21. Phạm Trung Lương, 1999. Tiềm năng hiện trạng và định hướng phát triển DLST ở Việt Nam. Tuyển tâp báo cáo hội thảo xây dựng chiến lược quốc gia về phát triển DLST ở Việt Nam. Tổng cục du lịch, Tổ chức bảo tồn thiên nhiên Thế giới, Ủy ban kinh tế - Xã hội Châu Á – Thái Bình Dương. Hà Nội , 7-9 tháng 9 năm 1999.
22. Shepherd, Gill, 2004. Tiếp cận Hệ sinh thái: Năm bước để thực hiện. IUCN, Gland, Switzerland and Cambridge, UK. vi + 30 trang.
23. Nguyễn Thị Sơn, 2007. Bài giảng Du lịch Sinh thái (Tài liệu giảng dạy khóa tập huấn về Du lịch Sinh thái cho các VQG và KBT năm 2007).
24. Hoàng Phương Thảo, 1999. Du lịch Sinh thái trong mối quan hệ với bảo tồn đa dạng sinh học và bảo tồn. Tuyển tập báo cáo hội thảo xây dựng chiến lược quốc gia về phát triển DLST ở Việt Nam. Tổng cục du lịch, Tổ chức bảo tồn thiên nhiên Thế giới, Ủy ban kinh tế - Xã hội Châu Á - Thái Bình Dương. Hà Nội , 7-9 tháng 9 năm 1999.
25. Hoàng Văn Thắng, 2009. Bài Giảng Đa dạng Sinh học và bảo tồn; CRES, Đại học Quốc gia Hà Nội.
26. UBND huyện Vũ Quang, 2009. Niên giám thống kế huyện Vũ Quang, năm 2009.
27. Các nguồn tài liệu từ Vườn Quốc gia Vũ Quang cung cấp.
28. Các nguồn tài liệu từ Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
29. Các trang web liên quan như: http://www.thiennhien.net
http://www.vietnamtourism.gov.vn
http://www.vnppa.org.vn
http://www.bachma.vnn.vn
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các nguyên tắc phát triển Du lịch bền vững [2]
1. Sử dụng nguồn lực một cách bền vững. Việc bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, văn hóa và xã hội là tối cần thiết, nó sẽ kiến cho việc kinh doanh lâu dài.
2. Giảm sự tiêu thụ quá mức và giảm chất thải. Việc giảm thiêu thụ quá mức và giảm chất thải sẽ tránh được những chi phí tốn kém cho việc hồi phục tổn hại về môi trường tự nhiên, và đóng góp cho chất lượng của du lịch.
3. Duy trì tính đa dạng. Việc duy trì và tăng cường tính đa dạng của thiên nhiên, văn hóa và xã hội là cốt yếu cho du lịch bền vững lâu dài, và cũng là chỗ dựa sinh tồn của ngành du lịch.
4. Hợp nhất du lịch vào quy hoạch. Hợp nhất phát triển du lịch vào trong khuôn khổ qui hoạch chiến lược cấp quốc gia và địa phương, có tiến hành đánh giá tác động môi trường sẽ tăng khả năng tồn tại lâu dài của ngành du lịch.
5. Hỗ trợ kinh tế địa phương. Nghành du lịch mà hỗ trợ các hoạt động kinh tế của địa phương và có tính đến giá trị và chi phí về môi trường sẽ vừa bảo vệ được kinh tế địa phương vừa tránh được các tổn hại về môi trường.
6. Lôi kéo sự tham gia của cộng đồng địa phương. Việc tham gia của cộng đồng địa phương vào du lịch sẽ không chỉ mang lại lợi ích cho họ và môi trường mà còn nâng cao chất lượng du lịch.
7. Lấy ý kiến của quần chúng nhân dân và các bên liên quan. Việc trao đổi thảo luận giữa người dân và các nhà quản lý du lịch là rất cần thiết, nó góp phần giải tỏa được các vướng mắc và mâu thuẫn tiềm ẩn trong quá trình thực hiện.
8. Đào tạo cán bộ. Việc đào tạo cán bộ trong đó có lồng ghép vấn đề du lịch bền vững vào thực tiền công việc. Cũng như đào tạo cán bộ , tuyển dụng lao động là người địa phương sẽ làm tăng chất lượng và ý nghĩa của hoạt động du lịch, cũng như các sản phẩm du lịch.
9. Tiếp thị du lịch một cách có trách nhiệm. Việc tiếp thị, cung cấp cho khách du lịch những thông tin đầy đủ, chính xác và có trách nhiệm sẽ nâng cao sự tôn trọng của du khách đối với môi trường thiên nhiên, văn hóa và xã hội của noi tham quan, đồng thời sẽ tăng lên sự hài lòng và uy tín đối với du khách.
10. Tiến hành nghiên cứu và giám sát ngành du lịch. Việc này giúp giải quyết được các vấn đề tồn tại và đem lại lợi ích cho địa điểm tham quan, cho chính nhà tổ chức hoạt động du lịch và cho khách du lịch.
Phụ lục 2. Danh mục các loài thực vật quý hiếm tại VQG Vũ Quang [28].
Tên Việt Nam | Tên khoa học | Tình trạng | ||
Việt Nam | Thế giới | |||
1. | Ngũ gia bì | Acanthopanax trifoliatus(L.)Voss. | T | |
2. | Trầm hương | Aquilảia crasna | E | |
3. | Kim giao | Podocarpu swallichianus | E | |
4. | Hoàng đàn giả | Dacridium pierei hitkel | V | |
5. | Sao hải nam | hopea hainanensis | V | E |
6. | Chò chỉ | parashorea chinensis | E | R |
7. | Sến mật | Madhuca pas quieri | E | R |
8. | Lát hoa | Chukrasia | V | |
9. | Song bột | Calamus poilanei | R | V |
10. | Bồ đề xanh | Alniphyllum ebrhardth | R | |
11. | Pơ mu | Fokienia Hodginsii( Dunn) Henry et Thoms | R | R |
12. | Hoàng thảo đùi gà | Dendrobium nobile lindl | R | |
13. | Trường mật | Pavieasia anamensis | T | |
14. | Tuế | Cycas balansae | V | |
15. | Cẩm cang lá nhỏ | Smilax glabra | V | |
16. | Đỗ quyên | Rhododendron fleuryi Dop | R |
Có thể bạn quan tâm!
- Đề Xuất Các Tuyến Dlst Ở Vqg Vũ Quang
- Định Hướng Các Hoạt Động Khuyến Kích Người Dân Tham Gia
- Dự Báo Nguy Cơ Đối Với Công Tác Bảo Tồn.
- Nghiên cứu đề xuất phát triển du lịch sinh thái nhằm hỗ trợ cho công tác bảo tồn Đa dạng sinh học Vườn Quốc gia Vũ Quang, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh - 14
Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.
Ghi chú: + E nguy cấp- R : rất quý hiếm; T- bi đe doạ; V- dễ tổn thương.
+ Theo IUCN 2007.
Phụ lục 3: Danh mục các loài thú quan trọng ở VQG Vũ Quang [28].
Tên Việt nam | Tên khoa học | Sách đỏ VN 2007 | IUCN 2007 | |
1 | Mang lớn | Megamuntiacus vuquangensis | E | |
2 | Bò tót | Bos gaurus | E | |
3 | Sao la | Pseudoryx nghetinhensis | E | EN |
4 | Thỏ mặt hổ | Nesolagus timminsi | E | |
5 | Vượn đen bạc má | Hylobates concolor | E | |
6 | Chó sói đỏ | Cuon alpinus | E | |
7 | Gấu ngựa | Ursus thibetanus | E | VU |
8 | Gấu chó | Ursus malayanus | E | |
9 | Báo hoa mai | Panthera pardus | E | |
10 | Hổ | Panthera tigris | E | EN |
11 | Chồn bay | Cynocephalus variegatus | R | |
12 | Cầy tai trắng | Arctogalidia trivirgata | R | |
13 | Cầy vằn bắc | Hemigalus owstoni | R | VU |
14 | Rái cá thờng | Lutra lutra | T | |
15 | Voi | Elephas maximus | V | EN |
16 | Sơn dơng | Naemorhedus sumatraensis | V |
Tê tê vàng | Manis pentadactyla | V | NT | |
18 | Tê tê java | Manis javanica | V | NT |
19 | Khỉ Vàng | Macaca mulatta | V | |
20 | Khỉ đuôi dài | Macaca fascicularis | V | |
21 | Khỉ mặt đỏ | Macaca arctoides | V | VU |
22 | Voọc đen | Semnopithecus francoisi | V | |
23 | Voọc bạc | Semnopithecuus cristatus | V | |
24 | Voọc xám | Semnopithecus phayrei | V | |
25 | Voọc ngũ sắc | Pygathrix nemaeus | V | EN |
26 | Rái cá vuốt bé | Aonyx cinerea | V | |
27 | Báo gấm | Pardofelis nebulosa | V |
Ghi chú: Ghi chú: E nguy cấp; R : rất quí hiếm; T- bi đe doạ; V- dễ tổn thương.
Phụ lục 4: Một số hình ảnh của các tuyến đề xuất hoạt động du lịch sinh thái.
(Nguồn: ảnh tác giả chụp).
Tuyến Sao La – Cổng Trời
Đường vào tuyến Sao La – Cổng Trời
Thác Cổng Trời
Hoa Cau rừng
Hoa Rừng