Bảng Giá Trị Các Thông Số Nước Thải Công Nghiệp Theo Qcvn40:2011/btnmt.


KẾT LUẬN

Trong quá trình phát triển, các KCN đã có nhiều đóng góp quan trọng vào những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của nước ta, đã và đang là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển công nghiệp, đẩy mạnh sản xuất tăng nguồn hàng cho xuất khẩu, tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, việc phát triển KCN theo quy hoạch đã tránh được sự phát triển tự phát, phân tán, tiết kiệm được đất và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư phát triển hạ tầng, đặc biệt là góp phần hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường do nước thải công nghiệp gây ra.

Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực nêu trên, quá trình phát triển các KCN cũng đã và đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn về ô nhiễm môi trường, nếu không được giải quyết kịp thời thì có thể gây ra hậu quả xấu tới môi trường và tác động tiêu cực đến sức khỏe của cộng đồng dân cư xung quanh, ảnh hưởng đến hệ sinh thái tự nhiên và sự phát triển bền vững của đất nước. Tình trạng ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước thải ngày một gia tăng, khối lượng nước thải từ các KCN thải ra môi trường luôn gia tăng với tốc độ lớn trong những năm gần đây dẫn đến chất lượng nước mặt tại những vùng chịu tác động của nguồn thải từ các KCN bị suy giảm, đã gây những ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân sinh.

Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về nước thải công nghiệp của Khu công nghiệp, tác giả đã đi sâu vào phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về nước thải công nghiệp tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, từ đó, đánh giá, phân tích tìm ra những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân của nó.

Dựa vào những phân tích đó và căn cứ vào mục tiêu, định hướng quản lý nhà nước về nước thải các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong tương lai, tác giả đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về nước thải ở các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới.

Luận văn đã đề xuất các giải pháp theo các hướng: Hoàn thiện thể chế, chính sách và thực hiện tốt quy hoạch liên quan đến quản lý nhà nước về nước thải các Khu công nghiệp, tăng cường hướng dẫn, tổ chức thực hiện các


văn bản quy phạm pháp luật về nước thải các Khu công nghiệp, hoàn thiện tổ chức bộ máy, tăng cường đầu tư nguồn lực cho công tác quản lý nhà nước về nước thải các Khu công nghiệp, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý nhà nước về nước thải các Khu công nghiệp, xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường.

Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về nước thải ở các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk hướng đến sự phát triển bền vững, thì cần phải thực hiện đồng bộ tất cả các giải pháp trên, giải pháp này bổ trợ cho giải pháp khác để đạt được mục tiêu đề ra và có thể căn cứ vào từng điều kiện thực tế để có những sự ưu tiên trong từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của địa phương.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Chính trị, Chỉ thị số 36 1998 CT-TW ngày 25/06/1998 của Bộ chính trị về Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời k công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

2. Bộ Chính trị, Nghị quyết 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị về Bảo vệ môi trường trong thời k đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

3. Bộ Chính trị, Nghị quyết số 24- NQ/TW ngày 03/06/2013 của Bộ chính trị về Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý nguyên và bảo vệ môi trường.

4. Bộ Chính trị, Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/08/2019 của bộ chính trị về Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khoá XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

5. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk, Báo cáo tổng kết năm 2018,2019, 2020.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường, QCVN 40:2011/BTNMT, ngày 28/12/2011 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

7. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia năm 2009, Hà Nội, 2010.

8. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 35 2015 TT-BTNMT, ngày 30 06 2015 thông tư về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

9. Chính phủ, Nghị định số 29/2008 NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về KCN.

10. Chính phủ, Nghị định số 82 2018 NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ quy định về quản lý KCN, KKT.

11. Chính phủ, Nghị định số 36 1997 NĐ-CP ngày 24/04/1997 về ban hành quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

12. Chính phủ, Nghị định số 38 2015 NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

13. Chính phủ, Nghị định số 154 2016 NĐ-CP ngày 16/11/2016 của


Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

14. Cổng thông tin điện tử Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk(2020), Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020, thứ bảy ngày 17 tháng 07 năm 2020.

15. Cổng thông tin điện tử Bộ Xây Dựng (2021), Nỗ lực phát triển các Khu công nghiệp chất lượng cao, thứ tư ngày 26 tháng 05 năm 2021.

16. Cổng thông tin điện tử tổng hợp – Ban kinh tế trung ương (2020), Quan điểm, chủ trương của Đảng về bảo vệ môi trường, thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020. Địa chỉ: https://kinhtetrunguong.vn/

17. Cổng thông tin điện tử Thanh tra tỉnh Thái Nguyên (2020), Vai trò của công tác thanh tra, thứ năm ngày 03 tháng 09 năm 2020. Địa chỉ: http://thanhtra.thainguyen.gov.vn

18. Cổng thông tin điện tử Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2020), Tình hình và phương hướng phát triển các KCN nước ta thời k 2016-2020

19. Cổng thông tin điện tử Ban quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên (2020), Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên.

20. Lê An (2020), Phát triển KCN, ưu tiên bảo vệ môi trường, thứ ba ngày 01 tháng 06 năm 2020. Địa chỉ http://www.baodongnai.com.vn

21. Phạm Xuân Trường (2017), Quản lý nhà nước về môi trường Khu công nghiệp Tây Bắc, Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia.

22. Phạm Kim Thư (2006), Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Mỏ - Địa

Chất, Hà Nội.

23. Quốc hội, Luật số: 67/2014/QH13 - Luật Đầu tư ban hành ngày 26/11/2014.

24. Quốc hội, Luật số: 72/2020/QH14 - Luật bảo vệ môi trường ban hành ngày 17/11/2020.

25. Tỉnh Ủy tỉnh Đắk Lắk, Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy Đắk


Lắk ngày 17/4/2017 về Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

26. Thảo Vy (2020), Học cách người Nhật bảo vệ môi trường sống, thứ bảy ngày 01 tháng 08 năm 2020. Địa chỉ https://www.tapchicongsan.org.vn

27. Trần Thị Hồng Ngọc, Phan Trường Khanh, Dương Hoàng Thương (2020), Lợi ích doanh nghiệp và trách nhiệm với môi trường, thứ sáu ngày 12 tháng 06 năm 2020. Địa chỉ : https://tapchicongthuong.vn

28. Tường Tú (2020), Đồng Nai đẩy mạnh quản lý về bảo vệ môi trường, thứ sáu ngày 07 tháng 05 năm 2020. Địa chỉ: https://baotainguyenmoitruong.vn

29. Trần Anh Tuấn (2018), Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn thủ đô Hà Nội, Luận án Tiến sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia.

30. UBND tỉnh Đắk Lắk, Quyết định số 1080 QĐ-UBND ngày 21/4/2016, Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh ĐắkLắk giai đoạn 2011-2015

31. Ủy ban thường vụ Quốc Hội, Trung tâm bồi dưỡng đại biểu dân cử (2017), Tổng quan quản lý nhà nước về môi trường, thứ hai ngày 18 tháng 09 năm 2017.Địa chỉ: http://tailieu.ttbd.gov.vn


PHỤ LỤC

Phụ lục 01: Bảng giá trị các thông số nước thải công nghiệp theo QCVN40:2011/btnmt.


Stt

Thông số

Đơn vị

A

B

1

Nhiệt độ

0c

40

40

2

Màu

Pt/Co

50

150

3

pH

-

6-9

5,5-9

4

BOD5 (200c)

mg/l

30

50

5

COD

mg/l

75

150

6

Chất rắn lơ lửng

mg/l

50

100

7

Asen

mg/l

0,05

0,1

8

Thủy ngân

mg/l

0,005

0,01

9

Chì

mg/l

0,1

0,5

10

Cadimi

mg/l

0,05

0,1

11

Crom (VI)

mg/l

0,05

0,1

12

Crom (III)

mg/l

0,2

1

13

Đồng

mg/l

2

2

14

Kẽm

mg/l

3

3

15

Niken

mg/l

0,2

0,5

16

Mangan

mg/l

0,5

1

17

Sắt

mg/l

1

5

18

Tổng xianua

mg/l

0,07

0,1

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 138 trang tài liệu này.

Quản lý nhà nước về nước thải ở các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk - 15



19

Tổng phenol

mg/l

0,1

0,5

20

Tổng dầu mỡ khoáng

mg/l

5

10

21

Sunfua

mg/l

0,2

0,5

22

Florua

mg/l

5

10

23

Amoni (tính theo N)

mg/l

5

10

24

Tổng nitơ

mg/l

20

40

25

Tổng phốt pho (tính theo P )

mg/l

4

6

26

Clorua (không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn,

nước lợ)

mg/l

500

1000

27

Clo dư

mg/l

1

2

28

Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ

mg/l

0,05

0,1

29

Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ

mg/l

0,3

1

30

Tổng PCB

mg/l

0,003

0,01

31

Coliform

Vi khuẩn/100ml

3000

5000

32

Tổng hoạt độ phóng xạ α

Bq/l

0,1

0,1

33

Tổng hoạt độ phóng xạ β

Bq/l

1,0

1,0

Cột A: Quy định giá trị nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Cột B: Quy định giá trị nồng độ các thông số ô nhiễm trong nước thải


công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 08/06/2023