TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Ninh Khắc Bẩy, Lê Đồng Tấn và Nguyễn Quốc Bình (2013), “Những dẫn liệu ban đầu về nhóm cây ăn được trong hệ thực vật tỉnh Phú Thọ”, Trong: Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 5, Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, NXB Nông nghiệp, Hà nội, tr.957-963.
2. Vũ Trọng Bình, Nguyễn Ngọc Luân và Nguyễn Mai Hương (2010), Kinh nghiệm phát triển nông thôn của dự án IMOLA nhằm phục vụ triển khai nghị quyết tam nông tại tỉnh Thừa Thiên Huế, Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn (IPSARD), Trung tâm Phát triển Nông thôn.
3. Lê Trọng Cúc (2002), Đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên, NXB ĐHQGHN, Hà Nội.
4. Lê Trọng Cúc (2012), Sinh thái nhân văn, Trung tâm NC TN&MT, ĐHQGHN, Hà Nội.
5. Cục bảo tồn đa dạng sinh học (2010), Báo cáo triển vọng đa dạng sinh học toàn cầu lần thứ ba.
6. Lê Diên Dực và Trần Thu Phương (2004), Báo cáo chuyên đề một số khái niệm và nguyên tắc của quản lý bảo tồn dựa vào cộng đồng. Trong khuôn khổ dự án “Xây dựng mô hình bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học, quản lý các hệ sinh thái nhạy cảm dựa vào cộng đồng” tại địa điểm nghiên cứu Đầm Thị Nại, tỉnh Bình Định.
7. Dự án Quản lý tổng hợp các hoạt động đầm phá IMOLA – Huế (2006), Cẩm nang phương pháp đánh giá nông thôn và phân tích sinh kế bền vững: Khái niệm và ứng dụng (Bản dịch), Tài liệu xuất bản của dự án IMOLA.
8. Vũ Cao Đàm (2006), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
9. Trần Thọ Đạt và Vũ Hoài Thu (2012), Biến đổi khí hậu và sinh kế ven biển, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
10. Vũ Trường Giang (2005), “Tập quán dân sinh của các tộc người ở Việt Nam và mối quan hệ giữa con người với môi trường”, Nghiên cứu Con người, (số 2), tr. 37-42.
11. Nguyễn Mạnh Hà (2015), Quy hoạch và quản lý khu bảo tồn (tài liệu giảng dạy cho môn học Đa dạng sinh học và bảo tồn), Trung tâm NC TN&MT, ĐHQGHN.
12. Trần Hồng Hạnh (2005), “Tri thức địa phương – Sự tiếp cận lý thuyết”, Tạp chí dân tộc học, (số 1), tr. 23-33.
13. Trương Quang Học (2007), “Biến đổi khí hậu và Đa dạng sinh học trong mối quan hệ với đời sống và sự phát triển của xã hội”, Tạp chí Bảo vệ Môi trường, (Số 5), tr.10-14.
14. Trần Minh Hợi, Nguyễn Xuân Đặng (2008), Đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen sinh vật tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ, NXB Giáo dục, Hà Nội.
15. Luật đa dạng sinh học năm 2008 (số 20/2008/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2008).
16. Angus MacEwin, Nguyễn Tố Uyên, Thẩm Ngọc Diệp, Hà Minh Trí, Key Simington (2007), Sinh kế bền vững cho các Khu bảo tồn biển Việt Nam, WWF Việt Nam xuất bản.
17. Tô Xuân Phúc (2007), “Sử dụng và quản lý tài nguyên rừng tại một bản người Dao tỉnh Phú Thọ”, Tạp chí Dân tộc học, (số 3), tr. 27-35.
18. Vương Duy Quang (2009), “Tín ngưỡng tôn giáo của người Dao ở Việt Nam”, Nghiên cứu tôn giáo, (số 3), tr. 34-39.
19. Vương Duy Quang (2009), “Tín ngưỡng tôn giáo của người Dao ở Việt Nam”, Nghiên cứu tôn giá, (số 4), tr. 36-41.
20. Hà Quý Quỳnh và Vũ Thị Ngọc (2013), “Phát triển sinh kế bền vững để bảo tồn đa dạng sinh học ở Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, Thanh Hóa”, Trong: Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 5, Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, NXB Nông nghiệp, Hà nội, tr. 629-636.
21. Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Phú Thọ (2013), Chuyên đề điều tra dân sinh, kinh tế - xã hội.
22. Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Phú Thọ (2013), Chuyên đề phúc tra khu hệ động vật, thực vật và xây dựng bản đồ thảm thực vật rừng Vườn Quốc gia Xuân Sơn.
23. Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Phú Thọ (2013), Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững VQG Xuân Sơn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013-2020.
24. Nguyễn Văn Sửu (2010), “Khung sinh kế bền vững: Một cách phân tích toàn diện về phát triển và giảm nghèo”, , (s 3-12.
25. Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/03/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quy định về tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.
26. UBND huyện Tân Sơn (2015), Điều kiện tự nhiên-kinh tế xã hội huyện Tân Sơn năm 2015.
27. UBND xã Xuân Sơn (2013), Biểu đánh giá thực trạng nông thôn mới của xã so với bộ tiêu chí của tỉnh.
28. UBND xã Xuân Sơn (2014), Báo cáo Kết quả thực hiện Chương trình nông thôn mới 2014.
29. UBND xã Xuân Sơn (2015), Báo cáo Sơ kết công tác thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; Nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015.
Tiếng Anh
30. Chambers, R and Conway, GR (1991), Sustainable rural livelihoods: Practical concepts for the 21st century. IDS Discussion Paper No. 296. IDS, Brighton.
31. DFID (1999), Sustainable livelihoods guidance sheets.
32. IMM (2003), Sustainable coastal livelihoods: Policy and coastal poverty in the Western Bay of Bengal, Sustainable coastal livelihoods project, South Asia, Main report.
Một số website
33. EBSCO, Involving Indigenous peoples in Protected Area management: Comparative Perspectives from Nepal, Thailand and China, truy cập ngày 16/07/2015, http://connection.ebscohost.com/c/articles/15311360/involving-indigenous-peoples-protected-area-management-comparative-perspectives-from-nepal-thailand-china.
34. Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt Nam, Tập quán và luật tục bảo vệ môi trường của một số dân tộc ít người ở Việt Nam, truy cập ngày 16/07/2015, http://www.vacne.org.vn/tap-quan-va-luat-tuc-bao-ve-moi-truong-cua-mot-so-dan-toc-it-nguoi-o-viet-nam/24579.html.
35. Tổng cục thống kê, Thông cáo báo chí về tình hình kinh tế - xã hội năm 2014, truy cập ngày 16/07/2015, http://gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=382&ItemID=14187.
36. Trung tâm Con người và Thiên nhiên, Phát hiện thêm nhiều loài thực vật mới ở VQG Xuân Sơn, truy cập ngày 24/07/2015, http://www.thiennhien.net/2015/02/06/phat-hien-nhieu-loai-thuc-vat-moi-o-vqg-xuan-son/.
37. UBND tỉnh Bình Định, Tổng kết Dự án sinh kế nông thôn bền vững: tính hiệu quả của dự án khá cao, truy cập 17/07/2015, http://www.binhdinh.gov.vn/inetcloud/portal/main/page/news/chitiet.ivt?intl
=vi&id=550bffe402f2cfe96513873d.
38. Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam, Bàn về khái niệm vùng đệm các khu bảo tồn và VQG, truy cập ngày 08/07/2015, http://vafs.gov.vn/vn/2009/03/ban-ve-khai-niem-vung-dem-cac-khu-bao-ton-va-vqg.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐỘNG THỰC VẬT VQG XUÂN SƠN
Chuối bạc hà (Còn gọi chuối cô đơn) | |
Lợn sọc dừa |
Vịt suối |
Gà chín cựa | Lợn Mán |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiện Trạng Sinh Kế Người Dân Vùng Đệm Vqg Xuân Sơn
- Phân Tích, Đánh Giá Sinh Kế Người Dân Vùng Đệm Vqg Xuân Sơn
- Đề Xuất Các Giải Pháp Sinh Kế Bền Vững
- Các Loài Thực Vật Có Nguy Cơ Bị Tuyệt Chủng Vqg Xuân Sơn
- Nghiên cứu sinh kế người dân vùng đệm vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ - 13
- Nghiên cứu sinh kế người dân vùng đệm vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ - 14
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Tổ điểu | |
Sử quân tử (Quisqualis indica L.) |
Bướm |
Bọ que |
Bọ xít |
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VQG XUÂN SƠN
| |
Hang Lạng | Hang Lun |
|
|
Thác Ngọc | Thác Chín Tầng |
“Nguồn: [VQG Xuân Sơn, 2013]”
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG SINH KẾ
Sơ chế cây tầm gửi (dùngchữa sản hậu) | |
Hình ảnh nấu rượu ngô | Bài thuốc của người Mường ở xóm Lạng |
Người dân thu hoạch sắn |
Chuồng lợn tại nhà dân |