Hình 4.2. Mô hình tính ổn định bãi thải Bàng Nâu với đất đá ở trạng thái tự nhiên
Hình 4.3. Mô hình tính ổn định bãi thải Bàng Nâu với đất đá ở trạng thái tự nhiên
4.2.2. Đề xuất các thông số bãi thải đảm bảo an toàn trong mưa mùa nhiệt đới
Theo tiêu chí đánh giá bãi thải đã trình bày ở chương 3, hệ số ổn định bãi thải khi đổ thải FoS > 1,3. Chính vì vậy, cần lựa chọn các thông số bãi thải đảm bảo hệ số ổn định theo yêu cầu kể cả trong trường hợp bất lợi nhất; đó là khi đất đá trong mùa mưa với thời gian và cường độ mưa tương tự mùa mưa tháng 7/2015 và
khi bão hòa nước. Từ đó, NCS đề xuất các thông số bãi thải Bàng Nâu như sau: chiều cao tầng thải h = 30 m; góc dốc sườn tầng thải α = 35o; bề rộng mặt tầng thải khi hoạt động Bt= 30 m; khi kết thúc Bt = 40 m; góc dốc bãi thải khi hoạt động α =26÷27o; khi kết thúc α =20÷22o.
4.2.2.1. Đánh giá ổn định bãi thải theo các thông số đề xuất
a. Đánh giá ổn định bãi thải ở trạng thái tự nhiên
Đánh giá ổn định bãi thải bàng nâu theo các thông số đề xuất khi đất đá ở trạng thái tự nhiên và khi mưa (24 giờ) là cường độ mưa 437 mm trong 24 giờ và 865 mm trong 72 giờ) bằng các phương pháp:
- Phương pháp cân bằng giới hạn của Morgenstern-Price;
- Phương pháp các phần tử hữu hạn (SSR);
- Phương pháp các phần tử hữu hạn kết hợp với phương pháp cân bằng giới hạn của Morgenstern.
Kết quả kiểm toán mô hình bãi thải Bàng Nâu bằng các phương pháp đề xuất được thể hiện trên các Hình 4.4-4.7. Qua kết quả kiểm toán, bãi thải Bàng Nâu ổn định với FoS từ 1,43÷1,44.
b. Đánh giá ổn định bãi thải ở trạng thái bão hòa
Đánh giá ổn định bãi thải Bàng Nâu theo các thông số đề xuất khi đất đá ở trạng thái bão hòa bằng các phương pháp: phương pháp cân bằng giới hạn của Morgenstern-Price; phương pháp các phần tử hữu hạn (SSR); phương pháp các phần tử hữu hạn kết hợp với phương pháp cân bằng giới hạn của Morgenstern
Kết quả đánh giá được trình bày tại các Hình 4.8-4.9.
124
Hình 4.4. Mô hình tính ổn định bãi thải Bàng Nâu với đất đá ở trạng thái tự nhiên và các thông số đề xuất –
Sử dụng phương pháp cân bằng giới hạn của Morgenstern-Price (FOS = 1.433)
125
Hệ số ổn định, FoS
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ Số Ổn Định Bãi Thải Theo Các Thông Số C, Khác Nhau
- Trình Tự Đổ Thải Kết Hợp Các Giai Đoạn 2,3…
- Công Nghệ Thải Đất Đá Khi Vận Tải Bằng Băng Tải
- Tổng Hợp Kết Quả Đánh Giá Ổn Định Bãi Thải Theo Trạng Thái Bãi Thải
- Các Thông Số Của Bãi Thải Bàng Nâu Khi Kết Thúc
- Nghiên cứu kỹ thuật đổ thải đất đá hợp lý nhằm đảm bảo độ ổn định bãi thải trong điều kiện mưa mùa nhiệt đới cho các mỏ than lộ thiên vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh - 21
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
Hệ số ổn định, FoS = 1.44
1.9
1.7
1.5
1.3
1.1
0.9
0.7
0.5
0
50
100
150
200
250
300
MỨC ĐỘ DỊCH CHUYỂN TỐI ĐA
HỆ SỐ GIẢM ĐỘ BỀN (SSR)
Hình 4.5. Mô hình tính ổn định bãi thải Bàng Nâu với đất đá ở trạng thái tự nhiên và các thông số đề xuất – Sử dụng phương pháp các phần tử hữu hạn (SSR) – FOS = 1.44
126
Hình 4.6. Mô hình tính ổn định bãi thải Bàng Nâu với đất đá ở trạng không bão hòa và các thông số đề xuất – Sử dụng phương pháp các phần tử hữu hạn phân tích có ảnh hưởng của mưa
127
Hình 4.7. Mô hình tính ổn định bãi thải Bàng Nâu với đất đá ở trạng không bão hòa và các thông số đề xuất – Sử dụng phương pháp các phần tử hữu hạn kết hợp với phương pháp cân bằng giới hạn của Morgenstern ) – FoS = 1.43
Cường độ mưa, Q = 437 mm/ngày, Hệ số thấm, K = 8 – 10 m/ngày,
128
.
Hình 4.8. Mô hình tính ổn định bãi thải Bàng Nâu với đất đá ở trạng thái bão hòa và các thông số đề xuất - Sử dụng phương pháp cân bằng giới hạn của Morgenstern-Price (FoS = 1.295)
Hệ số ổn định, FoS = 1,30
Hệ số ổn định, FoS = 1.30
1.8
1.7
1.6
1.5
1.4
1.3
1.2
1.1
1.0
0.9
0.8
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
Mức độ dịch chuyển lớn nhất, m
Hệ số giảm độ bền
Hình 4.9. Mô hình tính ổn định bãi thải Bàng Nâu với đất đá ở trạng thái bão hòa và các thông số đề xuất - sử dụng phương pháp các phần tử hữu hạn (SSR), FoS = 1.3
c. Đánh giá ổn định bãi thải khi kể đến động đất
Đối với trường hợp kể đến tác động của động đất, việc đánh giá ổn định còn