Tác động của hội nhập tài chính lên đói nghèo của các nước đang phát triển khu vực châu Á - 23


127. World Bank (2014), Knowledge in Development Note: Measuring Global Poverty. Available at: http://bit.ly/1vUPbSJ

128. World Bank (2018), Poverty and Shared Prosperity: Piecing Together the Poverty Puzzle

129. World Bank (2019), “Global Economic Prospects”, Darkening Skies. Washington, DC: World Bank

130. World Bank (2019), “World Development Report”, The Changing Nature of Work. Washington, DC.

131. World Bank. (2000), World Development Report 2000/1. Washington, DC: World Bank

132. World Economic Outlook, May (2000), Washington, DC: International Monetary Fund Kanbur, Ravi and Nora Lustig, Why is Inequality Back on the Agenda? Annual World Bank.


PHỤ LỤC


Bảng A1: Kết quả kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian cho mô hình (1)


Nguồn Tính toán của tác giả trên phần mềm STATA 16 Bảng A2 Kết quả kiểm 1

(Nguồn: Tính toán của tác giả trên phần mềm STATA 16)


Bảng A2: Kết quả kiểm định Hausman cho mô hình (1)


Nguồn Tính toán của tác giả trên phần mềm STATA 16 Bảng A3 Kết quả kiểm 2

Nguồn: Tính toán của tác giả trên phần mềm STATA 16


Bảng A3: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi cho mô hình FE


Nguồn Tính toán của tác giả trên phần mềm STATA 16 Bảng A4 Kết quả kiểm 3

(Nguồn: Tính toán của tác giả trên phần mềm STATA 16)


Bảng A4: Kết quả kiểm định về tự tương quan cho mô hình FE


Nguồn Tính toán của tác giả trên phần mềm STATA 16 Bảng A5 Kết quả kiểm 4

Nguồn: Tính toán của tác giả trên phần mềm STATA 16


Bảng A5: Kết quả kiểm định về tương quan chéo cho mô hình FE


Nguồn Tính toán của tác giả trên phần mềm STATA 16 Bảng A6 Chỉ số phát triển 5

Nguồn: Tính toán của tác giả trên phần mềm STATA 16


Bảng A6: Chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia đang phát triển trên Thế giới năm 2016


HDI

0.22-0.5

0.51-0.70

0.71-0.80

>0.80

South Sudan

Rwanda

Bolivia

Costa Rica

Malawi

Uganda

Indonesia

Panama

Liberia

Ghana

Paraguay

Kazakhstan


Bangladesh

Maldives

Turkey


Honduras

Mông Cổ

Uruguay


El Salvador

Moldova

Bulgaria


Kyrgyz Republic

Dominican Republic

Belarus


Việt Nam

Trung Quốc

Russian Federation



Thái Lan

Montenegro



Brazil

Romania



Ecuador

Argentina



Colombia

Hungary



Peru

Slovak Republic



Armenia

Latvia



Mexico

Lithuania



Ukraine

Slovenia



Sri Lanka




Iran, Islamic Rep.




Albania




Georgia




Serbia


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.


Bảng A7: Đo lường tổng nợ và tài sản nước ngoài so với GDP của các nước đang phát triển khu vực Châu Á trong giai đoạn 2005-2018

Đơn vị (%)



Quốc gia


Tài sản nước ngoài


Nợ phải trả nước ngoài

Tổng tài sản và nợ phải trả

nước ngoài


2005

2008

2013

2018

2005

2008

2013

2018

2005

2008

2013

2018

Bangladesh

6

8

16

15

34

32

28

29

40

40

44

44

Bhutan

0

57

59

47

174

71

111

147

174

128

170

194

Campuchia

64

63

80

95

81

82

121

177

145

145

201

272

Trung Quốc

54

64

63

53

38

34

44

38

92

98

107

91

Fiji

27

23

43

29

43

86

112

114

70

109

155

143

Ấn Độ

22

28

25

22

30

36

42

38

52

64

67

60

Indonesia

22

17

21

33

66

46

62

64

88

63

83

97

Kiribati

0

328

367

542

630

11

20

31

630

339

387

573

Lào

0

0

0

0

143

121

115

214

143

121

115

214



Quốc gia


Tài sản nước ngoài


Nợ phải trả nước ngoài

Tổng tài sản và nợ phải trả

nước ngoài

Malaysia

83

101

128

115

97

88

132

120

180

189

260

235

Maldives

20

13

0

0

35

40

61

83

55

53

61

83

Myanmar

7

13

15

13

84

40

22

54

91

53

37

67

Nepal

0

0

34

33

69

62

25

26

69

62

59

59

Philippines

38

39

48

51

75

57

61

65

113

96

109

116

Sri Lanka

0

0

13

14

63

67

64

69

63

67

77

83

Thái Lan

49

61

76

97

78

66

93

98

127

127

169

195

Timor-Leste

0

715

1,163

1,117

347

17

28

38

347

732

1191

1155

Vanuatu

129

95

49

109

149

108

111

129

278

203

160

238

Việt Nam

2

4

5

6

87

67

63

49

89

71

68

55

Anh

406

574

568

491

409

567

588

505

815

1141

1156

996

Hoa Kỳ

102

132

144

123

117

159

176

170

219

291

320

293

Nguồn: IMF data


1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996

Kiểm soát tiền tệ và hệ thống tài chính

Phát triển thị trường vốn x x x x x x x x Thị trường tiền tệ và công cụ x x X x x X x Khung quản lý và giám sát tài chính X X x X x

Hệ thống trao đổi, thương mại và dòng

vốn

x 2/ x3/ x 4/ x 5/ x 7/ X 8/ x 9/ X

Bảng A8:

Quá trình tự do hóa tài chính

Chế độ trao đổi

10/

trong

Hệ thống và cơ chế thị trường hối đoái x x x x x x x X x

Cải cách thương mại X 6/

Tự do hóa danh mục đầu tư x X x x x x x

Dòng vào X x X x x x x x x

Dòng ra x X x X X X X

Tự do hóa đầu tư trực tiếp

Dòng vào X x X

Dòng ra X

Hạn chế đối với dòng vốn

Dòng vào x X x x X x

Dòng ra x x


biện pháp tương đối nhỏ và X thể hiện các biện pháp chính được thực hiện trong năm đó.

nước và nước ngoài của Chile, 1985-

96 1/


1. Dấu x thể hiện các

2. Đồng peso bị mất giá hai lần, biên độ tỷ giá được nới rộng từ 0,5% lên ± 2%, và đồng peso được điều chỉnh hàng ngày mức 1,7% mỗi tháng cho đến tháng 8. Sau tháng 8, đồng peso được điều chỉnh hàng ngày dựa trên lạm phát của tháng trước trừ lạm phát bên ngoài.

3. Đồng peso tiếp tục được điều chỉnh hàng ngày dựa trên lạm phát của tháng trước trừ lạm phát bên ngoài dẫn đến việc mất giá 10,5% trong năm.

4. Biên độ tỷ giá hối đoái được nới rộng từ ± 2% lên ± 3% theo tỷ giá trung tâm.


5. Chính sách tỷ giá nhằm tới sự giảm giá thực tế của đồng peso đã bị từ bỏ và biên độ tỷ giá được nới rộng từ ± 3% đến ± 5%. Ngoài ra, tỷ lệ lạm phát bên ngoài ước tính được sử dụng để điều chỉnh tỷ giá hối đã giảm từ 0,4% đến 0,3%.

6. Thị trường ngoại hối đồng thời trở thành thị trường phi chính thức hợp pháp trong đó tỷ giá được tự do xác định.

7. Tỷ giá đã bị phá giá ba lần trong năm với tích lũy tổng cộng là 3,4%, và tỷ giá tham chiếu của đồng peso được định giá cao hơn 2%.

8. Thoả thuận tỷ giá của đồng peso đã thay đổi từ tỷ giá neo cố định đồng đô la Mỹ thành tỷ giá neo cố định với một rổ tiền tệ, tỷ giá tham chiếu của đồng peso được định giá lại 5% và biên độ tỷ giá được nới rộng từ ± 5% lên ± 10%.

9. Trung điểm của biên độ tỷ giá được định giá lại 10%, và tỷ trọng của rổ tiền tệ tham chiếu đã được thay đổi.

10. Tỷ trọng của rổ tiền tệ đã được thay đổi, và biên độ tỷ giá được nới rộng tăng từ 10% lên 12%.

Xem tất cả 195 trang.

Ngày đăng: 18/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí