DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1 G.C.Allen (1988), Chính sách kinh tế Nhật Bản, Viện kinh tế thế giới, Ủy ban Khoa học xã hội, Hà Nội.
2 Trần Thuỷ Bình (2004), Giáo trình vật liệu may, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
3 Bộ Thương Mại (2006), Báo cáo thương mại Việt Nam năm 2006, Hà Nội.
4 Bộ Kế hoạch và đầu tư (2005), (2006), Báo cáo tình hình đầu tư nước ngoài, Hà Nội.
5 Bộ Công nghiệp (2005), Quyết định của Bộ trưởng Bộ công nghiệp phê duyệt đề án phát triển các ngành công nghiệp đến năm 2010 phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
6 Bộ Công nghiệp (2005), Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020.
7 Chu Văn Cấp (2003), Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị quốc gia, Hà nội.
8 Công ty cổ phần Dệt may Thành Công (2007), “Báo cáo tài chính của Công ty các năm 2004, 2005, 2006”.
9 Công ty cổ phần Dệt may Đông Á (2007), “Báo cáo tài chính của Công ty các năm 2004, 2005, 2006”.
10 Nguyễn Thị Liên Diệp (2006), Quản trị học, Nxb Thống Kê, Hà Nội.
11 Vũ Quốc Dũng (2007), “Dệt may Việt Nam hậu WTO: Thực trạng và những mục tiêu hướng tới”, Tạp chí Tài chính doanh nghiệp, Số 9 2007.
12 Lê Đăng Doanh (2004), “Năng lực cạnh tranh của Việt Nam bị tụt hạng, tại sao?”,
http://www.tuoitre.com.vn, 21/10/2004.
13 Nguyễn Thành Độ (1996), Chiến lược và kế hoạch phát triển doanh nghiệp, NXB Giáo dục, Hà Nội.
14 Nguyễn Thành Độ & Nguyễn Ngọc Huyền (2004), Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Lao động-xã hội, Hà Nội.
15 Đảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
16 Dương Đình Giám (2001), Phương hướng và các biện pháp chủ yếu nhằm phát triển ngành công nghiệp Dệt-May trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ.
17 Hiệp hội dệt may Việt Nam (2007), Báo cáo tại Đại Hội nhiệm kỳ III của Hiệp hội Dệt may Việt Nam.
18 Hiệp hội dệt may Việt Nam (2004), Đề án thành lập trung tâm nguyên phụ liệu cho ngành dệt may.
19 Lê Công Hoa (2004), Tổ chức hệ thống công nghiệp, Bài giảng sau đại học.
20 Học Viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2000), Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
21 Trương Đức Lực (2006), Phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trình hội nhập, Luận án tiến sĩ, trang 29-47.
22 Vũ Thị Minh Luận (2004), “Lợi thế cạnh tranh của một quốc gia khi xâm nhập thị trường quốc tế”, Tạp chí Thị trường giá cả, số tháng 6 năm 2004.
23 Nguyễn Hồng Lĩnh (2007), Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên địa bàn các tỉnh bắc trung bộ, Luận án tiến sĩ, trang 49-58.
24 Hoàng Đức Long (2000), Hoàn thiện công tác hach toán chi phí và tính giá thành sản phẩm may mặc sẵn trong điều kiện hiện nay, Luận án tiến sĩ, trang 76, 77.
25 JICA-NEU (2004), Chính sách công nghiệp và thương mại của Việt nam trong bối cảnh hội nhập, Nxb Thanh hoá, Thanh Hoá.
26 Tôn Thất Nguyễn Nguyên (2003), Thị trường, chiến lược, cơ cấu: Cạnh tranh về giá trị gia tăng, định vị và phát triển doanh nghiệp, NXB Thành phố Hồ Chí Minh.
27 Vân Oanh (2005), “Ngành dệt may hợp tác với Đài Loan”, Thời báo Kinh tế Sài gòn,
(23) năm 2005.
28 Phạm Thị Thu Phương (2000), Những giải pháp chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả ngành may Việt Nam, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
29 Nguyễn Đình Phan - Nguyễn Kế Tuấn (2007), Kinh tế và quản lý công nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
30 Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật kế toán
31 Paul A. Samuelson & William D. Nordhaus (1989), Kinh tế học, Học viện Quan hệ quốc tế, Hà Nội.
32 Byung Nak Song (2002), Kinh tế Hàn Quốc trỗi dậy, NXB Thống kê Hà Nội.
33 Lê Văn Sang (1998), Kinh tế Nhật Bản giai đoạn thần kỳ, Viện kinh tế thế giới, Ủy ban Khoa học xã hội, Hà Nội.
34 Thông tấn (2006), Toàn cảnh dệt may Việt nam năm 2005, Hà Nội.
35 Tổng cục thống kê (2005), Phân tích thực trạng chi phí trung gian ngành công nghiệp những năm qua, Nxb Thống kê, Hà Nội.
36 Nguyễn Kế Tuấn, Ngô Thị Hoài Lam (1998), Chiến lược và chính sách công nghiệp,
Bài giảng sau đại học.
37 Tổng cục du lịch (2002), Non nước Việt nam, Nxb Văn hoá, Hà Nội.
38 Tổng cục thống kê (2004), Số liệu thống kê Việt Nam thế kỷ XX phần 2, Nhà xuất bản Thống kê, Hà nội.
39 Tổng công ty dệt may Việt Nam (1996), Báo cáo tổng kết công tác đầu tư giai đoạn 1991 – 1995, Hà Nội.
40 Tổng cục thống kê (2005), Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều tra 2003, 2004, 2005, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
41 Đào Văn Tú - Đỗ Tiến Tới (2007), Quản trị chất lượng, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
42 Nguyễn Quốc Thịnh, Nguyễn Trung Thành (2003), Thương hiệu với nhà quản lý, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
43 Nguyễn Kế Tuấn (2004), “Phát triển công nghiệp phụ trợ trong chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, (85), tháng 7 năm 2004.
44 Lê Văn Tâm (2000), Quản trị chiến lược, NXB Thống kê, Hà nội.
45 Nguyễn Kế Tuấn (2004), Quản trị chức năng thương mại của doanh nghiệp công nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội.
46 Đào Văn Tú (2006), Quản trị học, NXB Tài chính, Hà Nội.
47 Đào Văn Tú (2005) “Ngành may và vấn đề sản xuất sản phẩm thượng nguồn” Tạp chí
Thị Trường Giá Cả, (217), tháng 4/2005.
48 Đào Văn Tú (2007) “Giải pháp phát triển ngành bông vải Việt Nam” Tạp chí Tài Chính Doanh nghiệp, (10), năm 2007.
49 Đào Văn Tú (2008), “Nâng cao hiệu quả đầu tư cho phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam”, Tạp chí Công nghiệp, Số tháng 4/2008.
50 Micheal P. Todaro (1998), Kinh tế học cho thế giới thứ ba, NXB Giáo dục, Hà Nội.
51 Ngô Kim Thanh (2004), “Thuyết cạnh tranh quốc gia của M. Porter”, Tạp chí Nhà quản lý, (5), năm 2004.
52 Nguyễn Anh Tuấn (2000), “Một vai kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu các Chaebol của Hàn Quốc”, Tạp chí Công nghiệp (8) năm 2000.
53 Tổng cục Thống kê (2007), Kết quả điều tra doanh nghiệp 2000-2006, NXB Thống kê, Hà Nội.
54 Tổng công ty Dệt may Hà nội (2007), “Báo cáo tài chính của Công ty các năm 2004, 2005, 2006”.
55 Thủ tướng Chính Phủ (1998), Quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Dệt - May đến năm 2010, Hà Nội ngày 4/9/1998.
56 Triệu Ngọc Toàn (2006), “Xanh lại những ngàn dâu”, Báo Vĩnh Phúc, số 1.456.
57 Thủ tướng Chính Phủ (2001), “Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển và một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện chiến lược phát triển ngành dệt may Việt Nam đến năm 2010” ngày 23/4/2001
58 Thủ tướng Chính Phủ (2008), Quyết định phệ duyệt chiến lược phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, Hà Nội ngày 10/3/2008.
59 Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, UNDP (2003), Nâng cao năng lực cạnh tranh, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
60 Tổng Cục Thống Kê (2006), Niên Giám Thống Kê 2005, Nxb Thống kê, Hà Nội.
61 http://www.mot.gov.vn (2006), “Thông tin thương mại - xuất nhập khẩu”.
62 http://www.gso.gov.vn (2006), “Thống kê doanh nghiệp”.
63 http://www.moi.gov.vn, “Lịch sử phát triển ngành dệt may Việt Nam 45 năm góp phần xây dựng đất nước”.
64 http://www.gso.gov.vn (2006), “Điều tra doanh nghiệp 2002-2004”.
65 http:// www.vietnamtextile.org.vn (2006), “Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam”.
66 http://www.mot.gov.vn (2006).
67 http:// www.bvom.com (31/10/2005), “Nguồn vốn đầu tư cho ngành Dệt”.
68 http:// www.mpi.gov.vn (2006), “Tình hình đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp giai đoạn 2001-2005 và mục tiêu kêếhoạch 2006-2010”.
69 http:// www.vietnamtextile.org.vn (23/5/2007), “Ngành công nghiệp Dệt May tự sản xuất 50% nguyên phụ liệu vào năm 2010”.
70 http:// www.toquoc.gov.vn (13/11/2006).
71 http:// www.vinatex.com.vn (29/11/2006), “Hướng tới mục tiêu 1 tỷ m2 vải may mặc xuất khẩu”.
72 http://www.moi.gov.vn (7/11/2005), “Đầu tư 5 năm 2001-2005 của Vinatex”.
73 http:// www.vinatex.com.vn (15/5/2007), “Liên doanh đầu tiên giữa Dệt May Việt Nam và Hoa Kỳ - Khởi công đầu tư một dự án lớn”.
74 http:// www.vinatex.com.vn (23/8/2006), “3 tỷ đô la Mỹ cho công nghiệp Dệt May đến năm 2010”; “Tập đoàn Dệt May Việt Nam – 1773 tỷ đồng đầu tư năm 2006”.
75 http:// www.vinatex.com.vn (28/11/2006), “Lễ trao giải 42 doanh nghiệp tiêu biểu nhất ngành Dệt May”; “Vinatex đầu lớn để sản xuất vải”.
76 http:// www.vinatex.com.vn (12/2/2007), “Dệt May tiếp tục thu hút vốn đầu tư nước ngoài”.
77 http:// www.vneconomy.vn (5/4/2006), “25 triệu đô la Mỹ xây dựng trung tâm nguyên phụ liệu Dệt May”.
78 http:// www.saigontimes.com.vn (15/6/2006), “Cây bông liệu có tồn tại”.
79 http:// www.mard.gov.vn (2006),“Sản lượng bông phân theo địa phương”.
80 http://www.mot.gov.vn (29/3/2005), “Chuyện không thể chậm chễ”.
81 http:// www.coatsvn.com.vn (2007), “Lịch sử công ty”
82 http:// www.isezipper.com.vn (24/12007), “Ngành Dệt May Việt Nam đứng trước cơ hội mới, thách thức mới”.
83 http://www.mof.gov.vn (20/8/2004), “Dệt May đang thu hút mạnh đầu tư nước ngoài”.
84 http://www.lamdong.gov.vn (2006), “Đi tìm vị thế cho cây dâu-con tằm”.
85 http://www.moi.gov.vn (21/5/2004), “Thái Lan muốn liên kết với Việt Nam kinh doanh dâu tơ tằm”.
86 http://www.vndgkhktnn.vietnamgateway.org (01/06/2007), “Nam Định lai tạo thành công giống tằm chất lượng cao”.
87 http:// www.vneconomy.vn (23/05/2007), “Hội nhập WTO ngành Dệt May chuyển chất”.
88 http:// www.ncseif.gov.vn (6/04/2007), “Hàng dệt may Việt Nam tiêu thụ nội địa chiếm ¼ năng lực sản xuất”.
89 http:// www.vietrade.gov.vn (28/04/2006), “Khâu đột phá để tăng năng lực cạnh tranh Dệt May”.
90 http://www.moi.gov.vn (26/05/2006), “1 tỷ m2 cho năm 2010: Lời giảicho bài toán
mất cân đối ngành Dêt - May”.
91 http://www.thongtindubao.gov.vn (22/09/2006).
92 http:// www.cpv.org.vn (24/9/2007), “Năm 2010 ngành Dệt May Việt Nam đạt kim ngạch xuất khẩu 10-12 tỷ đô la mỹ”.
93 http://www.moi.gov.vn (12/9/2007), “Dự thảo chiến lược ngành dệt may đến năm 2015: Cần 7 tỷ đô la cho đầu tư phát triển”.
94 http:// www.gso.gov.vn “Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh 1994 phân theo ngành kinh tế”.
95 http:// www.mot.gov.vn “Thông tin xuất nhập khẩu”
96 http:// www.vi.wikipedia.ogr “Danh sách các nước theo tốc độ tăng trưởng GDP”.
97 http:// www.cpv.org.vn (24/9/2007), “Năm 2010: Ngành dệt may Việt Nam đạt kim ngạch xuất khẩu từ 10-12 tỷ đô la”.
98 http:// www.thongtindubao.gov.vn (28/5/2007), “Chuyển về chất - Dệt may Việt Nam hướng tới mục tiêu xuất khẩu 10-12 tỷ đô la”.
99 http:// www.viettien.com.vn (23/6/2006), “Ngành dệt may Việt Nam 2007-2010-Thời trang - công nghệ - thương hiệu”.
100 http:// www.mof.gov.vn (27/6/2006), “Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam sẽ giảm sau 2010”.
101 http:// www.agtex.com.vn (29/5/2007), “Chiến lược thay đổi chất cho dệt may Việt Nam”.
102 http:// www.agtex.com.vn (29/5/2007), “Mục tiêu xuất khẩu 10-12 tỷ đô la nằm trong tầm tay”.
103 http:// www.vietnamnet.vn (24/11/2006) “Sức ép lớn lên doanh nghiệp dệt may”.
104 http:// www.agtex.com.vn (11/4/2007), “Nghịch lý ngành dệt may”.
105 http:// www.May10.com.vn (26/9/2007), “Dệt may tăng tốc”.
106 http:// www.vietsun.com.vn (12/6/2007), “Ngành may Việt Nam chuyển chất”
107 http:// www.moi.gov.vn (26/5/2006), “1 tỷ m2 năm 2010: Lời giải cho bài toán mất cân đối giữa ngành May và Dệt”.
108 http:// www.vietnamnet.vn (20/8/2004), “Dệt may Việt Nam thu hút mạnh đầu tư nước ngoài”.
109 http:// www.vietnamtextile.org.vn (29/11/2004), “Trung Quốc sẽ chiếm 50% thị phần xuất khẩu hàng dệt may thế giới vào năm 2007”.
110 http:// www.vcci.com.vn (27/12/2005), “Sự phát triển của ngành dệt may Nhật Bản”.
111 http:// www.garco10.vn (2/1/2008), “Sản lượng ngành dệt may Trung Quốc tăng 21,8% năm 2007”.
112 http:// www.thoisu.com (18/11/2007), “Thăm tổng hành dinh của một Chaebol hàng đầu Hàn Quốc”.
113 http:// www.baotructuyen.com (18/2/2008), “Hết thời của Chaebol Hàn Quốc”.
114 http:// www.vietsun.com.vn (2/3/2007), “Xuất khẩu dệt may Trung Quốc tăng từ 15% đến 20%”.
115 http:// web.worldbank.org (2008), “Báo cáo môi trường kinh doanh năm2008: Việt Nam cải thiện môi trường kinh doanh, thu hẹp khoảng cách với các quốc gia đứng đầu trong khu vực Đông Á – Thái Bình Dương”.
116 http:// www.phongphucorp.com (2008), “Hệ thống sản xuất sợi”.
117 http:// www.vietbao.vn (29/12/2001), “Ra đời nhà máy sợi hiện đại nhất Đông Nam Á”.
118 http:// www.coatsvn.com.vn (2008), “Lịch sử công ty”.
119 13. http:// www.dangcongsan.vn (5/10/2007), “Ngành dệt may Việt Nam có đủ sức cạnh tranh với các đối tác bên ngoài”.
120 http:// www.vietnamtextile.org.vn (20/03/2007), “Phong Phú phát triển nguyên liệu cho ngành dệt may”.
121 http:// www.vietnamnet.vn (5/10/2007), “Trao thưởng 50 doanh nghiệp dệt may tiêu biểu của năm 2007”.
122 http:// www.nagatex.edu.vn (5/1/2008), “Thư gửi cán bộ công nhân viên Ngành Dệt may”.
123 http:// www.tienphong.vn (2/6/2008), “Việt Nam cạnh tranh nhất về chi phí lao động ở Châu Á”.
124 http://www.vinatex.com.vn (7/2/2007), “Khánh thành các dự án tại khu công nghiệp Phố Nối B Hưng Yên”.
125 http://www.vinatex.com.vn (20/8/2004), “Dệt Việt Nam đang thu hút mạnh đầu tư nước ngoài”.
126 http://www.nhandan.com.vn (20/3/2007), “Dệt may, da giày sẽ phải đối mặt với nhiều thay đổi lớn”.
127 http://www.vnexpress.net (31/12/2007), “Kinh tế tăng trưởng cao nhất 11 năm”.
Tiếng Anh
128 Adsale publishing company (1996), A.T.A Journal (Journal for Asia on Textile and Apparel), Vol.7.
129 M.Porter (1990), The competitive Advangtage of Nationnal, and their Firms, The Free Press.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC SỐ 1:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH DỆT MAY 2007-2008
Tên nhà đầu tư | Tên dự án đầu tư | Tổng mức đầu tư | Sản phẩm | Sản lượng/năm | Thời gian thực hiện | Giá trị thực hiện | |
1 | Tập đoàn Dệt May Việt Nam | Dự án 2 vạn cọc sợi | 140 tỷ | Sợi | 3.000 Tấn | Đến tháng 6/2008 hoàn thành | Chưa xong |
2 | Tổng Công ty CP Dệt May Hoà Thọ | Công ty May Hoà Thọ - Đông hà | 22 tỷ | May mặc | 1,5 triệu SP/năm | Tháng 2/2008 hoàn thành | Chưa xong |
3 | Công ty CP Thương mại Đại Lộc | Mở rộng nâng cấp | 2,7 tỷ | May mặc | 0,5 triệu SP/năm | 2007 | 2,7 tỷ |
4 | May 2 Hải Phòng | Mở rộng nâng cấp | 32 tỷ | Quần Âu Jacket | 0,5 triệu SP/năm | 6 tháng/2008 | 32 tỷ |
5 | Công ty TCE DENIM | Nhà máy dệt vải denim | 640 tỷ VND | vải denim | 30 triệu m | 2007-2008 | |
6 | Công ty Dệt Nam Định | Di dời Công ty ra khu Công nghiệp Hoà Xá | 711tỷ VND | Vải - sợi các loại | 40 triệu m | 2007-2010 | |
7 | Công ty CP May Thanh Trì | Công ty CP May Thanh Trì | 68 tỷ VND | Quần áo | 1,5 triệu | 2007-2008 | |
8 | Công ty T.I.N (chủ đầu tư TOMIYA JP) | Xây dựng công ty may XK | 80 tỷ VND | Sơ mi | 60 nghìn SP | 2007 | |
9 | Công ty YOUNGONE | Xây dựng nhà máy Dệt nhuộm và giầy da | 320 tỷ VND | Vải các loại và giấy XK | 20 triệu m và 5 triệu đôi | 2007-2008 | |
10 | Công ty CP May XK Phan Thiết | 50 tỷ VND | Quần | 5 triệu SP | 2007-2008 | 25 tỷ | |
11 | Công ty CP Công nghiệp Phú Yên | 15 tỷ VND | Jacket, quần áo | 1 triệu SP | 2007-2008 | 5 tỷ | |
12 | TOHAY INTERNATION.INC | 4,2 tỷ VND | Sơ mi | 390 nghìn SP | 4 tháng | 4,2 tỷ | |
13 | Công ty CP May Bình Thuận - Nhà Bè | 4,4 tỷ VND | Sơ mi | 312 nghìn SP | 3 tháng | 3,1 tỷ | |
14 | Công ty FLC Việt Nam (Robert Tryola, Philippe Carbonie) | 96 tỷ VND | Trang phục lót nam nữ, QA mặc trong nhà | 3 triệu SP | 2004-2008 | 88 tỷ | |
15 | Tổng Công ty Dệt May Hà Nội | Đầu tư chiều sâu nhà máy sợi | 32.500 triệu VND | Sợi nồi cọc và sợi OE | 8.500 tấn/năm | Quý I/2007 | 32.100 triệu VND |
16 | Công ty CP Dệt May Hoàng Thị Loan | Mở rộng năng lực sản xuất sợi | 11.201 triệu VND | Sợi nồi cọc | 600 tấn/năm | Quý IV 2007/ Quý I 2008 | 7.482 triệu VND |
Có thể bạn quan tâm!
- Chuỗi Giá Trị - Mối Quan Hệ Liên Kết Giữa Các Doanh Nghiệp
- Thực Hiện Tốt Hơn Nữa Các Chức Năng Trong Quản Trị Nội Bộ Doanh Nghiệp
- Phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam - 22
- Phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam - 24
- Phát triển sản xuất nguyên phụ liệu may mặc Việt Nam - 25
Xem toàn bộ 203 trang tài liệu này.
Nguuồn: http://www.vietnamtextile.org.vn, Ngày 26/04/2008