

+ Nút lưu: cho phép cập nhật các thông tin trên form vào cơ sở dữ liệu

+ Nút đóng: cho phép đóng form hiện thời.

- Form danh sách môn học có kiểu FixedSingle, không có các nút phóng to, thu nhỏ trên thanh tiêu đề của form, khi hiển thị form xuất hiện chính giữa màn hình.

3. Thiết kế form dạng một nhiều thực hiện việc cập nhật dữ liệu cho bảng tblPhanCong theo mẫu sau:

Hình 26 Form phân công giảng dạy Yêu cầu Nhãn danh sách môn học Font Microsoft 1

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 318 trang tài liệu này.


Hình 26. Form phân công giảng dạy

Yêu cầu:

- Nhãn danh sách môn học: Font Microsoft Sans Serif, chữ hoa, in đậm cỡ 14, mầu xanh thẫm, căn giữa form

- Lưới hiển thị danh sách phân công giảng dạy:

+ Gồm 4 cột có tiêu đề là Mã giáo viên, Môn học, Lớp học phần, Sĩ số.

+ Độ rộng của cột Mã giáo viên, Lớp học phần, Sĩ số vừa đủ để hiển thị nội dung tiêu đề cột.

+ Độ rộng của cột Môn học tự động thay đổi để phù hợp với nội dung dữ liệu hiển thị.

+ Dữ liệu môn học hiển thị ở mỗi dòng trên lưới phân công giảng dạy là dạng ComboBox. Dữ liệu nguồn lấy từ bảng tblMonHoc, thông tin hiển thị là cột Tên môn, thông tin lưu trữ là cột mã môn.

+ Chế độ chọn dữ liệu trên lưới là toàn bộ dòng.

+ Không hiển thị phần tiêu đề của dòng.

+ Không cho phép chọn nhiều dòng đồng thời trên lưới.

+ Cho phép cập nhật dữ liệu trực tiếp trên lưới.

+ Dữ liệu phân công giảng dạy liên kết trực tiếp với phần thông tin giáo viên ở phía trên. Khi di chuyển qua danh sách các giáo viên trong khoa thì lưới dữ liệu phân công cũng thay đổi tương ứng.

- Các điều khiển:

+ Các nút điều hướng: cho phép chuyển tới bản ghi đầu tiên, bản ghi cuối cùng, bản ghi liền sau hoặc liền trước bản ghi hiện thời trong danh sách giáo viên.

+ Nút thêm: cho phép thêm một bản ghi mới

+ Nút xóa: cho phép xóa bản ghi hiện thời nếu người dùng đồng ý.

+ Nút sửa: cho phép sửa thông tin của bản ghi hiện thời

+ Nút lưu: cho phép cập nhật các thông tin trên form vào cơ sở dữ liệu

+ Nút đóng: cho phép đóng form hiện thời.

- Form danh sách môn học có kiểu FixedSingle, không có các nút phóng to, thu nhỏ trên thanh tiêu đề của form, khi hiển thị form xuất hiện chính giữa màn hình.


Bài tập số 2. Để xây dựng một chương trình quản lý tài sản của các đơn vị trong một cơ quan. Thủ trưởng cơ quan yêu cầu đơn vị thiết kế tổ chức một cơ sở dữ liệu QLTAISAN.MDF có các bảng và lược đồ quan hệ như sau:

tblDonVi(MaDV, TenDV, ViTri, SoNhanVien) tblTaiSan(MaTS, TenTS, DVT, HSD)

tblQuanLy(MaDV, MaTS, SoLuong, NgayCap, TinhTrang) Trong đó:

MaDV: Mã đơn vị; TenDV: Tên đơn vị ViTri: Vị trí;

SoNhanVien: Số nhân viên; MaTS: Mã tài sản;

TenTS: Tên tài sản; DVT: Đơn vị tính; HSD: Hạn sử dụng; SoLuong: Số lượng; NgayCap: Ngày cấp; TinhTrang: Tình trạng.

Công việc 1. Là một người lập trình, hãy sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu

SQL Server thưc

hiên

các công việc sau:

a) Tạo cơ s ở dữ liệu QLTAISAN.MDF và cấu trúc các bảng trên v ới kiểu dữ liệu tùy chọn cho phù hợp.

Yêu cầu:

- Chọn kiểu dữ liệu cho các trường phù hợp giúp dễ dàng xử lý dữ liệu

- Mỗi bảng phải chỉ ra được khóa chính và các ràng buộc dữ liệu nếu có thể.

b) Tạo mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu

Công việc 2. Là một người lập trình, hãy thiết kế các form để thực hiện cập nhật dữ liệu cho các bảng trên:

1. Thiết kế form dạng bản ghi thực hiện việc cập nhật dữ liệu tài sản theo mẫu

sau.

Hình 27 Form thông tin tài sản Yêu cầu Nhãn thông tin tài sản Font Microsoft 2


Hình 27. Form thông tin tài sản

Yêu cầu:

- Nhãn thông tin tài sản: Font Microsoft Sans Serif, chữ hoa, in đậm cỡ 14, mầu xanh thẫm, căn giữa form

- Các nhãn Mã tài sản, Tên tài sản, Đơn vị tính, Hạn sử dụng có font: Microsoft Sans Serif, chữ thường, cỡ 9, các nhãn này có lề trái giống nhau.

- Các điều khiển để nhập Mã tài sản, Tên tài sản, Đơn vị tính, Hạn sử dụng là các textbox được gắn kết với cơ sở dữ liệu.

- Các điều khiển:

+ Các nút điều hướng: cho phép chuyển tới bản ghi đầu tiên, bản ghi cuối cùng, bản ghi liền sau hoặc liền trước bản ghi hiện thời.

+ Nút thêm: cho phép thêm một bản ghi mới

+ Nút xóa: cho phép xóa bản ghi hiện thời nếu người dùng đồng ý.

+ Nút sửa: cho phép sửa thông tin của bản ghi hiện thời

+ Nút lưu: cho phép cập nhật các thông tin trên form vào cơ sở dữ liệu

+ Nút tìm: cho phép tìm kiếm theo mã tài sản.

+ Nút đóng: cho phép đóng form hiện thời.

- Form thông tin tài sản có kiểu FixedSingle, không có các nút phóng to, thu nhỏ trên thanh tiêu đề của form, khi hiển thị form xuất hiện chính giữa màn hình.

2. Thiết kế form dạng lưới thực hiện việc cập nhật dữ liệu đơn vị sử dụng theo mẫu sau.

Hình 28 Form danh sách đơn vị sử dụng Yêu cầu Nhãn danh sách đơn vị sử 3


Hình 28. Form danh sách đơn vị sử dụng

Yêu cầu:

- Nhãn danh sách đơn vị sử dụng: Font Microsoft Sans Serif, chữ hoa, in đậm cỡ 14, mầu xanh thẫm, căn giữa form

- Lưới hiển thị danh sách đơn vị sử dụng:

+ Gồm 4 cột có tiêu đề là Mã đơn vị, Tên đơn vị, Vị trí, Số nhân viên.

+ Độ rộng của cột Mã đơn vị, Vị trí, Số nhân viên vừa đủ để hiển thị nội dung tiêu đề cột.

+ Độ rộng của cột Tên đơn vị tự động thay đổi để phù hợp với nội dung dữ liệu hiển thị.

+ Chế độ chọn dữ liệu trên lưới là toàn bộ dòng.

+ Không hiển thị phần tiêu đề của dòng.

+ Không cho phép chọn nhiều dòng đồng thời trên lưới.

+ Cho phép cập nhật dữ liệu trực tiếp trên lưới.

- Các điều khiển:

+ Các nút điều hướng: cho phép chuyển tới bản ghi đầu tiên, bản ghi cuối cùng, bản ghi liền sau hoặc liền trước bản ghi hiện thời.

+ Nút thêm: cho phép thêm một bản ghi mới

+ Nút xóa: cho phép xóa bản ghi hiện thời nếu người dùng đồng ý.

+ Nút sửa: cho phép sửa thông tin của bản ghi hiện thời

+ Nút lưu: cho phép cập nhật các thông tin trên form vào cơ sở dữ liệu

+ Nút đóng: cho phép đóng form hiện thời.

- Form danh sách đơn vị sử dụng có kiểu FixedSingle, không có các nút phóng to, thu nhỏ trên thanh tiêu đề của form, khi hiển thị form xuất hiện chính giữa màn hình.

3. Thiết kế form dạng một nhiều thực hiện việc cập nhật dữ liệu cho bảng tblQuanLy.

Hình 29 Form quản lý tài sản Yêu cầu Nhãn quản lý tài sản Font Microsoft 4

Hình 29. Form quản lý tài sản

Yêu cầu:

- Nhãn quản lý tài sản: Font Microsoft Sans Serif, chữ hoa, in đậm cỡ 14, mầu xanh lá, căn giữa form

- Lưới hiển thị danh sách tài sản tại đơn vị:

+ Gồm 4 cột có tiêu đề là Tài sản, Số lượng, Ngày cấp, Tình trạng.

+ Độ rộng của cột Số lượng vừa đủ để hiển thị nội dung tiêu đề cột.

+ Độ rộng của cột Tài sản, Ngày cấp, Tình trạng tự động thay đổi để phù hợp với nội dung dữ liệu hiển thị.

+ Dữ liệu tài sản hiển thị ở mỗi dòng trên lưới tài sản là dạng ComboBox. Dữ liệu nguồn lấy từ bảng tblTaiSan, thông tin hiển thị là cột Tên tài sản, thông tin lưu trữ là cột mã tài sản.

+ Chế độ chọn dữ liệu trên lưới là toàn bộ dòng.

+ Không hiển thị phần tiêu đề của dòng.

+ Không cho phép chọn nhiều dòng đồng thời trên lưới.

+ Cho phép cập nhật dữ liệu trực tiếp trên lưới.

+ Dữ liệu tài sản của đơn vị liên kết trực tiếp với phần thông tin đơn vị ở phía trên. Khi di chuyển qua danh sách các đơn vị thì lưới dữ liệu tài sản quản lý cũng thay đổi tương ứng.

- Các điều khiển:

+ Các nút điều hướng: cho phép chuyển tới bản ghi đầu tiên, bản ghi cuối cùng, bản ghi liền sau hoặc liền trước bản ghi hiện thời trong danh sách giáo viên.

+ Nút thêm: cho phép thêm một bản ghi mới

+ Nút xóa: cho phép xóa bản ghi hiện thời nếu người dùng đồng ý.

+ Nút sửa: cho phép sửa thông tin của bản ghi hiện thời

+ Nút lưu: cho phép cập nhật các thông tin trên form vào cơ sở dữ liệu

+ Nút đóng: cho phép đóng form hiện thời.

- Form quản lý tài sản có kiểu FixedSingle, không có các nút phóng to, thu nhỏ trên thanh tiêu đề của form, khi hiển thị form xuất hiện chính giữa màn hình.


bảng:

Bài tập số 3. Cho cơ sở ̃ liêu

Quản lý đi ểm có tên QLDIEM .MDF gồm các

tblSinhVien(MaSV, Hoten, Ngaysinh, Noisinh, Gioitinh, Diachi, Makhoa, LopNC)

tblKhoa(Makhoa, Tenkhoa)

tblLopHP(MaLopHP, TenLopHP, MaSV, MaMon) tblMonHoc(Mamon, Tenmon, Sohocphan, Giaovien) tblDiem(MaLopHP, MaSV, Diem, HocKy)

Trong đó:

MaSV: Mã sinh viên; Hoten: Họ tên sinh viên; Ngaysinh: Ngày sinh; Noisinh: Nơi sinh; Gioitinh: Giới tính; Diachi: Địa chỉ; Makhoa: Mã khoa;

LopNC: Tên lớp niên chế; Tenkhoa: Tên khoa; MaLopHP: Mã lớp học phần. TenLopHP: Tên lớp học phần. Mamon: Mã môn học; Tenmon: Tên môn học; Sohocphan: Số học phần;

Giaovien: Họ tên giáo viên giảng dạy;

Diem: Điểm của môn học tương ứng với từng sinh viên; HocKy: Học kỳ có giá trị là số nguyên bắt đầu từ 1.

Công việc 1. Sử duṇ g m ột hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server thưc công việc sau:


hiên


các

a) Tạo cơ s ở dữ liệu QLDIEM.MDF và cấu trúc các bảng trên v ới kiểu dữ liệu tùy chọn cho phù hợp.

Yêu cầu:

- Chọn kiểu dữ liệu cho các trường phù hợp giúp dễ dàng xử lý dữ liệu

Ngày đăng: 16/07/2022