Kết Quả Chạy Chương Trình Tính Tổng



- Viết mã lệnh cho sự kiện chọn radiobutton tính tổng 1+ 1/2+…+1/n

private void radio_tong_CheckedChanged(object sender, EventArgs e)

{

if (kiemtra_dulieu())

{

float S = 0; lb_ketqua.Enabled = true; int n = int.Parse(txt_n.Text);

for (int i = 1; i <= n; i++) S += 1.0f / i;

lb_ketqua.Text = "Tổng các chữ số của n là : " + S.ToString("F3");

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.

}

else

{ MessageBox.Show("Nhập sai n", "Thông báo"); txt_n.Focus();

}

}

Kết quả chạy chương trình

Hình 1 25 Kết quả chạy chương trình tính tổng Bài tập 5 Viết một chương 1

Hình 1. 25. Kết quả chạy chương trình tính tổng

Bài tập 5 Viết một chương trình thực hiện các công việc sau:

1. Thiết kế Form theo mẫu

Hình 1 26 Làm việc với Listbox Yêu cầu Nhãn làm việc với Listbox Font Time New 2

Hình 1. 26. Làm việc với Listbox


Yêu cầu:

- Nhãn làm việc với Listbox: Font Time New Roman, chữ hoa, in đậm, size 16, căn giữa Form.

- Nhãn nhập số nguyên: Font Time New Roman, size 14, màu đen.

- Điều khiển để nhập số nguyên là textbox.

- Điều khiển “Thêm”, “Tổng các phần tử ”, “Xóa phần tử đầu”, ”Xóa phần tử cuối”, “xóa phần tử đang chọn”, ”Thoát” là các button.

- Điều khiển Listbox và xử lý Listbox là các GroupBox.

2. Lập trình cho các sự kiện:

- Khi Load Form: các textbox, Listbox để trống, nhãn kết quả vô hiệu hóa, con trỏ đặt tại textbox nhập số nguyên.

- Khi người dùng kích vào nút “Thêm”: Kiểm tra xem đã nhập đủ dữ liệu chưa? Nếu chưa thì hiện lên hộp thoại thông báo và yêu cầu nhập lại. Ngược lại thì kiểm tra xem dữ liệu nhập vào có hợp lệ không? (dữ liệu nhập vào phải là số nguyên). Nếu dữ liệu hợp lệ thì thực hiện thêm số đó vào Listbox, đồng thời nội dung trong textbox bị xóa và con trỏ được chuyển về textbox.

- Khi người dùng kích vào nút “Tổng các phần tử ”: Thực hiện tính tổng các phần tử trong ListBox và hiển thị kết quả ra nhãn kết quả.

- Khi người dùng kích chọn nút “Xóa phần tử đầu”: Thực hiện xóa phần tử đầu tiên của ListBox.

- Khi người dùng kích chọn nút “Xóa phần tử cuối”: Thực hiện xóa phần tử cuối của ListBox.

- Khi người dùng kích chọn nút “Xóa phần tử đang chọn”: Kiểm tra xem người dùng đã chọn chưa? Nếu chưa chọn thì hiện lên hộp thoại thông báo và yêu cầu chọn. Ngược lại thực hiện xóa phần tử đó của ListBox.

- Khi người dùng kích vào nút “Thoát”: Kết thúc chương trình.

Hướng dẫn thực hiện:

1. Thiết kế Form theo yêu cầu đề bài

2. Phân tích yêu cầu:

Theo yêu cầu trên thì phải có một form chứa:

- Các đối tượng có nội dung “Làm việc với ListBox”, “Nhập số nguyên”, kết quả là các Label.

- Đối tượng ô để nhập số nguyên là Textbox.

- Điều khiển để hiển thị danh sách các số nguyên nhập vào là Listbox.

- Điều khiển “Nhập”, “Tổng các phần tử”, “Xóa phần tử đầu, “Xóa phần tử cuối”, “Xóa phần tử đang chọn”, “Thoát” là các Button.

- Đối tượng “ListBox” và “Xử lý Listbox” là các GroupBox.



3. Các bước thực hiện

Thiết kế Form theo mẫu và gắn các điều khiển

- Để tạo điểu khiển LÀM VIỆC VỚI LISTBOX theo yêu cầu cần thực hiện:

+ Kéo điều khiển Label từ cửa sổ Toolbox

+ Kích phải chuột vào Label chọn Properties và thiết lập các thuộc tính cho Label như sau:

Text: LÀM VIỆC VỚI LISTBOX

Font: Time New Roman Size: 16

Font style: True

Trên menu chọn Format/Center in form/Horizontally để căn giữa. Thực hiện thao tác tương tự với nhãn nhập số nguyên và kết quả.

- Để tạo điều khiển txt_songuyen tương ứng với nhãn nhập số nguyên theo yêu cầu cần thực hiện:

+ Kéo điểu khiển Textbox từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào Textbox chọn Properties và thiết lập các thuộc tính cho Textbox như sau:

Name: txt_songuyen Font: Time New Roman Size: 14

- Để tạo điều khiển GroupBox “Listbox” theo yêu cầu cần thực hiện các thao tác sau:

+ Kéo điều khiển GroupBox từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào GroupBox và thiết lập các thuộc tính cho GroupBox này: Text: Listbox

Font: Time New Roman Size: 14

Thực hiện tương tự với Groupbox “Xử lý Listbox”.

- Để tạo điều khiển button thêm theo yêu cầu cần thực hiện các thao tác sau:

+ Kéo điều khiển button từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào radiobutton và thiết lập các thuộc tính cho button này: Name: bt_them

Thực hiện tương tự với các điều khiển: “Tổng các phần tử”, “Xóa phần tử đầu”, “Xóa phần tử cuối”, “Xóa phần tử đang chọn”, “Thoát”.

Kết quả thiết kế Form



Hình 1 27 Kết quả thiết kế Form làm việc với Listbox Viết mã lệnh cho các 3

Hình 1. 27. Kết quả thiết kế Form làm việc với Listbox

Viết mã lệnh cho các sự kiện

- Viết mã lệnh cho sự kiện Form Load

private void Form4_Load(object sender, EventArgs e)

{

txt_songuyen.ResetText(); list_songuyen.Items.Clear(); txt_songuyen.Focus(); lb_ketqua.Enabled = false;

}

- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra chuỗi rỗng

bool kiemtra(string s)

{

if (string.IsNullOrWhiteSpace(s)) return true; else return false;

}

- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra dữ liệu nhập vào

bool kiemtra_dulieu()

{

int n;

if (kiemtra(txt_songuyen.Text)) return false;

if (!int.TryParse(txt_songuyen.Text, out n)) return false; return true;

}

- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút thêm

private void bt_them_Click(object sender, EventArgs e)

{

if (kiemtra_dulieu())

{



list_songuyen.Items.Add(txt_songuyen.Text); txt_songuyen.ResetText();

}

else { MessageBox.Show("Dữ liệu chưa hợp lệ", "Thông báo"); txt_songuyen.Focus(); }

}

- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút xóa phần tử đầu

private void bt_xoadau_Click(object sender, EventArgs e)

{

if (list_songuyen.Items.Count > 0)

{

list_songuyen.Items.RemoveAt(0);

}

else MessageBox.Show("ListBox không có dữ liệu", "Thông báo");

}

- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút xóa phần tử cuối

private void bt_xoacuoi_Click(object sender, EventArgs e)

{

if (list_songuyen.Items.Count > 0)

{

list_songuyen.Items.RemoveAt(list_songuyen.Items.Count-1);

} else MessageBox.Show("ListBox không có dữ liệu", "Thông báo");

}

- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút xóa phần tử đang chọn

private void bt_xoa_chon_Click(object sender, EventArgs e)

{

try

{

list_songuyen.Items.Remove(list_songuyen.SelectedItem);

}

catch { MessageBox.Show("bạn chưa chọn phần tử để xóa", "Thoát");

}

}

- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút tính tổng các phần tử của Listbox

private void bt_tong_Click(object sender, EventArgs e)

{

if (list_songuyen.Items.Count > 0)

{

int S = 0;

for (int i = 0; i < list_songuyen.Items.Count; i++)

S += int.Parse(list_songuyen.Items[i].ToString()); lb_ketqua.Text = "Tổng các phần tử của Listbox là:" +

S.ToString();

}

else lb_ketqua.Text = "Không có dữ liệu";

}


- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút thoát

private void bt_thoat_Click(object sender, EventArgs e)

{

this.Close();

}

Kết quả chạy chương trình

Hình 1 28 Kết quả chạy chương trình làm việc với Listbox Bài tập 6 Viết 4

Hình 1. 28. Kết quả chạy chương trình làm việc với Listbox

Bài tập 6

Viết chương trình thực hiện các công việc sau:

1. Thiết kế Form theo mẫu

Hình 1 29 Form đăng nhập Yêu cầu Form Nhãn đăng nhập Font Time New Roman chữ 5

Hình 1. 29. Form đăng nhập

Yêu cầu:


Form.

- Nhãn đăng nhập: Font Time New Roman, chữ hoa, in đậm, size 16, căn giữa


- Nhãn Họ tên SV, mã SV, Lớp: Font Time New Roman, size 14, màu đen.

- Điều khiển để nhập họ tên sinh viên, mã sinh viên là textbox.



- Điều khiển để chọn lớp là combobox.

- Điều khiển “Đăng nhập”, ”Thoát” là các button.

2. Lập trình cho các sự kiện:

- Khi Load Form: các textbox để trống, con trỏ đặt tại textbox nhập họ tên sinh

viên.

- Khi người dùng kích vào nút “Đăng nhập”: Kiểm tra xem đã nhập đủ dữ liệu

chưa? Nếu chưa thì hiện lên hộp thoại thông báo và yêu cầu nhập lại. Ngược lại thì hiện lên cửa sổ thông báo đăng nhập không thành công?

- Khi người dùng kích vào nút “Thoát”: thực hiện kết thúc chương trình.

Hướng dẫn thực hiện:

1. Thiết kế Form theo yêu cầu đề bài

2. Phân tích yêu cầu:

Theo yêu cầu trên thì phải có một form chứa:

- Các đối tượng có nội dung “Đăng nhập”, “Họ tên SV”, “Mã SV”, “Lớp” là các Label.

- Đối tượng ô để nhập họ tên SV, mã SV là các Textbox.

- Điều khiển “Đăng nhập”, “Thoát” là các Button.

- Điều khiển để chọn lớp là Combobox.

3. Hướng dẫn thực hiện

Thiết kế Form theo mẫu và gắn các điều khiển

- Để tạo điểu khiển Đăng nhập theo yêu cầu cần thực hiện:

+ Kéo điều khiển Label từ cửa sổ Toolbox

+ Kích phải chuột vào Label chọn Properties và thiết lập các thuộc tính cho Label như sau:

Text: ĐĂNG NHẬP

Font: Time New Roman Size: 16

Font style: True

Trên menu chọn Format/Center in form/Horizontally để căn giữa. Thực hiện thao tác tương tự với nhãn họ tên SV, mã SV, lớp.

- Để tạo điều khiển txt_hoten tương ứng với nhãn họ tên SV theo yêu cầu cần thực hiện:

+ Kéo điểu khiển Textbox từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào Textbox chọn Properties và thiết lập các thuộc tính cho Textbox như sau:

Name: txt_hoten


Font: Time New Roman Size: 14

Thực hiện tương tự với textbox để nhập mã sinh viên.

- Để tạo điều khiển button đăng nhập theo yêu cầu cần thực hiện các thao tác sau:

+ Kéo điều khiển Button từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào radiobutton và thiết lập các thuộc tính cho button này: Name: bt_dangnhap

Thực hiện tương tự với nút thoát.

- Để tạo điều khiển ComboBox chọn lớp theo yêu cầu cần thực hiện như sau:

+ Kéo điều khiển ComboBox từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào ComboBox/Properties và thiết lập các thuộc tính: Name: combo_chonlop

Items: gò tên lớp (giả sử ĐS Tin5, ĐLC CNTT6A, ĐK Tin6, ĐK Tin7,…) Kết quả thiết kế Form

Hình 1 30 Kết quả thiết kế Form đăng nhập Viết mã lệnh cho các sự kiện 6

Hình 1. 30. Kết quả thiết kế Form đăng nhập

Viết mã lệnh cho các sự kiện

- Viết mã lệnh cho sự kiện Form Load

private void Form5_Load(object sender, EventArgs e)

{

txt_hoten.ResetText(); txt_masv.ResetText(); combo_chonlop.Text = ""; txt_hoten.Focus();

}

- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút đăng nhập

private void bt_dangnhap_Click(object sender, EventArgs e)

{

if (kiemtra(txt_hoten.Text) || kiemtra(txt_masv.Text) || kiemtra(combo_chonlop.Text))

Xem tất cả 312 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí