Bảng 5.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp gián tiếp)
Đơn vị báo cáo:......................
Địa chỉ:…………...................
Mẫu số B03 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm…..
Đơn vị tính: ...........
Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ - Các khoản dự phòng - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư - Chi phí lãi vay 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động - Tăng, giảm các khoản phải thu - Tăng, giảm hàng tồn kho - Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) - Tăng, giảm chi phí trả trước - Tiền lãi vay đã trả - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản | 01 | |||
02 | ||||
03 | ||||
04 | ||||
05 | ||||
06 | ||||
08 | ||||
09 | ||||
10 | ||||
11 | ||||
12 | ||||
13 | ||||
14 | ||||
15 | ||||
16 | ||||
20 | ||||
21 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tính Giá Gốc Sản Phẩm, Dịch Vụ Tiêu Thụ Và Vật Tư Xuất Dùng Cho Sản Xuất Kinh Doanh
- Nguyên lý kế toán - 13
- Khái Niệm Và Ý Nghĩa Của Phương Pháp Tổng Hợp Cân Đối Kế Toán
- Kế Toán Các Quá Trình Kinh Doanh Chủ Yếu
- Trình Tự Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm.
- Số Dư Đầu Kỳ Của 1 Số Tài Khoản: (Đvt: Đồng)
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài | 22 |
sản dài hạn khác | |
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị | 23 |
khác | |
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn | 24 |
vị khác | |
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 25 |
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 26 |
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 |
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | |
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của | 31 |
chủ sở hữu | |
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ | 32 |
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | |
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được | 33 |
4.Tiền chi trả nợ gốc vay | 34 |
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính | 35 |
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 36 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 |
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) | 50 |
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 60 |
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại | 61 |
tệ | |
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) | 70 |
dài hạn khác
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 5.6. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp)
Đơn vị báo cáo:......................
Địa chỉ:…………...................
Mẫu số B03 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm….
Đơn vị tính: ...........
Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||||
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | 01 | |||
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ | 02 | |||
3. Tiền chi trả cho người lao động | 03 | |||
4. Tiền chi trả lãi vay | 04 | |||
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp | 05 | |||
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 06 | |||
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 07 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | |||
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | ||||
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài | 21 | |||
hạn khác | ||||
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài | 22 | |||
hạn khác | ||||
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác | 23 | |||
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị | 24 | |||
khác | ||||
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 25 | |||
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 26 | |||
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | |||
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | ||||
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở | 31 | |||
hữu | ||||
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu | 32 |
của doanh nghiệp đã phát hành | ||||
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được | 33 | |||
4. Tiền chi trả nợ gốc vay | 34 | |||
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính | 35 | |||
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 36 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 | |||
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) | 50 | |||
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 60 | |||
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | |||
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) | 70 |
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
5.4.3. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể được lập theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp.
- Phương pháp gián tiếp:
Theo phương pháp này, lưu chuyển tiền được lập bằng cách điều chỉnh lợi nhuận kế toán trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản làm tăng, giảm lợi nhuận (hoặc lỗ) của các hoạt động tài chính, hoạt động đầu tư đã tính vào lợi nhuận. Để lập báo cáo lưu chuyển tiền theo phương pháp gián tiếp, kế toán cần sử dụng các nguồn số liệu sau: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và một số sổ sách kế toán khác.
- Phương pháp trực tiếp:
Lưu chuyển tiền theo phương pháp trực tiếp được tính toán dựa trên các khoản thực thu, thực chi bằng tiền trên các sổ kế toán theo từng nội dung thu, chi và từng hoạt động của doanh nghiệp. Để lập báo cáo lưu chuyển tiền theo phương pháp này, kế toán phải sử dụng các sổ sách và báo cáo sau: Bảng cân đối kế toán, Sổ theo dòi thu chi tiền của doanh nghiệp, Sổ kế toán theo dòi công nợ (phải thu, phải trả).
NỘI DUNG ÔN TẬP
I. LÝ THUYẾT
A. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Trình bày khái niệm và ý nghia
của phương pháp tổng hơp
cân đối kế to.án
Câu 2. Trình bày khái niệm, ý nghĩa của bảng cân đối kế toán.
Câu 3. Trình bày nội dung, kết cấu của bảng cân đối kế toán. Câu 4. Tính chất của bảng cân đối kế toán.
Câu 5. Mối quan hê ̣giữa tài khoản kế toán và bảng cân đối kế toán.
Câu 6. Trình bày nội dung, kết cấu và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Cây 7. Trình bày nội dung, kết cấu và phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Câu 8. Tổng số dư Nợ của tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản có bằng tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán không? Vì sao?
Câu 9. Giải thích lý do tại sao Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở số dư tài khoản, còn Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập trên cơ sở số phát sinh các tài khoản.
Câu 10. Việc phản ánh số dư các tài khoản điều chỉnh của tài khoản tài sản dưới dạng ghi âm bên phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán nhằm mục đích gì?
B. Câu hỏi đúng sai
Những nhận định sau là đúng hay sai và giải thích
Câu 1. Báo cáo kết quả kinh doanh và Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên các tài khoản khác nhau nên không có liên hệ gì với nhau.
Câu 2. Số dư của tài khoản tiền gửi ngân hàng và tài khoản vay ngắn hạn ngân hàng được bù trừ trước khi lập bảng Cân đối kế toán.
Câu 3. Không được bù trừ khoản phải thu của người mua với phải trả người bán khi lâp bảng Cân đối kế toán (trừ trường hợp đặc biệt ).
Câu 4. Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh là các báo cáo kế toán bắt buộc đối với doanh nghiệp.
Câu 5. Số dư bên nợ của tài khoản Phải trả người bán được ghi âm bên nguồn vốn trong bảng Cân đối kế toán.
Câu 6. Số dư bên Có của tài khoản Phải thu khách hàng được ghi âm bên tài sản trong bảng Cân đối kế toán.
Câu 7. Số dư bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối được phản ánh ở bên nguồn vốn trong bảng Cân đối kế toán dưới hình thức ghi số âm.
Câu 8. Số dư bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối được phản ánh ở bên tài sản trong bảng Cân đối kế toán.
Câu 9. Số dư bên Có của tài khoản Phải thu khách hàng được phản ánh ở bên tài sản trong bảng Cân đối kế toán.
C. Câu hỏi trắc nghiệm
Lựa chọn câu trả lời tối ưu nhất cho các câu sau:
Câu 1. Bảng cân đối kế toán là
A. Một báo cáo kế toán
B. Một phương pháp kế toán
C. Một chứng từ kế toán
D. A và B đúng
Câu 2. Vốn để một doanh nghiệp hoạt động xét tại một thời điểm nào đó là
A. Tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán lập tại thời điểm đó
B. Tổng nguồn vốn sở hữu trên bảng cân đối kế toán lập tại thời điểm đó
C. Tổng vốn của chủ sở hữu trừ cho nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán lập tại thời điểm đó
D. Tổng vốn bằng tiền của doanh nghiệp trên bảng cân đối kế toán lập tại thời điểm đó
Câu 3. Khoản mục nào không thể hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
A. Giảm giá hàng bán
B. Hàng bán bị trả lại
C. Chi phí phải trả
D. Chi phí tài chính
Câu 4. Ta luôn có quan hệ cân đối sau đây
A. Tổng số phát sinh Nợ trên các tài khoản kế toán của một doanh nghiệp trong kỳ bằng tổng số phát sinh Có của chúng trong kỳ đó
B. Tổng số ghi Nợ và tổng số ghi Có của các định khoản kế toán luôn bằng nhau
C. Tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có trong kỳ của một tài khoản bất kỳ luôn bằng nhau
D. A và B
Câu 5. Để kiểm tra việc ghi sổ kép cần phải lập
A. Bảng cân đối kế toán
B. Bảng cân đối số phát sinh
C. Bảng tổng hợp chi tiết
D. Bảng kê
Câu 6. Mối quan hệ giữa tài khoản và bảng cân đối kế toán
A. Số dư đầu kỳ trên các tài khoản là căn cứ để lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
B. Số phát sinh trong kỳ trên các tài khoản là căn cứ để lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
C. Số liệu của bảng cân đối kế toán cuối năm này là căn cứ để mở sổ các tài khoản vào năm sau
D. Các câu trên đều đúng
Câu 7. Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của một tài khoản
A. Số dư cuối kỳ của một tài khoản bằng số dư đầu kỳ cộng tổng số phát sinh Nợ trong kỳ trừ tổng số phát sinh Có trong kỳ
B. Số dư cuối kỳ của một tài khoản bằng số dư đầu kỳ cộng tổng số phát sinh Có trong kỳ trừ tổng số phát sinh nợ trong kỳ
C. Số dư cuối kỳ của một tài khoản bằng số dư đầu kỳ cộng tổng số phát sinh tăng trong kỳ trừ tổng số phát sinh giảm trong kỳ
D. Số dư cuối kỳ của một tài khoản bằng số dư đầu kỳ cộng tổng số phát sinh giảm trong kỳ trừ tổng số phát sinh tăng trong kỳ
Câu 8. Mối quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết của một tài khoản bất kỳ
A. Số dư đầu kỳ, cuối kỳ của tài khoản tổng hợp bằng tổng số dư đầu kỳ, cuối kỳ của các tài khoản chi tiết
B. Số phát sinh Nợ trong kỳ của tài khoản tổng hợp bằng tổng số phát sinh Nợ trong kỳ của các tài khoản chi tiết
C. Số phát sinh Có trong kỳ của tài khoản tổng hợp bằng tổng số phát sinh Có trong kỳ của các tài khoản chi tiết
D. Các câu trên đều đúng
Câu 9. Tài khoản nào sau đây sẽ xuất hiện trên bảng cân đối kế toán
A. Tài khoản doanh thu
B. Tài khoản chi phí
C. Tài khoản loại 0
D. Tất cả đều sai
Câu 10. Trên bảng cân đối kế toán, số dư của TK 214 sẽ được trình bày
A. Bên phần tài sản và ghi dương mực thường
B. Bên phần nguồn vốn và ghi âm mực đỏ
C. Bên phần tài sản và ghi âm mực đỏ
D. Bên phần nguồn vốn và ghi dương mực thường
Câu 11. Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận sau thuế bổ sung quỹ đầu tư phát triển” sẽ làm cho
A. Thay đổi số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán
B. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc tài sản giảm
C. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm
D. Một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm, một khoản mục thuộc tài sản tăng
Câu 12. Hai người thành lập doanh nghiệp, họ cần có tiền mặt 60 triệu đồng, thiết bị 90 triệu đồng. Họ dự định mua thiết bị trả trước 30 triệu đồng, còn lại nợ người bán. Ngân hàng cho vay 50 triệu đồng để thành lập doanh nghiệp. Họ phải góp bao nhiêu tiền?
A. 70 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 40 triệu đồng
D. 50 triệu đồng
Câu 13. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi Nợ mà quên ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của bảng cân đối tài khoản đối với:
A. Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
B. Số dư cuối kỳ và số phát sinh trong kỳ
C. Số dư đầu kỳ và số phát sinh trong kỳ
D. Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. Câu 14. Bảng tổng hợp chi tiết:
A. Là bảng cân đối kế toán cuối kỳ
B. Dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
C. Dùng để tổng hợp số liệu chứng từ gốc
D. Tất cả đều đúng
Câu 15. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập trên cơ sở
A. Số dư của các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí
B. Số dư của các tài khoản phản ánh tài sản, nguồn vốn
C. Số phát sinh của các tài khoản phản ánh tài sản, nguồn vốn
D. Số phát sinh của các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí
Câu 16. Nếu một doanh nghiệp có nợ phải trả là 19.000.000 đồng và nguồn vốn chủ sở hữu là 57.000.000 đồng thì tài sản của doanh nghiệp là
A. 38.000.000 đồng
B. 76.000.000 đồng
C. 57.000.000 đồng
D. 19.000.000 đồng
Câu 17. Khoản mục “Người mua ứng trước” thuộc về
A. Tài sản ngắn hạn
B. Nợ phải trả
C. Nguồn vốn chủ sở hữu
D. Tất cả đều sai
Câu 18. Khi xác định tổng giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán thì khoản mục “Hao mòn tài sản cố định”
A. Được cộng vào
B. Được trừ đi