CHƯƠNG 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH AN GIANG TRONG LIÊN KẾT VÙNG PHỤ CẬN 56
2.1. Khái quát về tỉnh An Giang và vùng phụ cận 56
2.1.1. Khái quát về tỉnh An Giang 56
2.1.2. Khái quát về vùng phụ cận 58
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch tỉnh An Giang 60
2.2.1. Vị trí địa lí 60
2.2.2. Tài nguyên du lịch 61
2.2.3. Cơ sở hạ tầng 70
2.2.4. Cơ chế, chính sách phát triển du lịch 72
2.2.5. Các nhân tố kinh tế xã hội và an ninh, chính trị 73
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển du lịch tỉnh An Giang trong liên kết Vùng phụ cận - 1
- Phương Pháp Thu Thập, Tổng Hợp, Phân Tích Tài Liệu Thứ Cấp
- Phát triển du lịch tỉnh An Giang trong liên kết Vùng phụ cận - 4
- Cơ Sở Lí Luận Và Thực Tiễn Về Phát Triển Du Lịch Và Phát Triển Du Lịch Trong Liên Kết Vùng
Xem toàn bộ 266 trang tài liệu này.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết du lịch giữa An Giang và vùng phụ cận
................................................................................................................................. 74
2.3.1. Tài nguyên du lịch 74
2.3.2. Cơ chế, chính sách phát triển du lịch trong liên kết vùng 79
2.3.3. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật và các yếu tố công nghệ.81 2.3.4. Vị trí, khoảng cách địa lí và các yếu tố bổ trợ 83
2.4. Đánh giá chung về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch tỉnh An Giang trong liên kết vùng phụ cận 84
2.4.1. Thuận lợi 84
2.4.2. Khó khăn 85
Tiểu kết chương 2 85
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH AN GIANG TRONG LIÊN KẾT VÙNG PHỤ CẬN 86
3.1. Phát triển du lịch theo ngành 86
3.1.1. Về khách du lịch 86
3.1.2. Doanh thu du lịch 91
3.1.3. Lao động du lịch 93
3.1.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch 95
3.1.5. Các sản phẩm, loại hình và địa bàn du lịch 98
3.1.6. Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch 100
3.2. Phát triển du lịch theo lãnh thổ 101
3.2.1. Điểm du lịch 101
3.2.2. Khu du lịch 112
3.3. Thực trạng liên kết du lịch giữa An Giang với vùng phụ cận 117
3.3.1. Liên kết về khai thác tài nguyên và phát triển sản phẩm du lịch 117 3.3.2. Liên kết về xây dựng tuyến, chương trình du lịch 121
3.4. Đánh giá chung thực trạng phát triển du lịch tỉnh An Giang trong liên kết với vùng phụ cận 130
3.4.1. Về thực trạng phát triển du lịch tỉnh An Giang 130
3.4.2. Về thực trạng liên kết du lịch giữa tỉnh An Giang và vùng phụ cận 132
Tiểu kết chương 3 134
CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH AN GIANG TRONG LIÊN KẾT VÙNG PHỤ CẬN 135
4.1. Cơ sở khoa học của định hướng 135
4.1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và các địa phương vùng phụ cận đến năm 2020, tầm nhìn 2030
........................................................................................................................... 135
4.1.2. Quy hoạch phát triển du lịch trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn 2030 139
4.1.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với phát triển du lịch tỉnh An Giang trong liên kết vùng phụ cận 141
4.2. Định hướng phát triển du lịch tỉnh An Giang trong liên kết vùng phụ cận. .143 4.2.1. Định hướng tổng quát 143
4.2.2. Định hướng cụ thể 144
4.3. Giải pháp phát triển du lịch tỉnh An Giang trong liên kết vùng phụ cận 149
4.3.1. Nhóm giải pháp thúc đẩy phát triển ngành du lịch tỉnh An Giang
........................................................................................................................... 149
4.3.2. Nhóm giải pháp thúc đẩy liên kết du lịch giữa tỉnh An Giang và vùng phụ cận 173
Tiểu kết chương 4 177
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 178
1. Kết luận 178
2. Kiến nghị 179
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 181
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TÁC GIẢ 181
TÀI LIỆU THAM KHẢO 184
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chí về độ hấp dẫn 33
Bảng 1.2. Tiêu chí về CSHT, CSVCKT 33
Bảng 1.3. Tiêu chí về khả năng quản lí 34
Bảng 1.4. Tiêu chí về môi trường 35
Bảng 1.5. Tiêu chí về khả năng liên kết 36
Bảng 1.6. Tiêu chí về vị trí và khả năng tiếp cận 36
Bảng 1.7. Tiêu chí về sức chứa 37
Bảng 1.8. Tiêu chí về thời gian hoạt động DL 38
Bảng 1.9. Thang đánh giá mức độ so sánh 39
Bảng 1.10. Kết quả phân tích ma trận so sánh cặp 39
Bảng 1.11. Trọng số trung bình của các tiêu chí đánh giá điểm DL 40
Bảng 1.12. Phân loại chỉ số ngẫu nhiên RI 41
Bảng 1.13. Thang đánh giá thành phần điểm DL 41
Bảng 1.14. Xác định tổng hợp và phân hạng điểm DL 43
Bảng 1.15. Một số chỉ tiêu PTDL Việt Nam, năm 2007 và 2017 49
Bảng 2.1. Các đơn vị hành chính tỉnh An Giang năm 2017 56
Bảng 2.2. Số lượng di tích LS VH tỉnh An Giang năm 2017 65
Bảng 2.3. Số lượng di tích được xếp hạng phân theo đơn vị hành chính 65
Bảng 2.4. Ma trận giá trị TNDL đặc sắc, khác biệt của An Giang và VPC 76
Bảng 2.5. Kết quả đánh giá tổng hợp khả năng liên kết một số điểm DL VPC và KDL Núi Sam (An Giang) 79
Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu về cơ sở lưu trú, doanh nghiệp lữ hành ở An Giang và VPC năm 2017 82
Bảng 2.7. Vị trí của An Giang với Cần Thơ, Kiên Giang và Đồng Tháp 83
Bảng 3.1. Số lượt khách DL đến An Giang, 2007 – 2017 87
Bảng 3.2. Lượt khách lưu trú, số ngày lưu trú tỉnh An Giang, 2007 2017 90
Bảng 3.5. Lao động trực tiếp trong ngành DL tỉnh An Giang, 2007 – 2015 93
Bảng 3.6. Đánh giá của khách DL về thái độ, kĩ năng nghiệp vụ nhân viên 94
Bảng 3.7. Đánh giá của khách DL về CSVCKT DL 98
Bảng 3.8. Đánh giá tổng hợp điểm DL ở An Giang (chưa có trọng số) 102
Bảng 3.9. Đánh giá tổng hợp điểm DL ở An Giang (đã có trọng số) 103
Bảng 3.10. Đánh giá, phân loại điểm DL phân theo địa phương tỉnh An Giang. 109 Bảng 3.11. Phân bậc đánh giá tiêu chí của điểm DL ở An Giang 110
Bảng 3.12. Đánh giá của khách DL về các điểm DL ở An Giang 111
Bảng 3.13. Đánh giá của khách DL đối với một số điểm DL tỉnh An Giang (theo trị số điểm trung bình mean) 111
Bảng 3.14. Lượt khách DL ở một số KDL tỉnh An Giang, 2007 – 2017 113
Bảng 3.15. Liên kết TNDL và SPDL liên vùng giữa An Giang và VPC 120
Bảng 3.16. Liên kết giữa một số đơn vị kinh doanh lữ hành, khách sạn nhà hàng
ở An Giang với VPC 123
Bảng 3.17. Một số sản phẩm liên kết giữa các đơn vị kinh doanh lữ hành và khách sạn ở An Giang với đối tác ở Cần Thơ, Kiên Giang, Đồng Tháp 126
Bảng 3.18. Mức độ liên kết PTDL giữa An Giang với VPC 128
Bảng 4.1. Phân tích ma trận SWOT PTDL tỉnh An Giang trong liên kết VPC 141
Bảng 4.2. Dự báo nguồn nhân lực DL giai đoạn 2020 – 2030 (Người) 146
Bảng 4.3. Dự báo số phòng giai đoạn 2020 – 2030 (Đơn vị: phòng) 147
Bảng 4.4. Các tuyến DL ở An Giang 170
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá điểm DL tỉnh An Giang 38
Hình 3.1. Lượt khách nội địa của An Giang và các địa phương VPC, 2007 – 2017
................................................................................................................................. 88
Hình 3.2. Lượt khách quốc tế của An Giang và các địa phương VPC, 2007 2017
................................................................................................................................. 91
Hình 3.3. Số cơ sở lưu trú, công suất sử dụng phòng của An Giang và các địa phương VPC, năm 2017 96
Hình 3.4. Loại hình DL yêu thích 99
Hình 3.5. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng I 106
Hình 3.6. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng II 107
Hình 3.7. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng III 107
Hình 3.8. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng IV 108
DANH MỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ hành chính tỉnh An Giang 57
Bản đồ hành chính VPC 59
Bản đồ TNDL tỉnh An Giang 62
Bản đồ TNDL VPC 78
Bản đồ thực trạng PTDL tỉnh An Giang 100
Lược đồ liên kết sản phẩm, tuyến DL giữa tỉnh An Giang và VPC 129
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
DL là ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, ngày càng khẳng định được vị thế và nhận được sự quan tâm đặc biệt từ Trung ương cho đến địa phương. Ngày 09/08/2016 tại TP Hội An, Chính phủ tổ chức Hội nghị toàn quốc về DL dưới sự chủ trì của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc. Ngày 16 – 01 – 2017, Bộ Chính trị đã ban hành NQ số 08/NQTW về “PTDL trở thành ngành kinh tế mũi nhọn” gồm 5 quan điểm và 8 nhóm giải pháp. Đến ngày 06 – 10 – 2017, NQ 103/NQCP về chương trình hành động thực hiện NQ 08 đã được ban hành. Điều này cho thấy, PTDL là nhiệm vụ chiến lược quan trọng của cả nước cũng như các địa phương ở nước ta trong bối cảnh mới.
Trong PTDL, xu thế liên kết vùng đang trở nên phổ biến bởi những lợi ích mà nó mang lại đối với địa phương và vùng liên kết. Liên kết vùng cho phép khai thác những lợi thế về tài nguyên, về vị trí, hạ tầng và các nguồn lực khác cho PTDL. Việc liên kết góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư cũng như hấp dẫn khách du lịch đến địa bàn liên kết. Đối với một số lãnh thổ có tính tương đồng cao về tài nguyên, việc liên kết vùng sẽ cho phép hạn chế hiệu quả tình trạng manh mún và trùng lặp, tạo ra các SPDL đặc trưng của vùng và địa phương, duy trì lợi ích bền vững, lâu dài hơn từ PTDL (TCDL, 2016).
Xác định được tầm quan trọng của PTDL trong liên kết vùng, các cấp ban ngành ở tỉnh An Giang đã tập trung PTDL thành ngành kinh tế mũi nhọn, đồng thời chú trọng tăng cường tính liên kết vùng trong PTDL với mục tiêu đưa An Giang trở thành một điểm đến DL hấp dẫn của toàn vùng và cả nước.
Nằm ở phía Tây Nam ĐBSCL, An Giang có nhiều thế mạnh để PTDL.
Năm 2017, ngành DL tỉnh thu hút 7,3 triệu lượt khách, đứng đầu toàn vùng ĐBSCL về tổng lượt khách (TCDL, 2018); tổng doanh thu DL tăng nhanh và đạt 3.700 tỉ đồng, đóng góp hơn 5,0% GRDP (Sở VH TT DL, 2018). Nhiều điểm, KDL thực sự hấp dẫn khách DL trong và ngoài nước như Miếu Bà Chúa Xứ Núi
Sam, rừng tràm Trà Sư, … Tuy nhiên, thực trạng PTDL còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có, đặc biệt sự liên kết DL với các địa phương lân cận còn chưa hiệu quả (Sở VH TT DL, 2017). Để thúc đẩy PTDL, cần định hướng An Giang trong mối liên kết với các lãnh thổ phụ cận nhằm phát huy hiệu quả các lợi thế so sánh của địa phương và vùng, tạo ra SPDL, tuyến DL đa dạng và hấp dẫn, nâng cao hiệu quả PTDL.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, đề tài “PTDL tỉnh An Giang trong liên kết VPC” được chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận án Tiến sĩ với mong muốn làm rõ được các thế mạnh và khả năng PTDL của An Giang trong mối liên kết DL với VPC, góp phần nâng cao vị thế của ngành DL trong hệ thống KT XH của tỉnh cũng như các địa phương vùng liên kết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng cơ sở
lí luận và thực tiễn về
PTDL và PTDL trong liên kết
vùng, luận án tập trung phân tích thực trạng PTDL tỉnh An Giang trong liên kết VPC. Từ đó, đề xuất định hướng và các giải pháp PTDL của tỉnh trong liên kết vùng nhằm đạt hiệu quả cao về KT XH và môi trường.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan một số vấn đề lí luận và thực tiễn về PTDL và PTDL trong liên kết vùng để vận dụng vào địa bàn nghiên cứu.
Xác định các tiêu chí đánh giá sự PTDL (theo ngành và theo lãnh thổ)
trong liên kết VPC áp dụng vào địa bàn nghiên cứu.
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến PTDL tỉnh An Giang trong liên kết
VPC.
Phân tích thực trạng PTDL và PTDL trong liên kết với VPC tỉnh An
Giang dưới góc độ Địa lí học.
Đề
xuất định hướng và giải pháp cơ
bản nhằm PTDL tỉnh An Giang
trong mối liên kết với VPC.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung nghiên cứu: