Hoàng Khánh (1962), Tìm Hiểu Quốc Sách Ấp Chiến Lược, Trung Tâm Lưu Trữ Quốc Gia Ii, Tp Hồ Chí Minh, Ký Hiệu Hồ Sơ Số Vn 1760.

gia II, ký hiệu hồ sơ số 1605.

31. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Hồ sơ v/v kỷ niệm đầy năm quốc sách ấp chiến lược 17/4/1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1582.

32. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Hồ sơ v/v kỷ niệm Đệ nhất Chu niên quốc sách ấp chiến lược năm 1962 – 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1586.

33. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Hồ sơ v/v tăng cường nhân viên của Bộ Công chánh và Giao thông cho Ban Thường vụ ấp chiến lược năm 1962, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 3311.

34. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Hồ sơ v/v thành lập ấp chiến lược và lập thí điểm Khu chiến lược tại Bộ Công chánh và Giao thông năm 1962 - 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 330.

35. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Hồ sơ v/v tổ chức học tập về đề tài ấp chiến lược năm 1962 -1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1604.

36. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Hồ sơ v/v tổ chức kỷ niệm Đệ nhất chu niên quốc sách ấp chiến lược, phát động phong trào thi đua lập công và học tập cách mạng bản thân nhân ngày kỷ niệm đầy năm quốc sách ấp chiến lược năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1606.

37. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Hồ sơ về tổ chức, hoạt động của Ủy ban Liên bộ Đặc trách ấp chiến lược năm 1962 – 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 328.

38. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Tài liệu của Bộ Công chánh và Giao thông, Nha Tổng Giám đốc Thông tin v/v học tập quốc sách ấp chiến lược năm 1962 - 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1616.

39. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Tài liệu của Bộ Công dân vụ, Uỷ ban Liên bộ Đặc trách ấp Chiến lược về công tác chiêu hồi năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1632.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 215 trang tài liệu này.

40. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Tài liệu dùng để học tập tại các lớp huấn luyện cán bộ xây dựng ấp chiến lược năm 1962, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1454.

41. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Tập Nghị định, Công văn, Thông cáo năm 1963 của Đô thành Sài Gòn, Uỷ ban Liên bộ Đặc trách ấp chiến lược và các cơ quan khác, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1718.

Phong trào chống, phá ấp chiến lược ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ 1961 – 1965 - 21

42. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Quyết định năm 1963 của Ủy ban Liên bộ Đặc trách ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1716.

43. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Tập Quyết định, Nghị định, Công văn năm 1962 của Ủy ban Liên bộ Đặc trách Ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1535.

44. Bộ Công chánh và Giao thông (1948 – 1966), Tập thông tư từ ngày 09.04.1963 đến ngày 04.09.1963 của Ủy ban Liên bộ Đặc trách ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1717.

45. Bộ Đặc nhiệm phối hợp VHXH (1960 – 1963), Hồ sơ về các khoá 11, 12, 12.1 - 3, 13, 13.1

- 2 của Trung tâm huấn luyện cán bộ xây dựng ấp chiến lược năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 30.

46. Bộ Đặc nhiệm phối hợp VHXH (1960 – 1963), Hồ sơ về tổ chức tuyên truyền học tập, xây dựng ấp chiến lược 1962 – 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 154.

47. Bộ Đặc nhiệm phối hợp VHXH (1960 – 1963), Biên bản họp UB Liên bộ Đặc trách ấp chiến lược tháng 5 – 6/1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 153.

48. Bộ Đặc nhiệm phối hợp VHXH (1960 – 1963), Tập công văn năm 1963 của Bộ Quốc phòng, Nội vụ, Ngoại giao, Uỷ ban Liên bộ Đặc trách Ấp chiến lược và các đơn vị trực thuộc, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 116.

49. Bộ Nội vụ - Việt Nam Cộng hòa (1962), Trích yếu về dùng danh từ ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 2967/01.

50. Bộ Phát triển sắc tộc (1957 – 1975), Báo cáo của tỉnh Khánh Hòa về dân số và tình hình thiết lập ấp chiến lược, ấp chiến đấu và đồng bào Thượng tại các điểm tập trung năm 1964, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1014.

51. Bộ Quốc phòng - Trung tâm từ điển bách khoa quân sự (1996), Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

52. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1997), Lịch sử kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) tập 3, Nxb Quân đội Nhân dân, Hà Nội.

53. Bộ Quốc phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam (2015), Lịch sử phong trào đấu tranh chống phá bình định trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) tập 2, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

54. Bộ Quốc phòng (1997) – Chiến tranh nhân dân địa phương trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

55. Bộ Tư lệnh Quân khu V (1989), Khu V, 30 năm chiến tranh giải phóng, Tập II, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

56. Bộ Tư lệnh Quân khu V (1995), Lịch sử Khu VI (Cực Nam Trung Bộ - Nam Tây Nguyên) kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975), Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

57. Nguyễn Bá Cẩn (2003), Đất nước tôi, Nxb Hương Quê, California.

58. C. Herring (1998), Cuộc chiến tranh dài ngày nhất nước Mỹ, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

59. Đảng bộ huyện Đồng Xuân (1996), Lịch sử Đảng bộ huyện Đồng Xuân (1930 – 1975),

Nxb Xí nghiệp in tổng hợp Phú Yên.

60. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đảng về kháng chiến chống Mỹ, cứu nước,

Tập 1, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

61. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Văn kiện Đảng về kháng chiến chống Mỹ, cứu nước,

Tập 22, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

62. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Văn kiện Đảng về kháng chiến chống Mỹ, cứu nước,

Tập 23, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

63. Trần Bạch Đằng (2015), Chung một bóng cờ, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

64. Nguyễn Viết Danh (1963), “Quốc sách Ấp chiến lược trong công cuộc phát triển kinh tế Quốc gia”, Luận văn tốt nghiệp Ban Đốc sự, Học viện Hành chánh, Sài Gòn.

65. Lê Duẩn, (1985), Thư vào Nam, Nxb Sự thật, Hà Nội.

66. Ed. Miller (2016), Liên minh sai lầm: Ngô Đình Diệm, Mỹ và số phận Nam Việt Nam,

Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

67. Trần Văn Giàu (1978), Miền Nam giữ vững thành đồng, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

68. Trần Văn Giàu (2006), Tổng tập Trần Văn Giàu, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

69. G.B. Kolko (1989), Giải phẫu một cuộc chiến tranh, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

70. Vũ Thuý Hiền (2000), Phụ nữ Việt Nam tham gia đấu tranh chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mỹ 1961 – 1965, Tạp chí Lịch sử Đảng số 7/2000, Hà Nội.

71. Hội đồng Ban chỉ đạo biên soạn Lịch sử Nam Bộ kháng chiến (2010), Lịch sử biên niên Nam Bộ trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Nxb Chính trị Quốc

gia, Tp. Hồ Chí Minh.

72. Hội đồng Ban chỉ đạo biên soạn Lịch sử Nam Bộ kháng chiến (2010), Lịch sử Nam Bộ kháng chiến, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

73. Hội đồng biên soạn lịch sử Nam Trung Bộ kháng chiến (1992), Nam Trung Bộ kháng chiến (1945 – 1975), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

74. Hội đồng Quân nhân cách mạng (1963), Bản tóm lược quan điểm của Hoa Kỳ (USOM

+ MAAG) và phái bộ BRIAM về chính sách ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 80/02.

75. Hội đồng Quân nhân cách mạng (1963), Quyết định thành lập Ủy ban Liên bộ đặc trách Ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 34.

76. Hội đồng Quân nhân cách mạng (1963), Tình hình chung về ấp chiến lược từ 01/11 đến 15/11/1963, Trung tâm lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ 80/01.

77. Hà Minh Hồng (2008), Nam Bộ (1945 – 1975) - Những góc nhìn từ lịch sử chiến tranh cách mạng, Nxb Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh.

78. Trần Thị Thu Hương (2003), Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh chống phá“quốc sách” ấp chiến lược của Mỹ - ngụy ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

79. Hoàng Khánh (1962), Tìm hiểu quốc sách ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số VN 1760.

80. Huỳnh Thị Liêm (2006), Phong trào đấu tranh chống, phá ấp chiến lược ở miền Đông Nam Bộ (1961 – 1965), Luận án Tiến sĩ Lịch sử, Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh.

81. Maicơn Maclia (1990), Việt Nam - Cuộc chiến tranh mười nghìn ngày, Nxb Sự thật, Hà Nội.

82. Đỗ Mậu (1991), Tâm sự tướng lưu vong, Nxb Công an Nhân dân, Hà Nội.

83. Trần Văn Mười (1993), Phú Yên - 30 năm chiến tranh giải phóng (1945 – 1975), XN in tổng hợp tỉnh Phú Yên.

84. N. Sheehan (1980), Sự lừa dối hào nhoáng (2 tập), Nxb Công an nhân dân, Tp Hồ Chí Minh.

85. Nguyễn Thị Việt Nga (2015), Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Việt Nam: Sự lựa chọn lịch sử, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

86. Duy Nghĩa (1963), “Ấp chiến lược, trại tập trung dân và cứ điểm quân sự của Mỹ - Diệm ở miền Nam”, Tạp chí Học Tập, số 1, tr. 37-38.

87. Nha Canh nông, Hồ sơ hoạt động tại các ấp chiến lược và Khu trù mật năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu tài liệu số 187.

88. Nha Canh nông, Tài liệu hoạt động của các ấp chiến lược năm 1962, Trung tâm Lưu trữ

Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 126.

89. Nha Văn khố Quốc gia (1957 – 1975), Tài liệu của Nha văn khố và thư viện Quốc gia về thư mục khảo về quốc sách ấp chiến lược và phương pháp thư mục học tại Việt Nam năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1166.

90. Nha Văn khố Quốc gia (1957 – 1975), Thư mục tham khảo của Nha Giám đốc văn khố và Thư viện Quốc gia về quốc sách ấp chiến lược năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 966.

91. Trịnh Nhu (2008), Lịch sử biên niên Xứ uỷ Nam Bộ và Trung ương Cục miền Nam (1954 – 1975), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

92. Võ Văn Phận (1969), “Thử lượng giá các cuộc cải tổ hành chánh xã ấp từ năm 1964 đến nay”, Luận văn tốt nghiệp Cao học hành chánh, Học viện Quốc gia Hành chánh, Sài Gòn.

93. Phủ Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1954 – 1975), Báo cáo của Tỉnh Ninh Thuận về công tác ấp chiến lược đã thực hiện đến hết tháng 3 - 4 năm 1964, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 129.

94. Phủ Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1954 – 1975), Hồ sơ về công tác ấp chiến lược tại các tỉnh năm 1962 – 1964, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 127.

95. Phủ Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1954 – 1975), Tài liệu của Phủ Tổng ủy Dân sinh Nông thôn về công tác ấp chiến lược năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 64.

96. Phủ Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1954 – 1975), Tài liệu của Phủ Tổng ủy dân sinh Nông thôn, tham vụ chuyên môn về quan điểm của Hoa Kỳ về ấp chiến lược năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 65.

97. Phủ Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1954 – 1975), Tài liệu của Thủ tướng, Phủ Tổng ủy Dân sinh Nông thôn về công tác ấp chiến lược năm 1964, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 128.


98. Phủ Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1954 – 1975), Tài liệu của Tổng ủy Dân sinh Nông thôn về việc thăm viếng ấp chiến lược tại các tỉnh năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 62.

99. Phủ Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1954 – 1975), Tài liệu của Uỷ ban Liên bộ Đặc trách ấp chiến lược, Phủ Tổng ủy Tân sinh Nông thôn về công tác ấp chiến lược năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 63.

100. Phủ Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1954 – 1975), Tuyên bố, Thông cáo, thư của bà Ngô Đình Nhu gởi quốc dân, ông Herni Cabot Lodge và kỷ niệm ngày thành lập ấp chiến lược

năm 1964, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 3086.

101. Phủ Tổng thống Đệ nhất Cộng hòa (1954 – 1963), Hồ sơ về công tác Bình định và Xây dựng ấp chiến lược, khu trù mật năm 1959 – 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 21762.

102. Phủ Tổng thống Đệ nhất Cộng hòa (1954 – 1963), Hồ sơ về huấn luyện Quốc sách ấp chiến lược năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ 21758.

103. Phủ Tổng thống Đệ nhất Cộng hòa (1954 – 1963), Tài liệu học tập của Bộ Thông tin về chính sách ấp chiến lược, chiêu hồi năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 22450.

104. Phủ Tổng thống Đệ nhất Việt Nam Cộng hòa (1961), Sắc lệnh thiết lập Ủy Ban Liên bộ đặc trách ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 2967.

105. Phủ Tổng thống đệ nhất Việt Nam Cộng hòa (1962), Đại cương về quốc sách ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc Gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 21758.

106. Phủ Tổng thống đệ nhất Việt Nam Cộng hòa (1962), Quyết nghị Tán trợ quốc sách ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 2951.

107. Phủ Tổng thống đệ nhất Việt Nam Cộng hòa (1962), Tổ chức và điều hành các cơ quan chấp hành quốc sách ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 2969.

108. Phủ Tổng thống đệ nhất Việt Nam Cộng hòa (1963), Bản tin VTX đưa tin về công tác xây dựng ấp chiến lược tại Việt Nam, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 21760.


109. Phủ Tổng thống đệ nhất Việt Nam Cộng hòa (1963), Chương trình huấn luyện quốc sách ấp chiến lược, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 21578.

110. Phủ Tổng thống đệ nhất Việt Nam Cộng hòa (1963), Công tác bình định và xây dựng ấp chiến lược, Khu trù mật năm 1959 – 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 21762.

111. Phủ Tổng thống đệ nhất Việt Nam Cộng hòa (1963), Công văn đề nghị Tòa Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại các nước tổ chức các hoạt động thu thập tin tức về công tác xây dựng ấp chiến lược tại Việt Nam, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 21761.

112. Phủ Tổng thống đệ nhất Việt Nam Cộng hòa (1963), Cuộc nói chuyện thân mật với cán bộ ấp chiến lược của ông cố vấn chính trị Ngô Đình Nhu - Chủ tịch Ủy ban liên bộ ấp

chiến lược tại Trung tâm suối Lồ Ô ngày 17 – 04 – 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 21760/02.

113. Phủ Tổng thống đệ nhất Việt Nam Cộng hòa (1963), Tài liệu của Bộ Thông tin về chính sách ấp chiến lược và chiêu hồi năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 22.450

114. Phủ Tổng thống Việt Nam Cộng hòa (1963), Cuộc nói chuyện thân mật với cán bộ ấp chiến lược tại Trung tâm Suối Lồ Ô ngày 17 – 04 – 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Tp. Hồ Chí Minh, ký hiệu hồ sơ số 21760/02.

115. Phủ Tổng ủy dinh điền và nông vụ (1957-1963), Hồ sơ v/v cấp ngân khoản cho các ấp chiến lược năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 7349.

116. Phủ Tổng ủy dinh điền và nông vụ (1957 – 1963), Hồ sơ v/v cấp ngân khoản xây dựng trường học ấp chiến lược tại các tỉnh năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 7350.

117. Phủ Tổng ủy dinh điền và nông vụ (1957 – 1963), Hồ sơ về công tác xây dựng, phòng thủ và bảo vệ ấp chiến lược thuộc các tỉnh Trung nguyên Trung phần năm 1962, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 6218.

118. Phủ Tổng ủy dinh điền và nông vụ (1957 – 1963), Hồ sơ về tổ chức khoá huấn luyện cán bộ ấp chiến lược tại Trung tâm huấn luyện Thị Nghè năm 1962, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 482.

119. Phủ Tổng ủy dinh điền và nông vụ (1957 – 1963), Kế hoạch xây dựng ấp chiến lược 1962, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 6128.

120. Phủ Tổng ủy dinh điền và nông vụ (1957 – 1963), Tập biên bản các cuộc họp về ấp chiến lược năm 1962, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 6130.

121. Phủ Tổng ủy dinh điền và nông vụ, Ấp chiến lược phòng thủ - Tổ chức địa thế, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 6326.

122. Nguyễn Quý (chủ biên), Trịnh Nhu, Nguyễn Văn Lanh (2010), Lịch sử Xứ ủy Nam Bộ và Trung ương Cục miền Nam (1954 – 1975), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

123. R.S.Mc Namara (1995), Nhìn lại quá khứ - Tấn thảm kịch và những bài học về Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

124. Sưu tập tư liệu hình ảnh Việt Nam số 56 năm 1962 (Số đặc biệt về ấp chiến lược), Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1982.

125. Nguyễn Văn Thanh (2005), Về cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam qua hồ sơ tình báo tuyệt mật của phương Tây, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

126. Đoàn Thiêm (1986), 20 năm qua - Việc từng ngày, Nxb Xuân Thu, Houston.

127. Nguyễn Công Thục (1999) “Ấp chiến lược - một biện pháp bình định chủ yếu trong

chiến tranh đặc biệt của Mỹ ở miền Nam Việt Nam”, Tạp chí Lịch sử quân sự, số 4, tr. 27-31.

128. Nguyễn Công Thục (2006), Phong trào đấu tranh chống phá ấp chiến lược 1963 – 1964, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

129. Phạm Đức Thuận (2017), Phong trào đấu tranh chống phá ấp chiến lược ở miền Tây Nam Bộ (1961 – 1965), Luận án Tiến sĩ sử học, bảo vệ tại Đại học Huế.

130. Phí Văn Thức (2005), Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị lớn miền Nam từ năm 1961 đến năm 1968, Luận án Tiến sĩ Lịch sử, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

131. Phạm Quang Toàn (1976), “Hậu quả 20 năm “bình định” tàn bạo và thâm độc của Mỹ - Ngụy đối với nông thôn miền Nam Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu lịch sử, số 171, tr. 45 – 58.

132. Tổng nha Quan thuế, Hồ sơ học tập về đề tài “ấp chiến lược” năm 1963, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 3462.

133. Tổng vụ kế hoạch và thông tin Việt Nam Cộng hòa, Sự thực hiện cuộc cách mạng Nhân vị cộng đồng, đồng tiến tại thôn xã, Trung tâm Lưu trữ quốc gia II, ký hiệu hồ sơ số 1604.

134. Trung ương Cục miền Nam (1961), Chỉ thị số 12/CTR bổ sung cho chỉ thị số 10/CTR về chống phá ấp chiến lược ngày 13/2/1961, Tài liệu Kho lưu trữ Trung ương Đảng, Hà Nội, P 42 – 0310.

135. Trung ương Cục miền Nam (1962), Chỉ thị về đấu tranh chống phá ấp chiến lược, xã tự vệ và gom dân của địch, Tài liệu kho lưu trữ Trung ương Đảng, Hà Nội, P43 – 0311.

136. Trung ương Cục miền Nam (1963) chỉ thị số 73/CT về nhiệm vụ đấu tranh cách mạng của nhân dân miền Nam sau khi chính quyền Ngô Đình Diệm bị đảo chính, Tài liệu Kho lưu trữ Trung ương Đảng, Hà Nội, P42 – 0313 (25b – 85).

137. Trung ương Cục miền Nam (1963), Báo cáo tổng kết tình hình xây dựng khu ấp chiến lược gom dân của địch và phong trào chống phá của ta trong năm qua, Tài liệu Kho lưu trữ Trung ương Đảng, Hà Nội.

138. Trung ương Cục miền Nam (1963), Chỉ thị chủ động chống hoạt động càn quét, lấn chiếm và gom dân, lập ấp chiến lược của Mỹ-Diệm, Tài liệu kho lưu trữ Trung ương Đảng, Hà Nội, P 42 – 312 (25b – 98).

139. Trung ương Cục miền Nam (1963), Chỉ thị số 79/TV ngày 13 – 11 – 1963, Chín Nam gửi các T phát động phong trào đấu tranh chính trị mạnh mẽ, liên tục khắp các vùng nhất là đô thị, thị xã, ấp chiến lược, Tài liệu Kho lưu trữ Trung ương Đảng, Hà Nội.

140. Trung ương Cục miền Nam (1963), Phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 1963, Tài liệu Kho lưu trữ Viện lịch sử Đảng, Hà Nội, II3/6/13.28.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 11/05/2023