Trong quá trình khiếu kiện công ty có cơ hội như thế nào về tiếp nhận thông tin cũng như quan thuế, và bảo vệ lợi ích của mình? | sự cộng tác từ cơ | |
a. Có cơ hội tốt | ||
b. Có cơ hội ở mức trung bình | ||
c. Ít có cơ hội | ||
d. Không có cơ hội | ||
VI.7 | Xin ông (bà) cho ý kiến về mức độ công bằng, khách quan của việc xét xử khiếu nại, khiếu kiện | |
a. Luôn công bằng, khách quan | ||
b. Đôi khi không công bằng, khách quan | ||
c. Luôn không công bằng, khách quan | ||
VI.8 | Doanh nghiệp có được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra? | |
a. Luôn được bồi thường | ||
b. Đôi khi được bồi thường | ||
c. Không bao giờ được bồi thường | ||
VI.9 | Thời gian giải quyết khiếu kiện của công ty thường kéo dài | |
a. Dưới 1 tháng | b. 1 tháng | |
c. 2 tháng | d. 3 tháng | |
e. 4 đến 6 tháng | f. Trên 6 tháng | |
VI.10 | Theo ông (bà), có cần có một cơ quan độc lập (ví dụ như toàn án về thuế) để giải quyết tranh chấp về thuế hay không? Có Không |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế - 25
- Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế - 26
- Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế - 27
Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.
Phụ lục 16
PHIẾU ĐIỀU TRA
CÂU HỎI ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THUẾ
Xin ông (bà) vui lòng trả lời các câu hỏi sau: (Chú thích: Đánh dấu x vào ô lựa chọn)
Thông tin chung về người trả lời phỏng vấn | |
I.1 | Họ và tên người được phỏng vấn: |
I.2 | Cơ quan: |
a) Tổng cục (thuế, hải quan) | |
b) Cục (thuế, hải quan) | |
c) Chi cục (thuế, hải quan) | |
I.3 | Thuộc tỉnh/thành phố: |
I.4 | Công việc người được phỏng vấn: |
a. Cán bộ quản lý b. Chuyên viên c. Công việc khác | |
II | Những vấn đề pháp lý của quản lý thuế |
II.1 | Các quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế có hợp lý không? |
a. Hoàn toàn hợp lý | |
b. Đôi khi chưa hợp lý | |
c. Hoàn toàn không hợp lý | |
II.2 | Nếu các quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế chưa hợp lý thì đó là quy định đối với |
a. Người nộp thuế | |
b. Cơ quan quản lý thuế |
c. Công chức quản lý thuế | ||
d. Tổ chức tín dụng, người bảo lãnh nộp tiền thuế | ||
e. Tổ chức cá nhân có liên quan | ||
II.3 | Các quy định về biện pháp cưỡng chế thuế đã đầy đủ và hợp lý chưa? | |
a. Đầy đủ, hợp lý | b. Tương đối đầy đủ, hợp lý | |
c. Chưa đầy đủ, hợp lý | ||
II.4 | Đề nghị ông (bà) cho điểm từ 1 đến 5 về mức độ hợp lý của các nội dung quản lý thuế sau ( với 1 là điểm thấp nhất và 5 là điểm tốt nhất) | |
a. Đăng ký thuế | b. Khai thuế c. Thu thuế | |
d. Hoàn thuế | e. Miễn giảm thuế f. Quyết toán thuế | |
g. Quản lý nợ, thu nợ | h. Kiểm tra, thanh tra thuế | |
II.5 | Có sự khác biệt giữa việc hiểu và áp dụng Luật thuế ở Tổng Cục thuế và các Cục thuế, Chi cục thuế | |
a. Không có sự khác biệt | b. Đôi khi có sự khác biệt | |
c. Thường xuyên có sự khác biệt | ||
II.6 | Mức độ đảm bảo công bằng cho các ĐTNT khác nhau của Luật thuế? | |
a. Hoàn toàn công bằng | b. Đôi khi chưa công bằng | |
c. Hoàn toàn không công bằng | ||
II.7 | Nếu chưa đảm bảo công bằng cho ĐTNT thì đó là Luật thuế nào (có thể điền nhiều ô) | |
a. Luật thuế GTGT | b. Luật thuế TTĐB | |
c. Luật thuế TNDN | d. Luật thuế TNCN | |
e. Luật thuế xuất nhập khẩu | f. Luật thuế khác | |
II.8 | Luật thuế có phù hợp với chuẩn mực quốc tế hay không? | |
a. Hoàn toàn phù hợp | b. Đôi khi chưa phù hợp | |
c. Hoàn toàn không phù hợp |
Quan hệ cơ quan thuế với người nộp thuế | |
III.1 | Người nộp thuế có cơ hội được góp ý về những thay đổi trong chính sách và thủ tục quản lý thuế hay không? |
a. Có rất nhiều cơ hội b. Đôi khi có cơ hội | |
c. Hoàn toàn không có cơ hội | |
III.2 | Nếu có thì cơ hội đó được thể hiện qua |
a. Thăm dò ý kiến qua phỏng vấn | |
b. Hỏi ý kiến qua mạng | |
c. Điều tra, khảo sát | |
d. Qua hình thức khác (xin liệt kê cụ thể) | |
III.3 | Theo ông (bà), các hình thức hỗ trợ người nộp thuế của cơ quan thuế hiện nay đã đầy đủ và phong phú chưa? |
a. Đã đầy đủ và phong phú | |
b. Chưa đầy đủ và phong phú | |
III.4 | Nếu chưa đầy đủ và phong phú xin ông (bà) liệt kê thêm hình thức hỗ trợ cần bổ sung: - - |
III.5 | Xin ông (bà) liệt kê hình thức hỗ trợ nào của cơ quan thuế hiện nay là hiệu quả nhất cho người nộp thuế: - - |
IV | Đội ngũ cán bộ |
IV.1 | Trình độ công chức quản lý thuế hiện nay đáp ứng được yêu cầu công tác ở mức độ nào? |
a. Tốt b. Trung bình | |
c. Kém | |
IV.2 | Ông (bà) có cơ hội đào tạo tiếp xúc với những vấn đề thuế phức tạp của quốc tế không? Có Không |
Nếu có thì số lần | được | đào | tạo | là: | |||||
a. Một năm một | lần | b. | Trên | một | năm | một | lần | ||
c. Dưới một năm | một | lần | |||||||
IV.4 | Ông (bà) có được học tập kinh nghiệm quản lý thuế của các nước tiên tiến không? Có Không | ||||||||
IV.5 | Nếu có thì hình thức học tập là gì? | ||||||||
a. Tự học | |||||||||
b. Được cử đi học tập ở nước ngoài | |||||||||
c. Học các lớp do cơ quan thuế tổ chức | |||||||||
d. Hình thức khác (xin liệt kê cụ thể) | |||||||||
IV.6 | Ông (bà) có được thưởng khi hoàn thành tốt nhiệm vụ không? Có Không | ||||||||
IV.7 | Nếu có thì mức thưởng phụ thuộc vào điều gi? (có thể điền nhiều ô) | ||||||||
a. Mức lương | b. Thành tích đạt được | ||||||||
c. Thời gian công tác | |||||||||
IV.8 | Mức lương và thưởng hiện nay của cán bộ thuế có đáp ứng được nhu cầu cuộc sống của gia đình và bản thân không? Có Không | ||||||||
IV.9 | Nếu không theo ông (bà) cần tăng mức lương tối thiểu thêm bao nhiêu phần trăm: | ||||||||
V | Quản trị chiến lược trong quản lý thuế | ||||||||
V.1 | Cơ quan thuế đã xây dựng tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ về thuế chưa? | ||||||||
a. Đã xây dựng | b. Đang xây dựng | ||||||||
c. Chưa xây dựng | |||||||||
V.2 | Cơ quan thuế có công bố công khai tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ về thuế cho công chúng biết? Có Không |
Cơ quan thuế có công bố công khai kế hoạch hoạt động hàng năm cho công chúng biết Có Không | |
V.4 | Cơ quan thuế có công bố công khai báo cáo tổng kết hàng năm về các hoạt động của mình cho công chúng biết? Có Không |
VI | Đề xuất kiến nghị |
VI.1 | Theo ông (bà), cơ quan thuế có nên thực hiện chức năng điều tra thuế không? Có Không |
VI.2 | Cơ quan thuế nên cung cấp dịch vụ về thuế (có thu phí) hay để tư nhân làm |
a. Chỉ cơ quan thuế cung cấp b. Chỉ tư nhân cung cấp | |
c. Cả cơ quan thuế và tư nhân cùng cung cấp | |
VI.3 | Theo ông (bà) có cần có một cơ quan độc lập với ngành Thuế (ví dụ như toàn án về thuế) để giải quyết tranh chấp về thuế hay không? Có Không |
VI.4 | Theo ông (bà) cơ quan thuế có nên chuyển từ nền tảng quản lý sang nền tảng phục vụ? Có Không |
VI.5 | Theo ông (bà) cơ quan thuế có cần thực hiện công tác quản trị chiến lược trong quản lý thuế như các nước tiên tiến hay không? Có Không |
VI.6 | Nếu có thực hiện công tác quản trị chiến lược trong quản lý thuế thì sứ mệnh của cơ quan thuế từ nay đến năm 2020 là gì? (có thể điền nhiều ô) |
a. Cung cấp cho ĐTNT dịch vụ chất lượng hàng đầu | |
b. Quản lý thuế để đảm bảo sự tuân thủ của ĐTNT vì lợi ích của Chính phủ | |
c. Tối đa hóa doanh thu thuế, khuyến khích thương mại và tăng thêm người nộp thuế mới | |
d. Quản lý thuế công bằng, bảo đảm các hoạt động phù hợp với nguyên tắc quản lý, thực hiện các yêu cầu và đòi hỏi của nhà nước |
Nếu có thực hiện công tác quản trị chiến lược trong quản lý thuế thì tầm nhìn của cơ quan thuế từ nay đến năm 2020 là gì? (có thể điền nhiều ô) | |
a. Cơ quan thuế là một cơ quan đổi mới góp phần tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, ủng hộ sự hội nhập của đất nước vào nền kinh tế toàn cầu | |
b. Cơ quan thuế là mô hình quản lý thuế và lợi ích được tin cậy, cung cấp các giá trị và dịch vụ song song cho khách hàng, cung cấp cho nhân viên các cơ hội nghề nghiệp tốt | |
c. Cơ quan thuế là một cơ quan hiện đại với công nghệ và nguồn lực con người để thu thuế hiệu quả, có ít nhất gánh nặng thuế cho người nộp thuế | |
d. Cơ quan thuế là một cơ quan cạnh tranh và hướng đến khách hàng trong số các cơ quan quản lý công | |
VI.8 | Nếu có thực hiện công tác quản trị chiến lược trong quản lý thuế thì mục tiêu của cơ quan thuế từ nay đến năm 2020 là gì? (có thể điền nhiều ô) |
a. Cải thiện dịch vụ người nộp thuế, tăng cường tính tuân thủ pháp luật, hiện đại hóa cơ quan thuế thông qua con người, quy trình và công nghệ | |
b. Kiểm soát sự phục tùng với các quy định của luật thuế, cung cấp dịch vụ có chất lượng, nâng cao chất lượng tổ chức và sự minh bạch | |
c. Đảm bảo mọi người tuân thủ một cách tự nguyện các quy định của luật, một môi trường kinh doanh công bằng, đảm bảo tính hiệu quả của quy trình quản lý thuế trong nước | |
d. Tăng tính tự nguyện của người nộp thuế đáp ứng các quy định của quản lý thuế, cung cấp cho ĐTNT những dịch vụ được thực hiện chuyên nghiệp, khuyến khích ĐTNT thỏa mãn những yêu cầu của họ thông qua điều tra và giám sát |