Tổng Hợp Ý Kiến Lựa Chọn Nội Dung Môn Giáo Dục Thể Chất Của Sinh Viên Trước Thực Nghiệm (N = 60)


Bảng 3.23. Tổng hợp ý kiến lựa chọn nội dung môn Giáo dục thể chất của giảng viên, chuyên gia, nhà quản lý về lĩnh vực Thể dục thể thao trước thực nghiệm (n = 20)


TT


Kết quả phỏng vấn

Ý kiến

Rất phù hợp

(3 điểm)

Phù hợp (2 điểm)

Không phù hợp

(1 điểm)


Tổng

n

Điểm

n

Điểm

n

Điểm

Điểm

%


1

Đồng chí có nên lựa chọn nội dung môn học GDTC cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đặc điểm sinh viên của

trường không


18


54


2


4


0


00


58


96.7


2

Theo đồng chí thời gian học tập 2.5 năm học, học 5 kỳ, 5 học phần mỗi học phần 30 tiết

= 150 tiết có phù hợp không


17


51


3


6


0


00


57


95.0


3

Theo đồng chí nội dung môn học GDTC chia làm hai phần bắt buộc và tự chọn có phù

hợp không


16


48


4


8


0


00


56


93.3


4

Đồng chí lựa chọn nội dung

môn học bắt buộc, tự chọn cho phù hợp










4.1

Nội dung môn học bắt buộc: Thể dục, Điền kinh có phù

hợp không


18


54


2


4


0


00


58


96.7


4.2

Nội dung môn học tự chọn gồm ba học phần, sinh viên có thể chọn 3 trong 6 môn sau: Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông, Bóng chuyền, Aerobic, Kiêu

vũ thể thao có phù hợp không


17


51


3


6


0


00


57


95.0


5

Theo đồng chí lựa chọn hàm lượng nội dung chương trình các môn học như thế

nào là phù hợp









5.1

Lý thuyết

2 tiết

7

21

3

6

10

00

27

45.0

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.

Nghiên cứu nội dung môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá - 19





4 tiết

18

54

2

4

0

00

58

96.7

6 tiết

5

15

5

10

10

00

25

41.7


5.2

Thực hành

22 tiết

6

18

7

14

7

00

32

53.3

24 tiết

17

51

3

6

0

00

57

95.0

26 tiết

5

15

5

10

10

00

25

41.7


5.3


Thảo luận

1 tiết

2

6

8

16

10

00

22

36.7

2 tiết

16

48

4

8

0

00

56

93.3

3 tiết

3

9

9

18

8

00

27

45.0


5.4

Phần lý thuyết, gồm lịch sử phát triển, nguyên lý kỹ thuật, kỹ chiến thuật thi đấu, luật thi

đấu


18


54


2


4


0


00


58


96.7


5.5

Phần thực hành, gồm kỹ thuật cơ bản, nâng cao, kỹ chiến thuật thi đấu, kỹ năng, kỹ sảo,

phát triển các tố chất thể lực.


16


48


4


8


0


00


56


93.3


5.6

Phần thảo luận, gồm thảo luận về kỹ thuật, chiến thuật trong thi đấu, phương pháp tập

luyện…


17


51


3


6


0


00


57


95.0


6

Theo đồng chí để nâng cao được chất lượng GDTC, trường cần đảm bảo những

vấn đề gì


n


Lựa chọn phù hợp


%


Không lựa chọn


%


6.1

Nội dung chương trình phù hợp với đặc điểm của nhà

trường


20


18


90


2


10


6.2

Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn

theo quy định của Bộ Giáo dục


20


17


85


3


15

6.3

Quản lý điều hành quá trình

dạy học nghiêm túc

20

17

85

3

15

6.4

Quan tâm của các nhà quản

lý, Ban giám Hiệu

20

18

90

2

10

6.5

Đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật

chất

20

19

95

1

05


Bảng 3.24. Tổng hợp ý kiến lựa chọn nội dung môn Giáo dục thể chất của sinh viên trước thực nghiệm (n = 60)


TT


Nội dung đánh giá

Ý kiến

Rất phù hợp

(3 điểm)

Phù hợp (2 điểm)

Không phù hợp

(1 điểm)


Tổng

n

Điểm

n

Điểm

n

Điểm

Điểm

%


1

Để nên lựa chọn nội dung môn học GDTC cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đặc điểm sinh viên của

trường không


51


153


9


18


0


0


171


95


2

Theo em thời gian học tập

2.5 năm học, học 5 kỳ, 5 học phần mỗi học phần 30 tiết =

150 tiết có phù hợp không


55


165


5


10


0


0


175


97


3

Theo em nội dung môn học GDTC chia làm hai phần bắt buộc và tự chọn có phù hợp

không


45


135


15


30


0


0


165


91.7


4

Lựa chọn nội dung môn

học bắt buộc, tự chọn cho phù hợp










4.1

Nội dung môn học bắt buộc:

Thể dục, Điền kinh có phù hợp không


48


144


12


24


0


0


168


93.3


4.2

Nội dung môn học tự chọn gồm ba học phần, sinh viên có thể chọn 3 trong 6 môn sau: Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông, Bóng chuyền, Aerobic, Kiêu vũ thể thao có phù hợp

không


52


156


8


16


0


0


172


95.5




5

Để nâng cao được chất lượng GDTC, trường cần đảm bảo gì về cơ sở vật

chất


n


Lựa chọn phù hợp


%


Không lựa chọn


%

5.1

Sân vận động đơn giản.

60

45

75

15

25

5.2

Xây dựng phòng tập trong

nhà.

60

51

85

9

15

5.3

Mở rộng sân bãi tập ngoài

trời.

60

55

91.7

5

8.3

5.4

Nâng cấp sân bãi.

60

48

80

12

20

5.5

Mua sắm đầy đủ dụng cụ tập

luyện.

60

46

76.7

14

23.3


6

Để thực hiện tốt chất lượng GDTC của nhà trường cần phải tập trung vào những

vấn đề gì?






6.1

Phải củng cố công tác quản

lý khoa Thể dục thể thao.

60

48

80

12

20

6.2

Phải nâng cao chất lượng

giáo viên TDTT.

60

51

85

9

15


6.3

Đảng uỷ, Ban giám Hiệu

phải quan tâm hơn nữa đến công tác GDTC.


60


50


83.3


10


16.7


6.4

Phải cải tiến chương trình giảng dạy phù hợp với điều

kiện trường.


60


55


91.7


5


8.3

6.5

Phải đảm bảo cơ sở vật chất.

60

52

86.7

8

13.3


6.6

Phải tổ chức cải tiến hình

thức tập ngoại khoá của sinh viên.


60


56


93.3


4


6.7


6.7

Có biện pháp tổ chức các

giải thể thao CLB đội tuyển trường.


60


45


75


15


25


Qua bảng 3.24 cho thấy: Ý kiến lựa chọn nội dung môn GDTC của sinh viên về lĩnh vực TDTT trước thực nghiệm tập chung vào các nội dung sau: Môn GDTC có phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đặc điểm sinh viên của trường, nội dung môn GDTC chia làm hai phần bắt buộc và tự chọn gồm: Nội dung bắt buộc: Thể dục, Điền kinh; Nội dung tự chọn gồm 3 trong 6 môn: Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông, Bóng chuyền, Aerobic, Kiêu vũ thể thao, thời gian học tập 5 học phần mỗi học phần 30 tiết. Về cơ sở vật chất, phòng tập, sân vận động…Cách thức quản lý của khoa, chất lượng giáo viên, chương trình đào tạo, quan tâm của Ban Giám Hiệu…Tác giả chọn những ý kiến có tỷ lệ chọn từ 85 phần trăm trở lên để lựa chọn vào nội dung môn GDTC mới.

Đó chính là cơ sở để tiếp tục tiến hành hoạt động nghiên cứu về hiệu quả của nội dung môn GDTC trong điều kiện thực nghiệm.

3.2.4. Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả của nội dung môn Giáo dục thể chất đã lựa chọn

Chúng tôi tổ chức thực nghiệm nội dung môn GDTC đã được lựa chọn tại trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. Trước khi tiến hành thực nghiệm, đã tổ chức tập huấn cho các giảng viên của khoa TDTT tham gia giảng dạy nội dung môn GDTC thực nghiệm.

Quá trình thực nghiệm sư phạm sẽ được tiến hành trong thời gian 02 học kỳ (ứng với 01 năm học) trên đối tượng thực nghiệm; thực nghiệm giai đoạn 1 chúng tôi sử dụng phương pháp thực nghiệm so sánh song song. Thực thực nghiệm giai đoạn 2 chúng tôi sủ dụng phương pháp so sánh tự đối chiếu.

Chia thành thực nghiệm thành hai đợt: Thực nghiệm sư phạm lần một và thực nghiệm sư phạm hai. Vì nội dung GDTC hiện hành không có phần tự chọn cho sinh viên, mà nội dung GDTC lựa chọn mới chia làm 2 phần. Phần bắt buộc và phần tự chọn, phần bắt buộc là cải tiến từ nội dung GDTC hiện hành, thực nghiệm lần 1 chia làm hai nhóm cụ thể là nhóm sinh viên thực nghiệm học nội dung môn GDTC đã lựa chọn mới, và nhóm sinh viên đối chứng học theo nội dung môn GDTC hiện hành. Thực nghiệm sư phạm lần 2 là phần nội dung GDTC đã lựa chọn mới học phần tự chọn, gồm có sáu môn


áp dụng cho sáu lớp đánh giá tự đối chiếu trước thực nghiệm và sau thực nghiệm, đánh giá theo nhịp tăng trưởng.

Thực nghiệm sư phạm lần 1 (môn Thể dục và môn Điền kinh).

Môn Thể dục được tiến hành cho khóa K2, K3 thuộc trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.

Lớp Thể dục lựa chọn ngẫu nhiên 25 sinh viên của K2, K3 nhóm thực nghiệm gồm 12 sinh viên nam và 13 sinh viên nữ.

Lớp Thể dục lựa chọn ngẫu nhiên 25 sinh viên của K2, K3 nhóm đối chứng nhóm thực nghiệm gồm 12 sinh viên nam và 13 sinh viên nữ.

Môn Điền kinh được tiến hành cho khóa K2, K3 thuộc trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.

Lớp Điền kinh lựa chọn ngẫu nhiên 25 sinh viên của K2, K3 nhóm thực nghiệm gồm 12 sinh viên nam và 13 sinh viên nữ.

Lớp Điền kinh lựa chọn ngẫu nhiên 25 sinh viên của K2, K3 nhóm đối chứng nhóm thực nghiệm gồm 12 sinh viên nam và 13 sinh viên nữ.

Các lớp thực nghiệm được ứng dụng nội dung môn GDTC đã lựa chọn mới của đề tài; lớp đối chứng học theo theo chương trình cũ vẫn được giảng dạy ở bộ môn. Cả hai lớp được tiến hành theo nội dung môn GDTC Bộ Giáo dục & Đào tạo quy định là 30 tiết/ một học phần.

Kết quả được đánh giá trước và sau thực nghiệm thông qua 6 test theo tiêu chuẩn đánh giá thể lực của sinh viên (theo quyết định số 53/2008/QĐ – BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo. Kết quả học tập thông qua điểm kết thúc cuối kỳ. Quá trình đánh giá kết quả chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh song song.

Đánh giá về tố chất thể lực của sinh viên môn Thể dục, Điền kinh trước và sau thực nghiệm:

Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 1 được trình bầy cụ thể từ bảng 25 đến bảng 31 và biểu đồ 3.2 đến 3.9.


T T


Test/ Đối tượng

Nhóm đối

chứng

Nhóm thực

nghiệm

Sự khác biệt

thống kê

x

x

t tính

P

Nam

(n = 12)

(n = 12)

1

Lực bóp tay

thuận (KG)

41,07

3,45

41,15

3,48

0,057

> 0,05

2

Nằm ngửa gập

bụng (lần/30 s)

15,67

3,98

15,75

4,01

0,049

> 0,05

3

Bật xa tại chỗ (cm)

215,44

12,60

215,92

12,58

0,093

> 0,05

4

Chạy 30m XPC (s)

5,86

0,95

5,56

0,98

0,761

> 0,05

5

Chạy con thoi 4

x 10m (s)

12,69

0,65

12,61

0,63

0,306

> 0,05

6

Chạy tuỳ sức 5

phút (m)

925,88

98,17

927,67

92,65

0,047

> 0,05

Nữ

(n = 13)

(n = 13)

t tính

P

1

Lực bóp tay

thuận (KG)

27,37

3,62

27,44

3,58

0,050

> 0,05

2

Nằm ngửa gập

bụng (lần/30 s)

14,31

3,95

14,38

4,38

0,043

> 0,05

3

Bật xa tại chỗ (cm)

154,53

11,92

154,67

11,85

0,030

> 0,05

4

Chạy 30m XPC (s)

6,83

0,37

6,80

0,45

0,186

> 0,05

5

Chạy con thoi 4

x 10m (s)

13,61

0,89

13,50

0,95

0,305

> 0,05

6

Chạy tuỳ sức 5

phút (m)

843,52

88,54

843,55

86,52

0,001

> 0,05


T T


Test/ Đối tượng

Nhóm đối

chứng

Nhóm thực

nghiệm

Sự khác biệt

thống kê

x

x

t tính

P

Nam

(n = 12)

(n = 12)

1

Lực bóp tay

thuận (KG)

41,52

2,32

43,67

2,74

2,074

< 0,05

2

Nằm ngửa gập

bụng (lần/30 s)

17,00

2,98

18,67

3,12

2,144

< 0,01

3

Bật xa tại chỗ (cm)

223,94

10,65

244.18

11,62

4,448

< 0,05

4

Chạy 30m XPC (s)

5,42

0,76

4,78

0,82

2,169

< 0,05

5

Chạy con thoi 4

x 10m (s)

12,30

0,35

11,71

0,42

3,738

< 0,05

6

Chạy tuỳ sức 5

phút (m)

938,63

39,53

975,82

41,26

2,255

< 0,05

Nữ

(n = 13)

(n = 13)

t tính

P

1

Lực bóp tay

thuận (KG)

27,77

2,38

29,78

2,54

2,403

< 0,05

2

Nằm ngửa gập

bụng (lần/30 s)

15.54

2,46

17,00

2,58

2,255

< 0,05

3

Bật xa tại chỗ (cm)

162,23

7,37

172,93

8,23

3,492

< 0,05

4

Chạy 30m XPC (s)

6,37

0,49

5,64

0,56

2,423

< 0,05

5

Chạy con thoi 4

x 10m (s)

13,00

0,86

11,85

0,85

3,429

< 0,05

6

Chạy tuỳ sức 5

phút (m)

859.68

38,67

879,87

40,51

2,192

< 0,05

Xem tất cả 312 trang.

Ngày đăng: 02/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí