Phân tích, đánh giá vai trò của một số nhân tố chính đối với úng lụt vùng hạ lưu lưu vực Sông Cả - 22



TT

Năm

X1

X3

X5

X7

X9

36

1996

159.8

221.1

225.3

243.6

276.1

37

1997

406.0

408.6

415.8

423.7

427.2

38

1998

216.6

511.5

546.6

547.8

547.8

39

1999

221.3

408.4

450.5

455.6

485.7

40

2000

49.1

147.3

245.5

343.7

441.9

41

2001

259.0

380.1

421.8

432.9

434.3

42

2002

150.6

313.6

331.1

349.9

351.7

43

2003

156.6

333.6

394.7

478.3

523.5

44

2004

125.7

202.2

211.7

211.7

216.9

45

2005

196.7

260.8

264.3

317.9

361.4

46

2006

162.1

376.4

382.7

383.2

441.4

47

2007

166.6

352.5

440.9

441.7

447.5

48

2008

171.6

348.5

440.3

608.2

631.1

49

2009

200.8

279.4

280.5

310.1

372.4

50

2010

390.2

759.8

948.1

1039.4

1062.4

51

2011

206.0

252.4

383.8

425.6

425.8

52

2012

289.6

498.9

517.5

552.0

552.0

53

2013

313.1

321.5

327.6

378.1

464.7

54

2014

194.8

241.9

305.1

396.3

397.3

55

2015

141.2

281.1

295.5

313.0

348.2

56

2016

339.7

393.0

405.6

406.3

406.3

57

2017

261.0

393.6

568.1

699.7

716.3

58

2018

287.6

369.9

515.8

575.5

604.3

59

2019

701.1

973.1

990.7

990.7

990.7

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.

Phân tích, đánh giá vai trò của một số nhân tố chính đối với úng lụt vùng hạ lưu lưu vực Sông Cả - 22

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/01/2023