UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG
GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH AUTO CAD
(Lưu hành nội bộ)
TÁC GIẢ : .......................................................
.......................................................
.......................................................
Đà Nẵng, năm ......
THÔNG TIN CHUNG
(fonts chữ : Times New Roman, in thường, cỡ chữ 14)
SỐ LƯỢNG CHƯƠNG 10 | |
Thời gian | 45 giờ ( LT: 15- TH: 30) |
Vị trí của môn học | Mô đun được thực hiện sau khi học xong các môn học/ mô- đun sau: CNOT 09.1, CNOT 10.1, CNOT 11.1, CNOT 12.1 và có thể được học song song với các môn học/ mô-đun sau: CNOT 08.1, CNOT 20.1 |
Tính chất của môn học | Mô đun cơ sở nghề bắt buộc. |
Kiến thức tiên quyết | Kiến thức về tin học văn phòng, tư duy hình học, đọc được bản vẽ kỹ thuật. |
Đối tượng | Sinh viên học các nghề Công nghệ Ô tô và Công nghệ Hàn. Trình độ: Cao đẳng |
Mục tiêu (Ghi khái quát và ngắn gọn để thể hiện kiến thức, kỹ năng, thái độ mà người học đạt được sau khi học xong môn học) | - Về kiến thức: +Sử dụng được các chức năng trên các thanh công cụ của màn hình đồ họa +Sử dụng linh hoạt các lệnh vẽ cơ bản và phương pháp nhập tọa độ +Sử dụng các phương pháp xác nhập điểm chính xác và các phương pháp lựa chọn đối tượng +Sử dụng và rèn luyện kỹ năng tạo lớp vẽ, gán các loại màu, loại đường nét cho lớp vẽ, các lệnh hiệu chỉnh đối tượng, các lệnh vẽ nhanh, hiệu chỉnh các văn bản vào bản vẽ - Về kiến thức: +Thao tác vẽ thành thạo trên máy và hiệu chỉnh tương đối. - Về thái độ: + Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong Thực hành AutoCAD + Rèn luyện tính kỷ luật, tỉ mỉ của học viên |
Yêu cầu | Sau khi học xong môn học này học sinh sinh viên có khả năng: - Vẽ được các bản vẽ 2D đúng tiêu chuẩn kỹ thuật |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực hành autocad trường cđ nghề Đà Nẵng - 2
- Lệnh Vẽ Đoạn Thẳng(Line) A.nhập Lệnh
- Lệnh Vẽ Hình Chữ Nhật (Rectangle) A.nhập Lệnh
Xem toàn bộ 95 trang tài liệu này.
DANH MỤC VÀ PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG CHO CÁC CHƯƠNG/BÀI
(fonts chữ : Times New Roman, in thường, cỡ chữ 14)
TÊN CÁC CHƯƠNG TRONG MÔN HỌC | THỜI GIAN (GIỜ) | |||||
LT | TH | BT | KT | TỔNG | ||
1 | Chương 1 : Sử dụng chương trình Autocad và màn hình đồ họa | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
2 | Chương 2 : Thiết lập bản vẽ mới nằm trong vùng vẽ. | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
3 | Chương 3 : Các lệnh vẽ cơ bản và hệ tọa độ. | 1 | 3 | 0 | 0 | 4 |
4 | Chương 4 : Sử dụng các lệnh vẽ cơ bản và nhập điểm chính xác. | 1 | 3 | 0 | 0 | 4 |
5 | Chương 5: Sử dụng các lệnh trợ giúp và lựa chọn đối tượng. | 3 | 9 | 0 | 0 | 12 |
6 | Chương 6: Các lệnh vẽ nhanh. | 2 | 6 | 0 | 0 | 8 |
7 | Chương 7: Quản lý đối tượng trong bản vẽ | 1 | 3 | 0 | 1 | 5 |
8 | Chương 8: Ghi và hiệu chỉnh văn bản. | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 |
9 | Chương 9: Ghi và hiệu chỉnh kích thước. | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 |
10 | Chương 10: Hình cắt và mặt cắt - vẽ kí hiệu vật liệu. | 1 | 2 | 0 | 1 | 4 |
TỔNG CỘNG |
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
(fonts chữ : Times New Roman, in thường, cỡ chữ 14)
Viết tắt | Ý nghĩa | |
1. | ||
2. | ||
3. | ||
4. |
CHƯƠNG 1: SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH AUTOCAD VÀ MÀN HÌNH ĐỒ HỌA | Thời gian (giờ) | |||||
LT | TH | BT | KT | TS | ||
3 | 0 | 0 | 0 | 3 | ||
Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, học sinh sinh viên có khả năng: - Mô tả được cấu trúc màn hình đồ họa, các chức năng của các thanh công cụ, các dòng trạng thái và vị trí nhập các câu lệnh vẽ. - Xác định được vùng vẽ, các chức năng chính của các biểu tượng trên các thanh công cụ, các dòng trạng thái - Tuân thủ quy trình, quy phạm về thực hành trên máy tính. | ||||||
Các vấn đề chính sẽ được đề cập - 1. Khởi động Autocad: - 2. Cấu trúc màn hình đồ hoạ - 3. Thanh công cụ Toolbar - 4. Dòng lệnh Command |
A. NỘI DUNG :
1. Khởi động Autocad:
1.1.Khái niệm phần mềm:
Với sự phát triển mạnh của tin học và nhất là máy tính điện tử, các phần mềm đồ hoạ được đưa vào ứng dụng trong việc thiết kế và chế tạo. Vẽ bằng máy tính cho phép tự động hoá xử lý thông tin vẽ nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng công việc và sản phẩm, giảm 30-70% công sức người thiết kế.
Trong kỹ thuật, phần mềm AutoCAD (Computer Aided Design) của hãng AutoDesk là 1 trong những phần mềm được sử dụng phổ biến nhất trong các phần mềm trợ giúp thiết kế.
AutoCAD thực chất chỉ là công cụ hỗ trợ đắc lực để hoàn thiện bản vẽ 1 cách nhanh chóng và chính xác vì để thực hiện 1 bản vẽ không phải chỉ cần biết sử dụng lệnh mà phần đóng vai trò quan trọng là phải biết phân tích hình vẽ, nắm vững phương pháp chiếu và các kiến thức về tiêu chuẩn xây dựng bản vẽ kỹ thuật. Do đó để vẽ và thiết kế trên máy tính không chỉ cần có kiến thức về sử dụng phần mềm mà còn phải có kiến thức về chuyên môn.
1.2.Yêu cầu đối với máy tính:
Tối thiểu P2, 64MbRAM, ổ CD.
Dùng chức năng Autorun.
Nhấp đúp biểu tượng AutoCAD trên màn hình Start Program AutoCAD.
2. Cấu trúc màn hình đồ hoạ:
Toolbar
Cursor
Menu bar
Cross
Standar d menu
Command line
Drawing Area
2.1.Drawing Area:
Là vùng đồ hoạ (Graphic Area), các thuộc tính của màn hình đồ hoạ có thể thay đổi bằng cách:
Từ Menu bar Tool Option, xuất hiện hộp thoại Option. Ví dụ: thay đổi màu màn hình Graphic
2.2.Cursor:con chạy
Là giao điểm của 2 đoạn thẳng (con trỏ), tại đó có hình vuông và ta có thể định kích thước cho hình vuông này bằng cách mở hộp thoại Options, trong mục Selection sau đó kéo thanh trượt ở ô Pick box Size
2.3.Crosshair
Là 2 sợi tóc- Crosshair theo phương X,Y giao nhau tại con trỏ-Cursor, ta có thể định lại kích thước 2 sợi tóc này bằng cách mở hộp thoại Options và mở trang Display, sau đó kéo thanh trượt ở ô Crosshair Size ( Trị số ghi trong ô là giá trị %).
2.4.Menu bar
Nằm ngang phía trên vùng đồ hoạ gồm 12 mục: File, Edit, View…
2.5.Pulldown menu
Là bảng danh mục kéo xuống khi ta chọn 1 danh mục trên Menu bar, tại danh mục này có thể thực hiện lệnh.
Ví dụ vẽ đường tròn khi biết tâm, bán kính bằng Pulldown menu.