TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
---------***-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÁT TRIỂN DỆT MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ HẬU WTO
Sinh viên thực hiện : Đặng Thu Trang Lớp : Anh 15
Khóa 45
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Đỗ Thị Loan
Hà Nội, tháng 5 năm 2010
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỆT MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM 4
1.1. Quá trình phát triển ngành Dệt May Việt Nam 4
1.2. Tình hình sản xuất và xuất khẩu hàng Dệt May Việt Nam 6
1.2.1. Tình hình sản xuất 6
1.2.1.1. Nguyên liệu 6
1.2.1.2. Công nghệ 9
1.2.1.3. Lao động 11
1.2.1.4. Nguồn vốn 13
1.2.1.5. Chính sách và pháp luật 15
1.2.2. Tình hình xuất khẩu 17
1.2.2.1. Qui mô xuất khẩu 17
1.2.2.2. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu 20
1.2.2.3. Giá cả và chất lượng 23
1.2.2.4. Thị trường xuất khẩu 23
1.3. Môi trường pháp lý cho các doanh nghiệp Dệt May xuất khẩu của Việt Nam theo qui định về Dệt May của WTO 25
1.3.1. Hiệp định ngắn hạn về hàng dệt và bông 25
1.3.2. Hiệp định dài hạn về hàng dệt và bông 25
1.3.3. Hiệp định đa sợi (MFA) 25
1.3.4. Hiệp định Dệt May (ATC) 26
1.4. Sự cần thiết phải phát triển Dệt May xuất khẩu Việt Nam hậu WTO 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG DỆT MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ HẬU WTO 30
2.1. Tổng quan về thị trường Mỹ 30
2.1.1. Khái quát 30
2.1.2. Đặc điểm thị trường 31
2.1.2.1. Qui mô thị trường 31
2.1.2.2. Mức chi tiêu 32
2.1.2.3. Xu hướng tiêu dùng 34
2.1.3. Môi trường pháp lý 36
2.1.3.1. Hệ thống hài hòa thuế quan (HTS) 36
2.1.3.2. Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN) 36
2.1.3.3. Luật bồi thường thương mại 37
2.1.4. Hệ thống phân phối 38
2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng Dệt May Việt Nam vào thị trường Mỹ hậu WTO 39
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu 39
2.2.2. Hình thức xuất khẩu 41
2.2.3. Phương thức xuất khẩu 41
2.3. Thuận lợi và khó khăn 42
2.3.1. Thuận lợi 42
2.3.1.1. Chủ quan 42
2.3.1.2. Khách quan 43
2.3.2. Khó khăn 48
2.3.2.1. Chủ quan 48
2.3.2.2. Khách quan 52
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỆT MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ HẬU WTO 63
3.1. Định hướng phát triển Dệt May Việt Nam vào thị trường Mỹ hậu WTO 63
3.1.1. Giải pháp cho ngành dệt 65
3.1.2. Giải pháp cho ngành may 67
3.2. Giải pháp phát triển Dệt May xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường Mỹ 69
3.2.1. Giải pháp từ phía Nhà nước 69
3.2.1.1. Cải thiện hệ thống chính sách pháp luật Nhà nước 69
3.2.1.2. Hỗ trợ doanh nghiệp Dệt May xuất khẩu 72
3.2.1.3. Tăng cường vai trò của Hiệp hội Dệt May Việt Nam 73
3.2.2. Giải pháp từ phía các doanh nghiệp 76
3.2.2.1. Tăng cường biện pháp liên kết chuỗi giữa các doanh nghiệp Dệt May Việt Nam 76
3.2.2.2. Tăng cường xúc tiến thương mại: 77
3.2.2.3. Xây dựng tiêu chuẩn an toàn sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn của Mỹ
............................................................................................................ 82
3.2.2.4. Đảm bảo các yếu tố của quá trình sản xuất: nguyên phụ liệu – nguồn nhân lực – công nghệ 83
3.2.2.5. Giảm tỷ trọng hàng gia công, tăng dần tỷ lệ xuất khẩu trực tiếp
............................................................................................................ 86
3.2.2.6. Tham gia chuỗi giá trị Dệt May toàn cầu 86
KẾT LUẬN 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
PHỤ LỤC 93
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÊN TIẾNG ANH | TÊN TIẾNG VIỆT | |
WTO | World Trade Organization | Tổ chức Thương mại thế giới |
GATT | General Agreement on Tariffs and Trade | Hiệp định chung về Thuế quan và Mậu dịch |
MFN | Most favoured nation | Qui chế Tối huệ quốc |
PNTR | Permanent Normal Trade Relations | Qui chế Thương mại bình thường vĩnh viễn |
STA | Short-term agreement regarding international in cotton, textiles | Hiệp định ngắn hạn về hàng dệt và bông |
LTA | Long-term agreement regarding international in cotton, textiles | Hiệp định dài hạn về hàng dệt và bông |
MFA | Multifiber agreement | Hiệp định đa sợi |
ATC | Agreement on Textiles and Clothing | Hiệp định dệt may |
SA 8000 | Social Accountability 8000 | Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội |
WRAP | Wordwide Responsible Apparel Producers | Chương trình trách nhiệm toàn cầu |
HTS | Harmonized Tariff Schedule | Hệ thống hài hòa thuế quan |
CVD | Counterveiling Duty | Luật thuế bù giá |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển xuất nhập khẩu may của Việt Nam vào thị trường Mỹ hậu WTO - 2
- Fdi Vào Ngành Dệt May: Số Dự Án Và Số Vốn Đầu Tư (Triệu Usd) Trong 1988 - 2008
- Kim Ngạch Xuất Khẩu Hàng Dệt May Của Việt Nam Qua Các Năm
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
European Union | Liên minh Châu Âu | |
CPSC | Consumer Product Safety Commission | Ủy ban An toàn sản phẩm tiêu dùng Mỹ |
Vinatex | Vietnam National Textile and Garment Corporation | Tập đoàn Dệt may Việt Nam |
Vitas | Vietnam Textile and Apparel Association | Hiệp hội Dệt may Việt Nam |
FTC | Federal Trade Commission | Hội đồng Thương mại liên bang |
ODA | Official development assistance | Hỗ trợ phát triển chính thức |
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1. Năng lực sản xuất của ngành Dệt May Việt Nam năm 2009 6
Bảng 1.2. Kim ngạch xuất khẩu của Dệt May Việt Nam theo thị trường 19
Bảng 1.3. Kim ngạch xuất khẩu Dệt May Việt Nam theo sản phẩm 20
Bảng 1.4. Chương trình nhất thể hóa hàng Dệt May 27
Bảng 2.1. Qui mô thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa của Mỹ 31
Bảng 2.2. Thay đổi trong đơn vị mua sắm hàng Dệt May ở Mỹ 34
Bảng 2.3. Tỷ lệ người tiêu dùng sử dụng Internet để mua sắm quần áo 35
Bảng 2.4. Tỷ trọng chi phí do hạn ngạch gây ra trong tổng chi phí xuất khẩu
..................................................................................................................... 44
Bảng 2.5. Đầu tư nước ngoài vào ngành Dệt May theo năm 47
Bảng 2.6. Thuế suất hàng Dệt May vào Mỹ 48
Biểu đồ 1.1. Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu cho ngành Dệt May Việt Nam trong giai đoạn năm 2000 – 2009 7
Biểu đồ 1.2. FDI vào ngành Dệt May: số dự án và số vốn đầu tư trong 1988 - 2008 14
Biểu đồ 1.3. Kim ngạch xuất khẩu hàng Dệt May của Việt Nam qua các năm
..................................................................................................................... 18
Biểu đồ 1.4. Kim ngạch xuất khẩu Dệt May Việt Nam theo sản phẩm 22
Biểu đồ 2.1. Mức độ yêu thích mua sắm hàng may mặc và số lần mua sắm hàng may mặc một năm của người tiêu dùng trên thế giới, năm 2006 33
Biểu đồ 2.2. Kim ngạch xuất khẩu hàng Dệt May Việt Nam sang Mỹ 39
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngành Dệt May luôn là một trong những ngành đi đầu, có vai trò quan trọng trong chiến lược xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam ra thị trường thế giới. Theo Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Dệt May Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, Đảng và Chính phủ đã đề ra mục tiêu tổng quát là “Phát triển ngành Dệt May trở thành một trong những ngành công nghiệp trọng điểm, mũi nhọn về xuất khẩu; và nâng cao khả năng cạnh tranh, hội nhập vững chắc kinh tế khu vực và thế giới”. Hiện nay, triển vọng của ngành Dệt May đang sáng dần, nhất là khi nền kinh tế thế giới đang có dấu hiệu khởi sắc sau cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu. Cuối năm 2007, lần đầu tiên Việt Nam lọt vào đứng thứ 10 trong số các nước xuất khẩu Dệt May lớn trên thế giới.
Là một trong những thị trường xuất khẩu truyền thống của hàng Dệt May Việt Nam, Mỹ là thị trường tiềm năng nhất trong thời gian gần đây. Hàng Dệt May Việt Nam đã có vị trí quan trọng tại Mỹ, nhưng kim ngạch xuất khẩu vào đây vẫn còn ít so với năng lực xuất khẩu của Việt Nam; đồng thời, Dệt May Việt Nam vẫn có nhiều khả năng gia tăng xuất khẩu vào thị trường lớn đã có nền móng và thế mạnh này. Vì thế, việc đẩy mạnh xúc tiến vào thị trường Mỹ, tiếp cận với các nhà nhập khẩu vẫn là cần thiết với các doanh nghiệp Dệt May Việt Nam hiện nay.
Từ sau khi trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO vào năm 2007, hàng Dệt May xuất khẩu của Việt Nam vào Mỹ được đối xử bình đẳng theo Qui chế Tối huệ quốc như những quốc gia thành viên xuất khẩu khác nên các doanh nghiệp Dệt May Việt Nam có tiềm năng thâm nhập sâu rộng hơn vào Mỹ. Tuy nhiên, Việt Nam cũng gặp không ít những trở ngại từ những rào cản pháp luật, kỹ thuật và những biện pháp tự vệ