Đào Thị Thu Giang (2006), “Một Số Vấn Đề Tồn Tại Trong Việc Vượt Các Rào Cản Phi Thuế Quan Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam”, Tạp Chí Kinh Tế Đối


DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ


1. Đào Thị Thu Giang (2002), “Hàng rào kỹ thuật của thị trường EU và thách thức với doanh nghiệp Việt nam”, Tạp chí Báo chí và Tuyên truyền, (7,8), Hà Nội.

2. Đào Thị Thu Giang (2004), “Một số giải pháp nhằm nâng cao Năng lực xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ở Việt nam nói chung và Hà nội nói riêng” - Kỷ yếu Hội thảo: “Những vấn đề lý luận về NLXK của doanh nghiệp và mô hình đánh giá NLXK của các doanh nghiệp Hà Nội”, Trường Đại học Ngoại thương.

3. Đào Thị Thu Giang (2006), Một số vấn đề tồn tại trong việc vượt các rào cản phi thuế quan của các doanh nghiệp Việt nam”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, (18), Hà Nội.

4. Đào Thị Thu Giang (2007), “Một số rào cản chủ yếu đối với hàng xuất khẩu dệt may của Việt Nam vào thị trường Hoa kỳ”, Tạp chí Kinh tế phát triển, (125), Hà Nội.

5. Đào Thị Thu Giang (2007), “Những khó khăn đối với việc xuất khẩu hàng thuỷ sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, (27), Hà Nội.

6. Đào Thị Thu Giang (2008), “Tác động của các rào cản phi thuế quan tới hoạt động xuất khẩu”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, (30), Hà Nội.


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt:

Rào cản phi thuế quan đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam - 26

1. Báo điện tử - Thời báo kinh tế Việt Nam (2007), Chữa cháy cho thủy sản sangNhật, http://www.vneconomy.vn/?home=detail&page=category&cat_name=10&id=1f8e2adf5d372f

2. Báo Nhân dân (2007), Giải pháp nào để giữ vững thị trường xuất khẩu thủy sản, http://www.nhandan.com.vn/tinbai/?top=38&sub=56&article=98943

3. Bộ Tài Chính (2007), Quan điểm và định hướng điều chỉnh chính sách thuế và trợ cấp của Việt Nam - Tạp chí Tài chính, (5), trang 29-30.

4. Bộ Thương mại (2000), Chiến lược phát triển xuất nhập khẩu thời kỳ 2001 – 2010,

Hà Nội.

5. Bộ Thương mại (2000), Kết quả Vòng đàm phán Urugoay về hệ thống thương mại đa biên, NXB Thống kê, Hà Nội.

6. Bộ Thương mại (2006), Đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2006 – 2010, Hà Nội.

7. Bộ Thương mại (2007), Báo cáo thương mại Việt Nam 2006, Hà Nội.


8. Bộ thuỷ sản (2006), Chương trình phát triển xuất khẩu thuỷ sản đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2020, Hà Nội.

9. Vũ Văn Cường (2000, Phương hướng và biện phám nhằm phát triển ngành da giày ở Việt Nam, LATS Khoa học Kinh tế: 5.02.05/ Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

10. Trần Việt Dũng (2007), “Những vấn đề cần lưu ý đối với Việt Nam khi bị EU kiện bán phá giá, nhìn từ kinh nghiệm của Trung Quốc”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế Giới, (3/131), trang 43, Hà Nội.

11. FICen - Trung tâm khoa học - công nghệ - kinh tế thủy sản, Bộ Thủy sản (2005), Xuất nhập khẩu thủy sản của thị trường Nhật Bản, http://www.fistenet.gov.vn/VSTP/index_.asp?menu=xnk_N&name=#3.2



12. FICen - Trung tâm khoa học - công nghệ - kinh tế thủy sản, Bộ Thủy sản (2005), Quy định nhập khẩu thủy sản của Nhật Bản, http://www.fistenet.gov.vn/VSTP/index_.asp?menu=hethongTH_N

13. Lê Thu Hà (2005), “Kinh tế Trung Quốc sau khi gia nhập WTO”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế Giới, (11/115), trang 30, Hà Nội.

14. Hoàng Xuân Hoà (2006), “Cơ hội và thách thức với ngành công nghiệp dệt may Thế Giới, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế Giới, (5), trang 16, Hà Nội.

15. Nguyễn Hữu Khải (2005), Hàng rào phi thuế quan trong chính sách thương mại quốc tế, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.

16. Nguyễn Hữu Khải, Vũ Thị Hiền và Đào Ngọc Tiến (2007), Quản lý hoạt động nhập khẩu – Cơ chế, chính sách và biện pháp, NXB Thống kê, Hà Nội

17. Đỗ Tuyết Khanh (2004), “Ngành dệt may sau 2004: viễn cảnh và thử thách”, số 2 tháng 7/2004 Tạp chí Nghiên cứu và thảo luận – Thời đại mới, http://www.tapchithoidai.org/200402_DTKhanh.htm.

18. Kỷ yếu hội thảo Quốc gia (2005), Thương mại Việt nam trong tiến trình hội nhập kinh tế Quốc tế, do Bộ Thương mại và Đại học Ngoại Thương tổ chức.

19. Nguyễn Anh Minh (2007), “Chính sách thúc đẩy xuất khẩu sau khi gia nhập WTO của Trung Quốc”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế Giới, (6/122), Hà Nội.

20. Đinh Thị Mỹ Loan (2006), Chủ động ứng phó với các vụ kiện chống bán phá giá trong Thương mại quốc tế, NXB Lao động xã hội, Hà Nội.

21. Tăng Văn Nghĩa (2005), “Những bất cập trong việc giải quyết tranh chấp bán phá giá khi bị đơn là các nước có nền kinh tế phi thị trường”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại (10), Hà Nội.

22. Phan Tiến Ngọc (2005), “Xuất khẩu Thuỷ sản của Việt Nam”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế Giới, số 11/115 trang 70.



23. Nguyễn Xuân Nữ (2005), Đánh giá khả năng cạnh tranh của hàng dệt may Việt Nam có so sánh với hàng dệt may Trung Quốc, Kỷ yếu Hội thảo khoa học khoa Kinh tế Ngoại thương – Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội.

24. Thanh Phong (2005), “Chương trình xuất khẩu thuỷ sản - những bước tiến dài sau 6 năm”, Tạp chí Thương Mại Thủy sản, (2), tr 20.

25. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2004), Pháp luật về chống bán phá giá - Những điều cần biết, Hà Nội.

26. H.T lược dịch (2006), “Điều gì đằng sau lệnh cấm tiêu thụ cá ba sa”, Tạp chí Thương mại Thuỷ sản, (9), Tr 8-9.

27. Đinh Văn Thành (2005), Các biện pháp phi thuế quan đối với hàng nông sản trong thương mại quốc tế, NXB Lao động xã hội, Hà Nội.

28. Đinh Văn Thành (2005), Nghiên cứu các rào cản trong Thương mại Quốc tế và đề xuất các giải pháp đối với Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động xã hội, Hà Nội.

29. Hoàng Ngọc Thiết (2004), Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, tr 75-100, Hà Nội.

30. Thương vụ Việt Nam tại Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, Cạnh tranh xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ trong điều kiện không hạn ngạch, http://www.vietnam-ustrade.org/nhaptin/anmviewer.asp?a=16&z=2

31. Thương vụ Việt Nam tại Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, Nhu cầu nhập khẩu của Hoa Kỳ trong một số lĩnh vực mà Việt Nam quan tâm, http://www.vietnam-ustrade.org/nhaptin/anmviewer.asp?a=348&z=7

32. Thương vụ Việt Nam tại Hoa Kỳ (2005), Xuất khẩu sang Hoa Kỳ - Những điều cần biết, tr24-27.

33. Tổng công ty dệt may Việt Nam (VINATEX), Quy hoạch tổng thế phát triển công nghiệp dệt may Việt Nam đến 2010, Hà Nội.

34. Vũ Hữu tửu (2005), Giáo trình Kinh tế Ngoại thương, Nhà xuất bản kỹ thuật, Hà Nội.



35. Đoàn văn Trường (2005), “Luật chống bán phá giá của Mỹ ngày càng tồi tệ”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế Giới, (11/115), trang 42, Hà Nội.

36. Lê Xuân Sanh (2007), “Phương hướng điều chỉnh chính sách thuế và trợ cấp của Việt Nam sau khi gia nhập WTO”, Tạp chí quản lý kinh tế (CIEM), (14), Hà Nội.

37. Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2006), Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, http://www.nciec.gov.vn/index.nciec?1321

38. Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2007), Bộ thương mại Hoa Kỳ lấy ý kiến bình luận vòng hai đối với chương trình giám sát hàng dệt may xuất khẩu từ Việt Nam, http://www.nciec.gov.vn/index.nciec?1457

39. Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2007), Chính sách thương mại của Mỹ : nhìn lại 2006, hướng tới 2007, http://www.nciec.gov.vn/index.nciec?1489

40. Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế Quốc tế (2004), Tác động của các hiệp định WTO đối với các nước đang phát triển .

41. Viện Nghiên cứu Thương Mại (2003), Cẩm nang thị trường xuất khẩu-Thị trường Nhật Bản, Nhà Xuất Bản Thương Mại, Hà Nội.

42. Vụ Chính sách thương mại đa biên, Bộ Thương mại (1999), Nghiên cứu tổng quan các biện pháp phi thuế quan Việt Nam, Hà Nội.


Tài liệu tiếng Anh:


43. Action aid & Lefaso (2006), Half of a million Vietnmaese Footwear Jobs at risk: where is the balance between Trade, Ha Noi.

44. Baldwin, Robert E (1970), Determinants of the Commodity Structure of US Trade, American Economic Review, 61 ,pp.126–46, US.

45. Baldwin, Robert E. (1970), Nontariff Distortions of International Trade. Brookings.



46. Bora, Bijit, Aki Kuwahara, and Sam Laird (2002), Quantification of Non-Tariff Measures, Policy Issues in International Trade and Commodities Study Series No.18, UNCTAD.

47. CBI market survey (2007), The footware market in the EU, EU.


48. CIES (Centre for International Economic Studies) (2005), An Investigation into the Measures Affecting the Integration of ASEAN's Priority Sectors (Phase 1), REPSF Project No.04-011. University of Adelaide.

49. Damien J Naven (2000), Evaluating the effects of Non-tarriff barriers; The economic analysis of protection in WTO dispute, University of Lausane and CEPR.

50. Deardorff, Alan V. and Robert M. Stern (1997), Measurement of Non-Tariff Barriers, http://www.oecd.org/dataoecd/34/3/1863859.pdf.

51. Dee, Philippa (2005), A Compendium of Barriers to Services Trade, prepared for the World Bank.

52. Dee, Philippa and Michael Ferrantino (eds) (2005), Quantitative Methods for Assessing the Effects of Non-Tariff Measures and Trade Facilitation, World Scientific, Singapore.

53. Journal of International Development (2004), Vietnam in the Global Garment and Textile Value Chain: Impacts on firms and workers, US.

54. Kee, Hiau Looi, Alesandra Nicita and Marcelo Olarreaga (2006), Estimating Trade Retrictiveness Indices, WB Policy research working paper #3840.

55. Laird, Sam and René Vossenaar (1991), Porqué nos preocupan las barerasno arancelarias? Informacion Comercial Espaňola, Special Issue on Non-Tariff Barriers, November, pp.31–54.

56. Linda A. Linkins and Huge M. Arce (2002), Estimating Tariff Equivalent of Non- Tariff Barriers, U.S International Trade Commission, Washington.

57. Michael Ferrantino (2006), Quantifying the Trade and Economic effects of Non- tarrif Measures, OECD Trade Policy Working paper No.28.



58. OECD (Organisation for Economic Co-operation and Development) (1996),

Indicators of Tariff and Non-Tariff Trade Barriers, France.


59. Rajesh Mehta (2003), Non –Tariff Barriers affecting India’s Exports, RIS Discussion Paper #97.

60. Saqib, Mohammed and Nisha Taneja (2005), Non-Tariff Barriers and India's Exports: The Case of ASEAN and Sri Lanka, Working paper No.165, Indian Council for Research on International Economic Relations, www.icrier.org/wp165.pdf.UNCTC (United Nations Commission on Transnational Corporations) (1993), From the Common Market to EC92, United Nations, New York.

61. Steven W. Popper, Victoria G., Keith C. and Rehan M. (2004), Measuring Economic Effects of Technical Barriers to Trade on U.S. Exporters, DRR-3083-5- NIST, US.

62. Veronika Movchan and Igor Eremenko (2003), Measurement of Non-tariff Barriers: The case of Ukraine, Fifth Annual Conference of the European Trade Study Group, Madrid, Spain.

63. Walkenhorst Peter (2004), EU Exporters Concerns about Non-Tariff Measures, Applied Economic Letters, 11, pp.939–44, EU.

64. ASEAN Economics Bulletin (2005), Institutional Constraints and Private Sector Development: The Textile and Garment Industry in Vietnam, Working Paper Vol 22, No 3, ASEAN.

65. WTO Secretariat (2005), China trade policies Review


66. WTO Secretariat (2005), US trade policies Review


Các trang Website:


67. Trang Thông tin Hiệp hội da giày: www.lefaso.com.vn


68. Trang Thông tin Hiệp hội dệt may: www.vietnamtextile.org.vn


69. Trang Thông tin Hiệp hội thuỷ sản: www.vasep.com.vn



70. Trang Web Cục Quản lý cạnh tranh: www.qlct.gov.vn


71. Trang Web Bộ Công Thương: www.moti.gov.vn


72. Trang Thông tin về TBT: www.tbtvn.org


73. Trang Thông tin của OECD: www.oecd.org

Xem tất cả 224 trang.

Ngày đăng: 06/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí