Du lịch sinh thái | Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện | Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng | Du lịch vui chơi giải trí, thể thao | Du lịch mua sắm | Du lịch MICE | Du lịch tham quan | Du lịch caravan | Du lịch home- stay | |
BTNMT | |||||||||
III.17. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước biển ven bờ đạt QCVN 10:2008/ BTNMT | 88% | 93% | 90% | 85% | 93% | 99% | 90% | 88% | 85% |
Có thể bạn quan tâm!
- Xác Định Thang Điểm Và Cơ Cấu Điểm
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận - 13
- Đánh Giá Mức Độ Phát Triển Bền Vững Ngành Du Lịch Tỉnh Bình Thuận Theo Các Tiêu Chí Đã Xây Dựng
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận - 16
- Cơ Sở Để Đề Xuất Các Giải Pháp Bvmt Theo Định Hướng Ptbv Ngành Du Lịch Bình Thuận
- Giải Pháp Bảo Vệ Môi Trường Theo Định Hướng Phát Triển Bền Vững Từng Loại Hình Du Lịch Tỉnh Bình Thuận
Xem toàn bộ 162 trang tài liệu này.
Bảng 3.4. Tính toán chỉ số phát triển bền vững cho từng loại hình và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận (không có trọng số)
Du lịch sinh thái | Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện | Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng | Du lịch vui chơi giải trí, thể thao | Du lịch mua sắm | Du lịch MICE | Du lịch tham quan | Du lịch caravan | Du lịch home- stay | Tổng cộng | |
Nhóm I. Thông số kinh tế | ||||||||||
I.1. Tỉ lệ phòng được lấp đầy trung bình/năm | 5,7 | 6,2 | 5,0 | 16,9 | ||||||
I.2. Tốc độ gia tăng doanh thu hàng năm | 7,0 | 6,0 | 8,0 | 8,2 | 6,5 | 6,0 | 8,0 | 5,0 | 8,5 | 63,2 |
I.3. Tốc độ gia tăng du khách hàng năm | 6,0 | 4,0 | 5,0 | 5,5 | 6,0 | 5,3 | 5,0 | 4,0 | 7,0 | 47,8 |
I.4. Tỉ lệ nguồn vốn đầu tư thu hút được so với tổng vốn đầu tư | 8,0 | 7,8 | 7,0 | 7,0 | 7,4 | 5,0 | 9,0 | 6,5 | 9,0 | 66,7 |
I.5. Tỉ lệ giá trị thu được từ dịch vụ vận chuyển khách so với tổng doanh thu năm | 5,5 | 6,0 | 5,0 | 16,5 | ||||||
I.6. Tỉ lệ giá trị thu được từ dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí, hàng hóa so với tổng doanh thu năm | 5,0 | 4,0 | 4,5 | 5,5 | 19 | |||||
I.7. Tỉ lệ khu du lịch mới đi vào hoạt động so với tổng số khu du lịch | 4,5 | 4,0 | 5,0 | 5,0 | 4,5 | 2,0 | 4,5 | 2,0 | 5,0 | 36,5 |
II. Thông số xã hội |
Du lịch sinh thái | Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện | Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng | Du lịch vui chơi giải trí, thể thao | Du lịch mua sắm | Du lịch MICE | Du lịch tham quan | Du lịch caravan | Du lịch home- stay | Tổng cộng | |
II.1. Tỉ lệ lao động địa phương tham gia phục vụ du lịch so với tổng số cán bộ, công nhân viên | 8,0 | 9,5 | 8,5 | 9,8 | 10,0 | 8,6 | 9,0 | 8,6 | 8,2 | 80,2 |
II.2. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn so với tổng số cán bộ, công nhân viên | 7,0 | 8,2 | 8,5 | 7,5 | 6,7 | 7,3 | 8,5 | 6,5 | 7,5 | 67,7 |
II.3. Số lượng các vụ vi phạm trật tự an ninh được phát hiện và xử lý tại khu du lịch | 8,0 | 8,5 | 9,5 | 6,7 | 7,2 | 9,5 | 7,0 | 6,0 | 6,5 | 68,9 |
II.4. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí cán bộ y tế so với tổng số khu du lịch đang hoạt động | 8,5 | 7,0 | 9,0 | 8,5 | 4,0 | 5,0 | 7,5 | 7,0 | 9,0 | 65,5 |
II.5. Tỉ lệ xảy ra ca ngộ độc thực phẩm từ dịch vụ ăn uống được cấp cứu kịp thời so với tổng số xẩy ra | 8,5 | 9,0 | 10,0 | 8,3 | 8,2 | 44 | ||||
II.6. Tỉ lệ số hộ gia đình tham gia du lịch home-stay so với tổng số hộ gia đình sinh sống trong phạm vi khu du lịch | 7,6 | 7,6 |
Du lịch sinh thái | Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện | Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng | Du lịch vui chơi giải trí, thể thao | Du lịch mua sắm | Du lịch MICE | Du lịch tham quan | Du lịch caravan | Du lịch home- stay | Tổng cộng | |
III. Thông số tài nguyên và môi trường | ||||||||||
III.1. Tỉ lệ diện tích rừng bị phá phục vụ cho du lịch trên tổng diện tích đất du lịch | 7,5 | 7,0 | 4,2 | 6,9 | 25,6 | |||||
III.2. Tỉ lệ diện tích đất sử dụng cho du lịch trên tổng diện tích đất tự nhiên | 7,2 | 7,5 | 8,0 | 6,5 | 6,3 | 5,8 | 6,8 | 6,2 | 7,3 | 61,6 |
III.3. Tỉ lệ cây xanh che phủ khu du lịch so với tổng diện tích đất khu du lịch | 7,0 | 5,5 | 7,5 | 5,0 | 6,5 | 6,4 | 37,9 | |||
III.4. Tỉ lệ các cơ sở dịch vụ du lịch có hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/ BTNMT | 8,5 | 6,0 | 8,3 | 8,8 | 5,2 | 7,0 | 6,2 | 5,0 | 9,5 | 64,5 |
III.5. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước thải sau khi qua hệ thống xử lý của các khu du lịch đạt QCVN 14:2008/ BTNMT | 8,3 | 7,5 | 8,0 | 7,0 | 6,0 | 7,5 | 8,0 | 6,5 | 8,5 | 67,3 |
III.6. Tỉ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại các khu du lịch | 9,5 | 8,8 | 9,2 | 8,5 | 7,0 | 9,5 | 9,0 | 6,0 | 8,2 | 75,7 |
III.7. Tỉ lệ chất thải rắn nguy hại được thu | 9,5 | 9,0 | 9,0 | 9,2 | 8,5 | 8,0 | 8,5 | 8,0 | 8,5 | 78,2 |
Du lịch sinh thái | Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện | Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng | Du lịch vui chơi giải trí, thể thao | Du lịch mua sắm | Du lịch MICE | Du lịch tham quan | Du lịch caravan | Du lịch home- stay | Tổng cộng | |
gom và xử lý tại các khu du lịch | ||||||||||
III.8. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí thùng rác thu gom chất thải rắn | 9,8 | 8,4 | 9,5 | 8,3 | 7,5 | 8,5 | 9,0 | 7,0 | 8,8 | 76,8 |
III.9. Tỉ lệ các khu du lịch có lập sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại | 6,5 | 4,0 | 5,0 | 4,5 | 3,0 | 5,0 | 5,2 | 3,2 | 5,7 | 42,1 |
III.10. Tỉ lệ các khu du lịch có ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại | 8,5 | 7,0 | 8,0 | 8,0 | 6,5 | 7,0 | 7,5 | 5,5 | 9,0 | 67 |
III.11. Tỉ lệ các khu du lịch có gửi báo cáo giám sát môi trường định kỳ về các cơ quan quản lý cấp tỉnh/ cấp huyện | 7,5 | 6,8 | 6,5 | 7,0 | 6,0 | 6,2 | 7,3 | 5,5 | 7,5 | 60,3 |
III.12. Tỉ lệ các khu du lịch đã có báo cáo ĐTM, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt | 7,8 | 6,6 | 7,3 | 6,8 | 5,5 | 6,2 | 6,8 | 5,3 | 7,5 | 59,8 |
III.13. Tỉ lệ các khu du lịch có tổ chức các buổi tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công nhân viên | 4,0 | 3,5 | 4,5 | 3,2 | 2,5 | 3,0 | 5,0 | 2,0 | 5,4 | 33,1 |
Du lịch sinh thái | Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện | Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng | Du lịch vui chơi giải trí, thể thao | Du lịch mua sắm | Du lịch MICE | Du lịch tham quan | Du lịch caravan | Du lịch home- stay | Tổng cộng | |
III.14. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường không khí đạt QCVN 05:2009/ BTNMT | 8,0 | 9,0 | 9,5 | 7,5 | 7,8 | 8,5 | 8,0 | 7,5 | 8,5 | 74,3 |
III.15. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước mặt đạt QCVN 08:2008/ BTNMT | 7,5 | 8,0 | 7,5 | 7,0 | 8,5 | 8,5 | 7,8 | 8,0 | 7,3 | 70,1 |
III.16. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước ngầm đạt QCVN 09:2008/ BTNMT | 9,0 | 9,5 | 9,5 | 8,5 | 9,5 | 9,5 | 8,5 | 9,0 | 8,0 | 81 |
III.17. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước biển ven bờ đạt QCVN 10:2008/ BTNMT | 7,5 | 8,5 | 8,0 | 7,0 | 8,5 | 9,0 | 8,0 | 7,5 | 7,0 | 71 |
Tổng cộng | 215,3 | 183,6 | 209 | 171 | 150,6 | 162,9 | 195,1 | 142,3 | 217 | 1.646,8 |
Nhận xét:
a). Đánh giá sự phát triển bền vững của từng loại hình du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Du lịch sinh thái: Với 29 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 215,3 điểm nên du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững.
- Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện: Với 26 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 183,6 điểm nên du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững.
- Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng: Với 27 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 209 điểm nên du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững.
- Du lịch vui chơi giải trí, thể thao: Với 24 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 171 điểm nên du lịch vui chơi giải trí, thể thao tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững.
- Du lịch mua sắm: Với 23 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 150,6 điểm nên du lịch mua sắm tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững.
- Du lịch MICE: Với 24 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 162,9 điểm nên du lịch MICE tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững.
- Du lịch tham quan: Với 27 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 195,1 điểm nên du lịch tham quan tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững.
- Du lịch caravan: Với 24 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 142,3 điểm nên du lịch caravan tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển bền vững trung bình.
- Du lịch home-stay: Với 29 thông số, chỉ số PTBV đạt được là 217 điểm nên du lịch home-stay tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững.
b). Đánh giá sự phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận
Toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận với 09 loại hình du lịch, 233 thông số đánh giá, chỉ số PTBV đạt được là 1.646,8 điểm nên ngành du lịch tỉnh Bình Thuận được đánh giá là phát triển khá bền vững.
(2). Đánh giá tổng hợp các tiêu chí theo phương pháp ma trận có trọng số
Trên cơ sở số liệu điều tra thực tế về các thông số chỉ thị PTBV cho từng loại hình du lịch (bảng 3.3); chỉ số PTBV (không trọng số) của 09 loại hình du lịch và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận (bảng 3.4) và trọng số của các tiêu chí (bảng 3.5), có thể ước tính được chỉ số PTBV (có trọng số) của 09 loại hình du lịch và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận như trong bảng 3.6.