Hoàn Toàn Không Đồng Ý; 2 – Không Đồng Ý; 3 – Bình Thường; 4 – Đồng Ý; 5 – Hoàn Toàn Đồng Ý


75. Krueger, N.F. (1993), “The impact of prior entrepreneurial exposure on perceptions of new venture feasibility and desirability”, Entrepreneurship: Theory and Practice, 18(1), pp. 5-22.

76. Kuo Y.-F., Yen S.-N. (2009), “Towards an understanding of behavioral intention to use 3G mobile value-added services”, Computers in Human Behavior, 25 (1), pp. 103-110.

77. Langfield-Smith, K. (2008), “Strategic Management Accounting: How Far Have We Come in 25 Years?”, Accounting, Auditing & Accountability Journal, Vol. 21 Iss: 2, tr. 204 – 228.

78. Larry M. Walther Christopher J.Skousen (2009), Managerial and Cost Accounting, BookBoon.

79. Liao, M. (1975), “Model sampling: A stochastic cost-volume-profit analysis”,

Accounting Review (October), tr. 780–790.

80. Lu, C.T., S.Y., & Lo, P.Y. (2010), “An empirical study of on-line fax filing acceptance model: Intergrating TAM and TPB”, Afircan Journal of Business Management, 4(5), pp. 800-810.

81. Mạc Thị Thu Hiền (2007), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty Gang thép Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân

82. Marjanovic P., Riznic D., Ljnom B., (2013), “Validity of information base on CVP analysis for the needs of short – term business decision making”, Fanance of Management and Technological Engineering 2, pp 131 – 139.

83. Melas C.D., Zampetakis, L.A., Dimopoulou A., & Moustakis, V. (2011), “Modeling the acceptance of clinical information systems among hospital medical staff: An extended TAM model”, Journal of Biomedical Informatics, 44, 553-564.

84. Mia, L., and Clarke, B. (1999), “Market Competition, Management Accounting Systems and Business unit Performance”, Management Accounting Research, 10(2): pp. 137-158.

85. Ngô Thế Chi (2010), Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất bản tài chính.

86. Nguyễn Phong Nguyên & Đoàn Ngọc Quế (2016), “Tác động của định hướng thị trường và áp lực cạnh tranh đến mức độ sử dụng thông tin kế toán quản trị nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp Việt Nam”, Tạp chí kinh tế phát triển, 27(11), 98-123.


87. Nguyễn Thị Mai Anh (2014), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các công ty cổ phần nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh doanh và quản lý, Đại học Kinh tế Quốc dân.

88. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012), Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hoá trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh doanh và quản lý, ĐH Kinh tế quốc dân.

89. Nguyễn Thị Ngọc Oanh (2016), Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định áp dụng kế toán quản trị môi trường (EMA) tại các doanh nghiệp sản xuất khu vực phía Nam Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.

90. Noble, P.J.,Gruca, T. (1999), “Industrial Pricing: Theory and Managerial Practice”, Economics, Marketing Science, Vol 18, No3, pp.

91. Neil Kokemuller (2013), Marketing as a Business System, KDP.

92. Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H. (1994). Psychometric theory (3rd ed.). New York: McGrawHill.

93. Oanh Thi Tu Le & Quynh Mai Cao (2020), “Examining technology acceptance model using cloud based accounting software of Vietnamese enterprise”, Management Science Letters 10, pp 2781-2788.

94. O’Connor, N. G., Chow, C. W., and Wu, A. (2004), “The Adoption of ‘Western’ Management Accounting/Controls in China's State-owned Enterprises during Economic Transition”, Accounting, Organizations and Society, 29(3-4), pp. 349- 375.

95. Panko, Raymond R. (1991), “Is Office Productivity Stagnant”, MIS Quarterly, Vol. 15, Iss 2 (June 1991), pp 191-204.

96. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2001), Phương pháp nghiên cứu xã hội học, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

97. Pindaro Epaminonda Demertzoglou (2007), “An Exploration of the Factors Affecting Consideration of Usage of Open Source Databases in Organizations”, ProQuest Information and Learning Company.

98. Ramarathnam Ravichandran (1993), “A decision support system for schotastic cost-volme-profit Analysis”, Decision support system 10, tr. 379-399.

99. Ray. H. Garrison, Eric W. Noreen, Peter C. Brewer (2008), “Chapter 6: Cost- Volume-Profit Ralationships”, Managerial Accounting (12th ed.), McGraw-Hill


Companies, Inc, New York, pp. 233-274.

100. Robert Kee, (2007), “Cost -Volume-Profit Analysis Incorporating the Cost of Capital”, Journal of Managerial Issues, 19 (4): 478.

101. Shih, Y.Y., & Huang, S.S., (2009), “Re-examining perceived ease of use and usefulness: A confirmatory factor analysis”, MIS Quarterly, 17(4), p. 517-525

102. Shih, W. (1979), “A general decision model for cost-volume-profit analysis under uncertainty”, Accounting Review (October), pp. 687–706.

103. Shroff, R.H., Deneen, C.C., & Ng (2011), “Analysis of technology acceptance model in examining students’ behavioural intention to use an e-portfolio system”, Australasian Journal of Educational Technology, 27(4), 600-618

104. Stefan Daniel (2012), “Developing a cost-volume-profit model in production decision system based on MAD real options model”, Procedia Economics and Finance 3, tr. 350-354.

105. Tang, J.T.E., & Chiang, C. (2009), “Towards an understanding of the behavioral intention to use mobile knowledge management”, Wseas Transaction on Information Science, 9(6), pp 1601-1613

106. Taylor, Shirley, Todd, Peter A. (1995), “Understanding Information Technology Usage: A Test of Competing Models”, Information Systems Research, Vol. 6 Issue 2, pl44, 33p.

107. Taylor, D.S. (2004), “Technology acceptance: Increasing new technology use by applying the right messages”, ProQuest Education Journal, 43(9), 2.

108. Thái Anh Tuấn (2019), Ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng kỹ thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Miền Bắc Việt Nam , Luận án tiến sĩ ngành Kế toán, Đại học Kinh tế Quốc dân.

109. Thompson, R.L., Higgins, C.A., & Howell, J.M. (1991), “Personal Computing: Toward a Conceptual model of Utilization”, MIS Quarterly, Vol. 15, Iss. 1, pp 1250143.

110. Toni, D., D., Milan, G., S., Saciloto, E., B., Larentis, F., (2017), “Pricing strategies and levels and their impact on corporate profitability”, Revista de Administration 52 (2017), pp. 120-133

111. Trần Ngọc Hùng (2016), Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.


112. Trần Thị Dự (2013), Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí trong các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, Luận án tiến sĩ kinh doanh và quản lý, Đại học Kinh tế Quốc dân.

113. Uyar, A. (2010), “Cost and Management Accounting Practices: A survey of Manufacturing Companies”, Eurasian Journal of Business and Economics 2010, Vol.3 (6), pp 113-125.

114. Venkatesh, V., & Davis, F.D. (2000), “A theoretical extension of the technology acceptance model: Four longitudinal field studies”, Management Science, 46 (2), 184-204.

115. Venkatesh, V. (2000), “Determinants of perceived ease of use: Integrating control, intrinsic motivation, and emotion into the technology acceptance model”, Information Systems Research, 11(4), 342-365.

116. Venkatesh, V., Morris, M.G., Davis, G.B., & Davis, F.D. (2003), “User acceptance of information technology: Toward a unified view”, MIS Quarterly, 27(3), 425-478.

117. Venkatesh, V., & Zhang, X. (2010), “Unified Theory of Acceptance and Use of Technology: U.S. Vs. China”, Journal of Global Information and Technology Management, 13(1), pp. 5-27.

118. Venkatesh, V., Thong, J.Y.L., Chan, F.Y., Hu, P., & Brown, S.A. (2011), “Extending the two-stage information systems continuance model: incorporating UTAUT predictors and the role of context”, Information Systems Journal, 21(6), pp. 527-555.

119. Venkatesh, V., L. Thong, J.Y.L., & Xu, X. (2012), “Consumer acceptance and use of information technology: Extending the unified thẻoy of acceptance and use of technology”, MIS Quarterly, 36(1), 157-178.

120. Viitala (2013), Production cost calculations for fomestic livestock production, Online lectures on Agribusiness, Savonia university of Applied Sciences.

121. Watters MC, Morse C.H, D and Zimmerman J.L, (2001), Managerment accounting: analysis and interpretation, Mc Graw – Hill Company, Inc, New York.

122. Weygandt J.J., Kimmel P.D., Kieso D.E. (2009), Managerial Accounting, 5th Edn, R. R. Donnelley-JC


123. Yalcin, S. (2012), “Adoption and Benefits of Management Accounting Practies: An Inter-country Comparison”, Accounting in Europe, Vol.9(1), pp 95-110.

124. Yan Jiang (2017), “Study on the Application of CVP analysis in Catering Indusstry”, Advances in Social Science, Education and Humanities Research, 124, 816-822.

125. Yi, L., Quinn, P.C., Fan, Y., Huang, D., Feng, C., Li, J., & Lê, K. (2016), “Children with Autism Spectrum Disoder scan own-race faces differently than other-race faces”, Journal of Experimental Child Psychology, 141, 177-186.

126. Yu, C.S. (2012), “Factors affecting individuals to adopt mobile banking service”,

Canadian Journal of administrative sicences, 26(2), 136.

127. Younis, Mustafa Z; Jabr, Samer; Smith, Pamela C; Al-haieri, Maha; Hartmann, Michael (2011), “Cost-Volume-Profit Analysis and Expected benefit of Health service: A study of Cardiac Catheterization Services”, Journal of Health Care Finance, New York Vol. 37, Iss 3, (Spring 2011), pp 87-100.

128. Yunker, J. A. (2001), “Stochastic CVP analysis with economic demand and cost functions”, Review of Quantitative Finance and Accounting, 17(2), tr. 127-149.


PHỤ LỤC

Phụ lục 1A


PHIẾU KHẢO SÁT

Đối tượng: Nhà quản trị


Kính chào Anh/Chị!

Chúng tôi đang nghiên cứu về vận dụng phân tíchn mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận trong việc ra quyết định kinh doanh tại các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam. Chúng tôi rất mong nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của Anh/Chị bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Ý kiến của Anh/Chị sẽ là cơ sở hữu ích cho các giải pháp nâng cao hiệu quả cho việc ra quyết định kinh doanh trong doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi. Chúng tôi xin cam kết rằng mọi ý kiến và thông tin trả lời của Anh/Chị sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!

Phân tích mối quan hệ chi phí–khối lượng–lợi nhuận (phân tích CVP)

Được hiểu là phân tích về chi phí, về khối lượng sản xuất và tiêu thụ, về lợi nhuận mục tiêu, và mối quan hệ giữa 3 chỉ tiêu này, từ đó cung cấp các thông tin tài chính như điểm hòa vốn, khoảng an toàn, điểm cần thiết; các chỉ tiêu về lãi, dựa vào đó nhà quản trị lựa chọn phương án và ra quyết định kinh doanh phù hợp và hiệu quả.

A – Phân tích mối quan hệ chi phí–khối lượng–lợi nhuận

A1. Hệ thống chỉ tiêu trong mối quan hệ chi phí–khối lượng–lợi nhuận

1. Đơn vị có xây dựng hệ thống giá bán kế hoạch cho từng loại thức ăn chăn nuôi không?

□ Có □ Không

2. Anh/Chị ra quyết định về giá bán dựa vào:

□ Giá bán bình quân trên thị trường

□ Giá bán của đối thủ cạnh tranh

□ Các chi phí phát sinh liên quan đến sản phẩm

□ Lợi nhuận mục tiêu của doanh nghiệp

3. Xin Anh/Chị cho biết bộ phận nào tham gia vào quá trình thiết lập giá bán của sản phẩm trong doanh nghiệp?

 Ban quản trị/ Ban Lãnh đạo

 Phòng kế toán – tài chính

 Phòng thị trường

 Phòng kế hoạch

 Bộ phận khác, cụ thể là ………………………………………………


4. Xin Anh/Chị cho biết mức độ sử dụng chỉ tiêu “Lợi nhuận góp và Tỷ lệ lợi nhuận góp” “Đòn bẩy kinh doanh” theo mức độ tăng dần từ mức độ 1–Không bao giờ sử dụng đến mức độ 5–Luôn luôn sử dụng


Chỉ tiêu

Mức độ sử dụng

Lợi nhuận góp (= Doanh thu – chi phí biến đổi)

1

2

3

4

5

Lợi nhuận góp đơn vị (= Giá bán – Biến phí đơn vị)

1

2

3

4

5

Tỷ lệ lợi nhuận góp (= Lợi nhuận góp / doanh thu) hoặc (=Lợi nhuận góp đơn vị/giá bán)

1

2

3

4

5

Đòn bẩy hoạt động (= Chênh lệch lợi nhuận / Chênh lệch doanh thu)

1

2

3

4

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.

Nghiên cứu phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận trong việc ra quyết định kinh doanh tại các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam - 22


A2. Nội dung phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận trong việc ra quyết định

5. Anh/Chị có yêu cầu xây dựng hệ thống dự toán không?

□ Có □ Không

6. Anh/Chị có yêu cầu thông tin về điểm hòa vốn không?

□ Có □ Không

7. Anh/Chị có yêu cầu phân tích biến động chi phí không?

□ Có □ Không

8. Anh/Chị có yêu cầu phân tích biến động giá bán không?

□ Có □ Không

B – Nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng phân tích CVP trong việc ra quyết định kinh doanh.

Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ đồng ý với các ý định sau theo 5 cấp:

1 - Hoàn toàn không đồng ý; 2 – Không đồng ý; 3 – Bình thường; 4 – Đồng ý; 5 – Hoàn toàn đồng ý



biến

Nội dung câu hỏi

Mức độ đồng ý

Nhận thức tính hữu ích

HI1

1. Vận dụng phân tích CVP giúp anh/chị ra quyết định

kinh doanh nhanh chóng kịp thời hơn.

1

2

3

4

5

HI2

2. Vận dụng phân tích CVP làm tăng hiệu quả trong việc

ra quyết định kinh doanh.

1

2

3

4

5

HI3

3. Vận dụng phân tích CVP giúp chọn phương án kinh

doanh tối ưu, tăng cơ hội đạt được mức lợi nhuận cao hơn trong kinh doanh.


1


2


3


4


5

HI4

4. Vận dụng phân tích CVP là cần thiết và phù hợp với

doanh nghiệp.

1

2

3

4

5

HI5

5. Vận dụng phân tích CVP là công cụ hữu ích cho việc

ra quyết định kinh doanh.

1

2

3

4

5

Nhận thức tính dễ sử dụng

SD1

1. Anh/Chị nghĩ rằng để hiểu về phân tích CVP không

1

2

3

4

5

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/07/2022