Chambers, R. And Conway, G. (1992), Sustainable Rural Livelihoods: Practical Concepts For The 21 St Century , Ids Discusstion Paper 296, Ids, Brighton, Uk.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. ADB (2003), Nghèo: Báo cáo phát triển Việt Nam 2004, Nxb. Công ty in và văn hóa phầm, Hà Nội.

2. Alkire, S. and Foster, J. (2008), Counting and Multidimensional Poverty Measurement, https://www.ophi.org.uk/wp-content/uploads/ophi-wp7

3. Alkire, S., & Foster, J. (2011), 'Counting and multidimensional poverty measurement', Journal of public economics, 95(7-8), 476-487.

4. Alkire, S., & Foster, J. (2011), 'Understandings and misunderstandings of multidimensional poverty measurement', The Journal of Economic Inequality, 9(2), 289-314.

5. Alkire, S., Roche, J. M., Ballon, P., Foster, J., Santos, M. E., & Seth, S. (2015), Multidimensional poverty measurement and analysis. Oxford University Press, USA.

6. Bell, D., and Blanchflower, D. (2015), 'Youth unemployment in greece: measuring the challenge', IZA Journal of European Labor Studies, Vol. 4, No. 1, pp. 1-25.

7. Benedito, Doctoral Thesis (2011), Assessing strategies to reduce poverty in rural Mozambique.

8. Bộ Kế hoạch và đầu tư CHDCND Lào (2010), Dựa trên những nghiên cứu tình huống bảy dự án do ADB tài trợ tại Lào, Việt Nam, Trung Quốc và Thailand, Viêng Chăn.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

9. Bộ Lao động và phúc lợi xã hội Lào (2015), Đề án tổng thể chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều dựa vào thu nhập sang đa chiều, áp dụng trong giai đoạn 2015-2020, Viêng Chăn.

10. Bộ Lao động và phúc lợi xã hội Lào (2018), Đề án tổng thể chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều dựa vào thu nhập sang đa chiều, áp dụng trong giai đoạn 2011-2020, Viêng Chăn.

Nghiên cứu nghèo đa chiều ở tỉnh Salavan, nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào - 22

11. Bộ Lao động và phúc lợi xã hội Lào (2020), Báo cáo về công tác xóa đói giảm nghèo và thực hiện giảm nghèo chuẩn mới, Viêng Chăn.

12. Bourguignon, F., & Chakravarty, S. R. (2019), 'The measurement of multidimensional poverty', In Poverty, social exclusion and stochastic dominance (pp. 83-107). Springer, Singapore.

13. Bùi Quang Minh (2007), Quy mô đất của hộ và quy mô hộ là hai yếu tố chính ảnh hưởng đến tình trạng đói nghèo ở Bình Phước. Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

14. Bunlý THONGPHẾT (2011), Quản lý Nhà nước về xóa đói giảm nghèo vùng cao dân tộc Bắc Lào trong giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sỹ

15. Chambers, R. and Conway, G. (1992), Sustainable rural livelihoods: practical concepts for the 21st Century, IDS Discusstion paper 296, IDS, Brighton, UK.

16. Công báo Chính phủ Lào (2011-2020), Quyết định phê duyệt đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2011-2020.

17. Dabla-Norris, E., Kochhar, K., Suphaphiphat, N., Ricka, F. and Tsounta, E. (2015), Causes and consequences of income inequality: a global perspective, IMF Staff Discussion Note 15/13.

18. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2010), ‘Nâng cao ngọn cờ vinh quang của Đảng NDCM Lào’, Kỷ niệm ngày thành lập ĐNDCM Lào 55 năm (22/3/1955- 22/3/2010).

19. Department for Internation Development - DFID (2001), Sustainable livelihoods guidance sheets, London, UK.

20. Deutsch, J., & Silber, J. (2005), 'Measuring multidimensional poverty: An empirical comparison of various approaches', Review of Income and wealth, 51(1), 145-174.

21. DFID (2004), 'What is pro-poor growth and why do we need to know?', Pro-poor growth briefing note 1, Department for International Development, London.

22. Dollar, D. and Kraay, A. (2002), 'Growth is good for the poor', Journal of Economic Growth, 7(3): 195-225.

23. Duangmanee Laovakul(1993), 'English, Thesis edition: Decomposition of income inequality and poverty in Thailand / Duangmanee Laovakul.

24. Feuangsy LAOFOUNG (2014), Hoàn thiện chính sách xoá đói giảm nghèo ở miền núi phía Bắc nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào qua thực tiễn tại tỉnh Xiêng Khoảng, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

25. Ghosh, A. R., Ostry, J. and Qureshi, M. S. (2016), 'When do capital inflow surges end in tears?', American Economic Review, Vol. 106, No. 5, pp. 581-85.

26. Hồ Sỹ Quý (2003), Con người và Phát triển cong người Việt Nam qua các báo cáo thường niên về phát triển con người của UNDP, Niêm giám Thông tin Kinh tế Xã hội số 1.

27. Hương, M. T. (2007), Nghiên cứu thực trạng nghèo ở tỉnh Đồng Nai, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

28. IMF Country Report No. 06/194 (2006), Afghanistan National Development Strategy An Interim Strategy for Security, Governance, Economic Groth and Porverty Reduction.

29. International Monetary Fund - IMF (2017), 'Understanding the downward trend in labor income shares', World Economic Outlook.

30. International Policy Centre for Inclusive Growth - IPC (2013), Inclusive growth: building up a concept, Working Paper Number 104, March 2013.

31. Kakwani, N. and Pernia, E. (2000), 'What is Pro-poor Growth', Asian Development Review, Vol. 16, No.1, 1-22.

32. Kakwani, N., & Silber, J. (Eds.). (2008), Quantitative approaches to multidimensional poverty measurement, Springer.

33. KẹoĐalaKon SOULIVÔNG (2005), Xoá đói giảm nghèo ở tỉnh Xê Kong, nước CHDCND Lào, thực trạng và giải pháp, Luận án tiến sỹ.

34. KhămBay MALASINH (2007), Thực trạng đói nghèo các hộ gia đình ở vùng nông thôn tỉnh Chăm Pa Sắc, kiến nghị về chính sách và giải pháp (Nghiên cứu trường hợp tại huyện Mun La Pa Mộc, CHDCND Lào).

35. Lê Du Phong (2005), Hoàng Văn Hoa (2005), Nguyễn Thành Độ, Vũ Thành Hưởng (2007), Nghiên cứu về kinh tế thị trường ở vùng Dân tộc miền núi phía Bắc nước Việt Nam hiện nay, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

36. Lê Du Phong, Hoàng Văn Hoa, Nguyễn Văn Ánh (2000), Giải quyết vấn đề phân hóa giàu nghèo ở các nước và ở Việt Nam, Nhà xuất bản (NXB) Nông nghiệp Hà Nội.

37. Lê Kim Khôi (1999), Những giải pháp về quản lý để phát triển cơ sở hạ tầng miền núi Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

38. Lê Văn Toàn (2006), Những yếu tố tác động đến phân tầng xã hội về mức sống ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ xã hội học, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

39. Li, G., Cai, Z., Liu, J., Liu, X., Su, S., Huang, X., & Li, B. (2019), 'Multidimensional poverty in rural China: Indicators, spatiotemporal patterns and applications', Social Indicators Research, 144(3), 1099-1134.

40. Lilongwe và Zomba (2001), Tình trạng đói nghèo ở Malawi,

www.blackpast.org/gah/lilongwe-malawi-1975

41. Lưu Hồng Minh (1999), Thực trạng phân tầng xã hội theo mức sống ở nông thôn đồng bằng sông Hồng - dự báo và những kiến nghị, Luận án tiến sỹ xã hội học, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

42. Morsy, H. (2012), 'Scarred Generation', Finance & Development, Vol. 49, No. 1, pp. 15-17.

43. Ngô Quốc Dũng (2021), Tác động của thể chế đến nghèo đa chiều ở Việt Nam,

Luận án Tiến sĩ Kinh tế Phát triển, Đại học Kinh tế Quốc dân.

44. Ngô Thắng Lợi - Phan Thị Nhiệm (2009), Kinh tế phát triển, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.

45. Nguyễn Anh Dung (2009), Chương trình mục tiêu quốc gia xáo đói giảm nghèo với đời sống kinh tế - xã hội của người mường tỉnh Phú Thọ”, Đai học Quốc gia Hà nội.

46. Nguyễn Duy Sơn (2004), Quyền phát triển của con người trong sự nghiệp đổi mới đất nước theo định hướng xã hội, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

47. Nguyễn Hồng Vân (2011), Xây dựng chỉ số nghèo đa chiều Việt Nam và đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô đến nghèo đa chiều, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.

48. Nguyễn Mạnh Hùng (2009), Cơ chế quản lý tài sản công trong khu vực hành chính sự nghiệp ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế.

49. Nguyễn Ngọc Sơn (2012), 'Chính sách giảm nghèo ở nước Việt Nam hiện nay: Thực trạng và định hướng hoàn thiện', Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 181; tr. 19-26.

50. Nguyễn Phong (2010), Cơ sở lý luận và thực tiễn để xác định chuẩn nghèo và chỉ tiêu giảm tỉ lệ hộ nghèo hàng năm, Luận án tiến sỹ kinh tế.

51. Nguyễn Thành Trung (2006), Đánh giá việc thực hiện chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo ở miền núi phía bắc, Thái Nguyên.

52. Nguyễn Thị Hằng (2010), Phân phối và phân hóa giàu nghèo sau 20 năm đổi mới, Trường Đại học Kinh tế TP. HCM

53. Nguyễn Thị Hoa (2009), Hoàn thiện các chính sách xóa đói giảm nghèo chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

54. Nguyễn Thị Nhung (2012), Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế-xã hội ở Tây Bắc Việt Nam, Hà Nội.

55. Nguyễn Trọng Hoài (2005), Tình trạng đói nghèo ở Đông Nam Bộ, Trường Đại học Kinh tế TP. HCM.

56. Nguyễn Tuấn Nghĩa (2010), Xoá đói giảm nghèo ở các huyện biên giới tỉnh Lào cai trong giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sỹ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

57. OECD (2011), Divided we stand: why inequality keeps rising, Paris: OECD.

58. OECD (2014), Social cohesion at a crossroads: evolving challenges in Vietnam,

Social Cohesion Policy Review of Viet Nam.

59. OPHI (2011), Multidimensional Poverty Index 2011, www.ophi.org.uk/wp- content/uploads/OPHI-MPI-Brief-2011.pdf.Consulted December 12nd, 2011.

60. OPHI (2008), Working paper No.7. Working paper series. Oxford Poverty and Human, www. https://ophi.org.uk/working-paper-number-07

61. OPHI. (2012), Multidimensional poverty, Alkire Foster Method, http://www.ophi.org.uk/research/multidimensional-poverty/. Consulted December 15th, 2011.

62. Organization for Economic Co-operation and Development - OECD (2001), Rising to the Global Challenge: Partnership for Reducing World Poverty, Statement by the DAC High Level Meeting. April 25-26., 2001. Paris: OECD.

63. Ostry, J., Berg, A. and Tsangarides, C. (2014), Redistribution, inequality, and growth, Staff Discussion Notes 14/02, Washington: International Monetary Fund.

64. OXFAM, ActionAid (2010), Báo cáo tổng hợp vòng 3 năm 2010: Theo dõi nghèo đô thị theo phương pháp cùng tham gia.

65. Phạm Xuân Nam (2003), Về đánh giá chính sách và hoạch định chính sách giảm nghèo, NXB Khoa học Xã hội.

66. Ravallion, M. and S. Chen (2003), 'Measuring pro-poor growth', Economics Letters 78, pp. 93-99.

67. Shenjing He, Scott Rozelle (2020), Covid-19 đe dọa 'mốc son' xóa đói nghèo của Trung Quốc, https://vnexpress.net/covid-19-de-doa-moc-son-xoa-doi-ngheo-cua- trung-quoc-4124404.html

68. SIDA (1995), Vấn đề nghèo ở Việt Nam.

69. Sở Lao động và Phúc lợi xã hội tỉnh Salavan (2015), Báo cáo số liệu giảm nghèo giai đoạn 2010 - 2015.

70. Sở Lao động và Phúc lợi xã hội tỉnh Salavan (2018), Báo cáo số liệu giảm nghèo giai đoạn 2015 - 2018.

71. SổmPhết KHAWMMANI (2002), Thực trạng và giải pháp xoá đói giảm nghèo ở

tỉnh Bo Ly Khăm Xay, nước CHDCND Lào, Luận án tiến sỹ

72. Thái Phúc Thành (2014), Vai trò của vốn con người trong giảm nghèo bền vững

ở Việt Nam, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

73. Thitiwan Sricharoena (2004), Principal component analysis of poverty in northern Thailand.

74. Thorbecke, E. (2013), 'Multidimensional poverty: conceptual and measurement issues', In The many dimensions of poverty (pp. 3-19), Palgrave Macmillan, London.

75. Thủ tướng Chính phủ CHDCND Lào (2013), Nghị định của Thủ tướng Chính phủ CHDCND Lào (13/10/2013) số 285/TTg, Về chuẩn nghèo và tiêu chuẩn phát triển giai đoạn 2015- 2025

76. Thủ tướng Chính phủ (2015), Dự thảo Quyết định về việc ban hành các tiêu chí và mức chuẩn nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2020.

77. Thủ tướng Chính phủ CHDCND Lào (2013), Nghị định về quy định chuẩn nghèo và tiêu chuẩn phát triển, số 285/TTg.

78. Tổng cục thống kê (2015), Niên giám thống kê năm 2016, Nxb Thống kê Quốc gia Lào.

79. Tổng cục thống kê (2020), Niên giám thống kê năm 2020, Nxb Thống kê Quốc gia Lào.

80. Trần Hải Hạc (2008), Tăng trưởng kinh tế vì người nghèo : World Bank và câu chuyện thành công của Việt Nam, Tia sáng số 14.

81. Trần Minh Sang (2012), Đánh giá tình hình nghèo đa chiều của các hộ gia

đình tại khu vực Đông Nam Bộ

82. Trần Thọ Đạt, Đỗ Tuyết Nhung (2008), Tác động của vốn con người đối với TTKT các tỉnh, thành phố Việt Nam, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

83. Trần Thọ Đạt, Ngô Thắng Lợi (2017), Kinh tế Việt Nam: Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng và vai trò nhà nước, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

84. Trần Tiến Khai và Nguyễn Ngọc Danh (2015), Xác định các chỉ báo đo lường nghèo đa chiều cho hộ gia đình nông thôn Việt Nam.

85. Trương Thanh Vũ (2007), Nghiên cứu về nghèo ở vùng ĐBSCL, Trường Đại học Kinh tế TP. HCM.

86. Tsui, K. Y. (2002), Multidimensional poverty indices. Social choice and welfare, 19(1), 69-93.

87. UBND tỉnh Salavan (2020), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2020.

88. UBND tỉnh Salavan (2020), Báo cáo tổng kết chương trình xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2015 - 2020, Viêng Chăn,

89. Udaya Wagle (2008), Multidimensional poverty: An alternative measurement approach for the United States.

90. UNDP (2004), Pro-poor growth and policies: The Asian experience, Asia-Pacific Regional Programme on the Macroeconomics of Poverty Reduction

91. United Nations - UN (2000), A Better World For All., New York: United Nations.

92. United Nations Development Programme - UNDP (1997), Sustainable livelihoods concept paper, (www.undp.org/sl.htm).

93. Uỷ ban nhân dân tỉnh Salavan (2016), Báo cáo tình hình thực hiện các Mục tiêu thiên niên kỷ (MDG) của tỉnh Salavan, Salavan.

94. Uỷ ban nhân dân tỉnh Salavan (2018), Quyết định Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2015 - 2018, Salavan.

95. Uỷ ban nhân dân tỉnh Salavan (2020), Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011 - 2020, Salavan.

96. Ủy ban về vấn đề xã hội của Quốc hội (2010), Báo cáo kết quả giám sát tình hình thực hiện một số chính sách giảm nghèo. Nxb Lao động - xã hội.

97. Ủy ban về vấn đề xã hội của Quốc hội (2015), Tiến trình thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỳ, Nxb Lao động - xã hội.

98. V.Banerjee, A., & Esther , D. (2015), Hiểu nghèo thoát nghèo, NXB Trẻ, TP. Hồ Chí Minh.

99. Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2011), Giảm nghèo ở Việt Nam: thành tựu và thách thức, Nxb Thế giới, Hà Nội.

100. Vijaya, R. M., Lahoti, R., & Swaminathan, H. (2014), 'Moving from the household to the individual: Multidimensional poverty analysis', World Development, 59, 70-81.

101. Vũ Thị Vinh (2009), Tăng trưởng kinh tế với giảm nhèo trong quá trình đổi mới

ở Việt Nam, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

102. Wang, Y., Chen, Y., Chi, Y., Zhao, W., Hu, Z., & Duan, F. (2018), 'Village-level multidimensional poverty measurement in China: Where and how', Journal of Geographical Sciences, 28(10), 1444-1466.

103. WB (2000), World Development Report: Attacking Poverty, New York: Oxford University Press.

104. WB (2009), What is inclusive growth, note, 10 February 2009,

105. WB (2011), World Development Report 2012: gender equality and development, Washington

106. WB (2018), Global economic progress means that although the number of people living in extreme poverty has decreased, nearly half of the world's population is still struggling to meet basic needs, 17 October 2018.

107. World Bank Institute (2005), Introduction to Poverty Analysis, Poverty Manual, All, JH Revision of August 8, 2005.

108. World Bank, (2003), Vietnam Development Report 2004: Poverty, Report No, 27130-VN.

109. Xaypanya Phavong (2008), Vấn đề giảm nghèo của đồng bào dân tộc ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Đại học Quốc gia Lào.

Xem tất cả 192 trang.

Ngày đăng: 03/09/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí