BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ BÁO NĂM 2004
Đơn vị tính: Triệu đồng
MÃ SỐ | NĂM 2004 | |
TÀI SẢN | ||
A.TSLĐ & ĐTNH | 100 | 98.549 |
I.Tiền | 110 | 2.356 |
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | 2.027 |
III.Các khoản phải thu | 130 | 78.719 |
IV.Hàng tồn kho | 140 | 14.490 |
V.Tài sản lưu động khác | 150 | 956 |
VI.Chi sự nghiệp | 160 | - |
B.TSCĐ & ĐTDH | 200 | 80.816 |
I.Tài sản cố định ròng | 210 | 63.985 |
II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 220 | 11.950 |
III.Chi phí XDCB dở dang | 230 | 4.751 |
IV.Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn | 240 | - |
V.Chi phí trả trước dài hạn | 241 | 131 |
TỔNG TÀI SẢN | 250 | 179.365 |
NGUỒN VỐN | ||
A.Nợ phải trả | 300 | 136.009 |
I.Nợ ngắn hạn | 310 | 101.389 |
1.Vay ngắn hạn | 311 | 38.173 |
2.Nợ dài hạn đến hạn trả | 312 | - |
3.Các khoản phải trả | 313 | 60.536 |
4.Lương và các khoản phải trả, phải nộp khác | 314 | 2.583 |
II.Nợ dài hạn | 320 | 26.375 |
III.Nợ khác | 330 | 8.245 |
B.Nguồn vốn chủ sở hữu | 400 | 43.453 |
I.Nguồn vốn quỹ | 410 | 40.787 |
1.Nguồn vốn kinh doanh | 411 | 27.013 |
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 412 | - |
3.Chênh lệch tỷ giá | 413 | - |
4.Quỹ đầu tư phát triển | 414 | 2.839 |
5.Quỹ dự phòng tài chính | 415 | 700 |
6.Lợi nhuận chưa phân phối | 416 | - |
7.Nguồn vốn đầu tư XDCB | 417 | 10.235 |
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác | 420 | 2.666 |
1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm | 421 | 227 |
2.Quỹ khen thưởng và phúc lợi | 422 | 2.439 |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN | 430 | 179.365 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Tình Hình Biến Động Của Giá Vốn Hàng Bán, Chi Phí Bán Hàng Và Chi Phí Quản Lý
- Tỷ Suất Lợi Nhuận Trên Tổng Tài Sản:
- Sự Thay Đổi Giá Vốn, Chi Phí Bán Hàng Và Chi Phí Quản Lý:
- Phân tích tình hình tài chính tại công ty du lịch An Giang - 14
- Phân tích tình hình tài chính tại công ty du lịch An Giang - 15
Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.
4. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2004
Bảng 47: Bảng dự báo các chỉ số tài chính
ĐVT | Năm 2003 | Dự báo năm 2004 | |
1.Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính | |||
1.1.Bố trí cơ cấu tài sản | |||
Tài sản lưu động / Tổng tài sản | % | 56,57 | 54,94 |
Tỷ suất đầu tư tổng quát | % | 43,43 | 45,06 |
1.2.Bố trí cơ cấu nguồn vốn | |||
Tỷ suất nợ | % | 75,60 | 75,77 |
Tỷ suất tự tài trợ | % | 24,40 | 24,23 |
2.Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán | |||
2.1.Khả năng thanh toán trong ngắn hạn | |||
Hệ số thanh toán hiện hành | lần | 0,95 | 0,97 |
Hệ số thanh toán nhanh | lần | 0,84 | 0,83 |
Hệ số thanh toán bằng tiền | lần | 0,04 | 0,04 |
2.2.Khả năng thanh toán trong dài hạn | |||
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay | lần | 0,56 | 0,78 |
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu | lần | 3,10 | 3,13 |
3.Nhóm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn | |||
3.1.Luân chuyển hàng tồn kho | |||
Số vòng quay hàng tồn kho | vòng | 31,87 | 26,62 |
Thời gian tồn kho bình quân | ngày | 11 | 14 |
3.2.Luân chuyển khoản phải thu | |||
Số vòng quay khoản phải thu | vòng | 4,91 | 5,01 |
Kỳ thu tiền bình quân | ngày | 73 | 72 |
3.3.Luân chuyển vốn lưu động | |||
Số vòng quay vốn lưu động | vòng | 4,13 | 4,08 |
Số ngày của một vòng quay | ngày | 87 | 88 |
Hệ số đảm nhiệm | lần | 0,24 | 0,25 |
3.4.Luân chuyển vốn cố định | |||
Số vòng quay vốn cố định | vòng | 6,68 | 5,13 |
Số ngày của một vòng quay | ngày | 54 | 70 |
3.5.Luân chuyển vốn chủ sở hữu | |||
Số vòng quay vốn chủ sở hữu | vòng | 10,12 | 9,35 |
Số ngày của một vòng quay | ngày | 36 | 39 |
3.6.Luân chuyển toàn bộ vốn | |||
Số vòng quay toàn bộ vốn | vòng | 2,55 | 2,27 |
Số ngày của một vòng quay | ngày | 141 | 158 |
4.Nhóm chỉ tiêu tỷ suất sinh lời | |||
4.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu | |||
Chỉ số lợi nhuận hoạt động | % | 0,92 | 1,17 |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Doanh thu | % | 0,70 | 1,12 |
Hệ số lãi ròng | % | 0,48 | 0,80 |
ĐVT | Năm 2003 | Dự báo năm 2004 | |
4.2.Tỷ suất sinh lời vốn lưu động | |||
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn lưu động | % | 2,91 | 4,55 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn lưu động | % | 1,98 | 3,28 |
4.3.Tỷ suất sinh lời vốn cố định | |||
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn cố định | % | 4,71 | 5,73 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn cố định | % | 3,20 | 4,13 |
4.4.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản | |||
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Tài sản | % | 1,80 | 2,54 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tài sản | % | 1,22 | 1,83 |
4.5.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu | |||
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn chủ sở hữu | % | 7,13 | 10,44 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu | % | 4,85 | 7,52 |
CHƯƠNG V: NHẬN XÉT
1. Nhận xét về công tác quản lý và tổ chức hành chính của công ty:
Việc tổ chức, phân bố nhân sự giữa các phòng ban rõ ràng và có sự tham mưu ý kiến lẫn nhau, đặc biệt là phòng kế toán và phòng kinh doanh đã làm cho hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng tốt hơn.
Bộ máy quản lý gián tiếp, lực lượng lao động sản xuất trực tiếp được phân công, bố trí ngày càng hợp lý hơn đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn luôn hoạt động tích cực và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tuy nhiên bộ máy tổ chức và quản lý của công ty chưa có sự phân chia rõ ràng theo từng lĩnh vực hoạt động để giúp công ty quản lý dễ dàng và hiệu quả hơn, ngoài ra công ty chưa có đội ngũ cán bộ nghiên cứu thị trường và trình độ lao động ở các xí nghiệp trực thuộc chưa cao do chỉ đào tạo qua sơ cấp chứ chưa có trình độ chuyên môn.
2. Nhận xét về công tác kế toán:
Công ty luôn tuân thủ một cách triệt để các qui định và các chuẩn mực kế toán được ban hành, luôn có sự tham mưu lẫn nhau giữa kế toán trưởng, phó phòng kế toán và các nhân viên kế toán về hạch toán kinh tế một cách chặt chẽ và đúng chế độ.
Công ty thường xuyên đưa nhân viên phòng kế toán tham gia các lớp tập huấn khi có chuẩn mực kế toán mới hoặc qui định kế toán mới ban hành.
Hướng dẫn và thường xuyên tổ chức kiểm tra kế toán tại công ty và các đơn vị trực thuộc về việc ghi chép, mở sổ sách kế toán theo đúng qui định và về việc lưu trữ, bảo quản các tài liệu, sổ sách kế toán.
Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các định suất, định mức tiêu hao nguyên vật liệu; lập kế hoạch tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn.
Các nhân viên kế toán ở các đơn vị trực thuộc cũng luôn tuân thủ các chế độ kế toán căn cứ vào sự hướng dẫn và tham mưu của kế toán trưởng và phó phòng kế toán.
3. Nhận xét chung về tình hình tài chính của công ty:
Bảng 48: Bảng thống kê các chỉ số tài chính từ năm 2000 - 2003
ĐVT | Năm 2000 | Năm 2001 | Năm 2002 | Năm 2003 | |
1.Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính | |||||
1.1.Bố trí cơ cấu tài sản | |||||
Tài sản lưu động / Tổng tài sản | % | 67,37 | 48,19 | 68,19 | 56,57 |
Tỷ suất đầu tư tổng quát | % | 32,63 | 51,81 | 31,81 | 43,43 |
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định | % | 23,06 | 44,07 | 28,10 | 33,14 |
Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn | % | 4,57 | 1,37 | 0,72 | 7,20 |
1.2.Bố trí cơ cấu nguồn vốn | |||||
Tỷ suất nợ | % | 74,16 | 66,93 | 73,82 | 75,60 |
Tỷ suất tự tài trợ | % | 25,84 | 33,07 | 26,18 | 24,40 |
2.Nhóm chỉ tiêu tình hình thanh toán và khả năng thanh toán | |||||
2.1.Tình hình thanh toán | |||||
2.1.1.Khoản phải thu / Tài sản lưu động | % | 84,45 | 74,27 | 86,07 | 83,64 |
2.1.2.Khoản phải thu / Khoản phải trả | % | 92,48 | 95,66 | 98,39 | 79,25 |
2.2.3.Khoản phải trả / Tài sản lưu động | % | 91,31 | 77,64 | 87,47 | 105,55 |
2.2.Khả năng thanh toán | |||||
2.2.1.Khả năng thanh toán trong ngắn hạn | |||||
Vốn luân chuyển | triệu đồng | 5.005 | 10.238 | 22.958 | 4.767 |
Hệ số thanh toán hiện hành | lần | 1,10 | 1,42 | 1,32 | 0,95 |
Hệ số thanh toán nhanh | lần | 0,96 | 1,14 | 1,16 | 0,84 |
Hệ số thanh toán bằng tiền | lần | 0,03 | 0,09 | 0,02 | 0,04 |
2.2.2.Khả năng thanh toán trong dài hạn | |||||
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay | lần | -0,13 | 0,59 | 0,41 | 0,56 |
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu | lần | 2,87 | 2,02 | 2,82 | 3,10 |
Tỷ lệ thanh toán với ngân sách nhà nước | % | 208,67 | 94,63 | 75,51 | 111,63 |
3.Nhóm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn | |||||
3.1.Luân chuyển hàng tồn kho | |||||
Số vòng quay hàng tồn kho | vòng | 16,77 | 40,36 | 25,05 | 31,87 |
Thời gian tồn kho bình quân | ngày | 21 | 9 | 14 | 11 |
3.2.Luân chuyển khoản phải thu | |||||
Số vòng quay khoản phải thu | vòng | 7,01 | 8,29 | 5,15 | 4,91 |
Kỳ thu tiền bình quân | ngày | 51 | 43 | 70 | 73 |
3.3.Luân chuyển vốn lưu động | |||||
Số vòng quay vốn lưu động | vòng | 4,80 | 6,60 | 4,20 | 4,10 |
Số ngày của một vòng quay | ngày | 74 | 55 | 85 | 87 |
Hệ số đảm nhiệm | lần | 0,207 | 0,152 | 0,237 | 0,242 |
3.4.Luân chuyển vốn cố định | |||||
Số vòng quay vốn cố định | vòng | 10,70 | 9,23 | 6,68 | 6,68 |
Số ngày của một vòng quay | ngày | 34 | 39 | 54 | 54 |
3.5.Luân chuyển vốn chủ sở hữu | |||||
Số vòng quay vốn chủ sở hữu | vòng | 16,38 | 13,14 | 9,05 | 10,12 |
Số ngày của một vòng quay | ngày | 22 | 27 | 40 | 36 |
3.6.Luân chuyển toàn bộ vốn | |||||
Số vòng quay toàn bộ vốn | vòng | 3,33 | 3,84 | 2,58 | 2,55 |
Số ngày của một vòng quay | ngày | 108 | 94 | 139 | 141 |
ĐVT | Năm 2000 | Năm 2001 | Năm 2002 | Năm 2003 | |
4.Nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh | |||||
4.1.Tỷ trọng giá vốn trong doanh thu | % | 91,06 | 88,11 | 81,75 | 90,44 |
4.2.Tỷ trọng chi phí bán hàng trong doanh thu | % | 7,62 | 8,75 | 14,86 | 6,79 |
4.3.Tỷ trọng chi phí quản lý trong doanh thu | % | 1,62 | 1,86 | 2,60 | 1,85 |
4.4. Hiệu suất sử dụng chi phí | lần | 0,997 | 1,013 | 1,008 | 1,009 |
5.Nhóm chỉ tiêu tỷ suất sinh lời | |||||
5.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu | |||||
Chỉ số lợi nhuận hoạt động | % | -0,31 | 1,27 | 0,79 | 0,92 |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Doanh thu | % | -0,85 | 0,94 | 0,92 | 0,70 |
5.2.Tỷ suất sinh lời vốn lưu động | |||||
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn lưu động | % | -4,09 | 6,20 | 3,87 | 2,91 |
5.3.Tỷ suất sinh lời vốn cố định | |||||
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn cố định | % | -9,06 | 8,71 | 6,13 | 4,71 |
5.4.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản | |||||
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Tài sản | % | -2,82 | 3,62 | 2,37 | 1,80 |
5.5.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu | |||||
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế / Vốn chủ sở hữu | % | -13,87 | 12,39 | 8,31 | 7,13 |
Qua toàn bộ quá trình phân tích trên đã giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính của Công ty Du Lịch An Giang như sau:
Thứ nhất: Về cơ cấu tài chính
Nhìn chung qua 4 năm từ năm 2000 – 2003 qui mô của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, trong đó:
Về cơ cấu tài sản: Tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn có xu hướng giảm xuống, tuy nhiên các khoản phải thu giảm chậm và luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản lưu động, chứng tỏ mặc dù doanh nghiệp có cố gắng trong việc thu hồi nợ nhưng lượng vốn bị tồn đọng trong khâu thanh toán vẫn còn nhiều, công ty cần đưa lượng vốn bị chiếm dụng này vào đầu tư kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tỷ suất đầu tư của doanh nghiệp có xu hướng tăng dần, điều này thể hiện sự chú trọng của công ty vào đầu tư đổi mới tài sản giúp cho cơ sở vật chất của doanh nghiệp ngày càng tăng cường và qui mô về năng lực sản xuất ngày càng mở rộng. Do doanh nghiệp đang trong thời kỳ đổi mới nên đây là sự thay đổi hợp lý.
Về cơ cấu nguồn vốn: Nguồn tài trợ qua các năm đều có xu hướng tăng cả về vốn chủ sở hữu lẫn vốn vay. Tuy nhiên nếu xét về mặt kết cấu thì tỷ suất nợ của doanh nghiệp có xu hướng tăng nhanh, như vậy để đẩy nhanh tốc độ tăng của lợi nhuận doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ, tức là vay và chiếm dụng vốn nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, điều này cũng có nghĩa là mức độ rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao. Ngược với sự gia tăng của tỷ suất nợ thì tỷ suất tự tài trợ lại có chiều hướng giảm, chứng tỏ tính tự chủ trong kinh doanh của doanh nghiệp giảm. Nhìn chung cơ cấu nguồn vốn của công ty hiện nay chưa hợp lý lắm, bằng chứng là trong năm
2003 có một phần nguồn vốn ngắn hạn được công ty chuyển sang tài trợ cho tài sản dài hạn dẫn tới sự mất cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, đồng thời làm tăng áp lực thanh toán nợ ngắn hạn.
Thứ hai: Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán
Tình hình thanh toán của doanh nghiệp không khả quan lắm. Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng ít hơn các khoản phải trả. Doanh nghiệp có cố gắng trong việc thu hồi nợ, tuy nhiên tỷ trọng khoản phải thu trong tổng tài sản lưu động lại có chiều hướng tăng, do đó doanh nghiệp cần tiếp tục đề ra các giải pháp hữu hiệu hơn nữa để đẩy nhanh tốc độ thu hồi nợ. Các khoản phải trả tăng rất nhanh, cho thấy yêu cầu thanh toán của doanh nghiệp ngày càng tăng. Khả năng thanh toán của công ty cũng có chiều hướng giảm, trong đó cần đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán bằng tiền vì chỉ số này rất thấp, mức độ đảm bảo nợ vay bằng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cũng giảm. Mặc dù khả năng thanh toán trong năm 2003 không tốt bằng so với năm 2001 và 2002 nhưng doanh nghiệp vẫn có thể đảm bảo đủ khả năng thanh toán lãi vay và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
Thứ ba: Về hiệu quả sử dụng vốn
Dựa vào việc phân tích tốc độ luân chuyển vốn kết hợp với tỷ suất sinh lời các loại vốn ta thấy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp có xu hướng giảm, thời hạn thu tiền của doanh nghiệp ngày càng dài hơn, chứng tỏ khả năng thu hồi vốn chậm, vốn của doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng và doanh nghiệp khó có điều kiện tích luỹ. Tuy nhiên công tác quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp rất tốt giúp công ty tiết kiệm được tương đối vốn dự trữ hàng tồn kho, giải phóng vốn dự trữ để đưa vốn vào sản xuất kinh doanh góp phần tăng lợi nhuận của công ty khi đang hoạt động có lãi.
Cuối cùng là về hiệu quả hoạt động kinh doanh:
Doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh, trong đó tăng cao nhất là vào năm 2003 đạt 387.311 triệu đồng, tương ứng là tăng 42,89% so với năm 2002. Đặc biệt doanh thu do xuất khẩu tăng mạnh, chứng tỏ công ty đã không ngừng đàm phán, tích cực tìm kiếm mở rộng các mối quan hệ kinh tế nhằm gia tăng xuất khẩu, đồng thời cũng thể hiện chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao, tạo được uy tín trên thương trường.
Hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp ngày càng tốt hơn góp phần nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên tỷ trọng giá vốn trong tổng doanh thu vẫn còn cao mà chủ yếu là do trong giai đoạn này doanh nghiệp đầu tư xây dựng mới và nâng cấp hệ thống nhà hàng, khách sạn nhằm thu hút khách hàng và nâng cao hiệu quả hoạt động du lịch nên khoản chi phí khấu hao tài sản cố định tính vào giá vốn rất cao, đây là khoản chi phí không thể tránh khỏi trong giai đoạn đầu các cơ sở mới đi vào hoạt động, nhưng trong những năm