Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận - 13


Điểm : ≥ 8 6-<8 4-<6 < 4


+ Chỉ số II.2. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn với tổng số cán bộ công nhân viên: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 162 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận - 13


+ Chỉ số II.3. Số lượng các vụ vi phạm trật tự an ninh được phát hiện và xử lý tại khu du lịch: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số II.4. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí cán bộ y tế so với tổng số khu du lịch

đang hoạt động: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.



Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số II.5. Tỉ lệ xảy ra ca ngộ độc thực phẩm từ dịch vụ ăn uống được cấp cứu kịp thời so với tổng số ca xảy ra: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số II.6. Tỉ lệ số hộ gia đình trong khu du lịch home–stay tham gia du lịch home-stay so với tổng số hộ gia đình sinh sống trong phạm vi khu du lịch: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


Nhóm 3: Mức độ bền vững về mặt tài nguyên và môi trường


+ Chỉ số III.1. Tỉ lệ diện tích rừng bị phá phục vụ cho du lịch trên tổng diện tích

đất du lịch: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≤ 20

20 - <40

40 - <60

> 60

Điểm :

≤ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.2. Tỉ lệ diện tích đất sử dụng cho du lịch trên tổng diện tích đất tự nhiên: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.3. Tỉ lệ cây xanh che phủ khu du lịch so với tổng diện tích đất khu du lịch: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 30

20-<30

10-<20

< 10

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.4. Tỉ lệ các cơ sở dịch vụ du lịch có hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.



Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.5. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước thải sau khi qua hệ thống xử lý của khu du lịch đạt QCVN 14:2008/BTNMT: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.6. Tỉ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom tại các khu du lịch: Mức độ

quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.7. Tỉ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom tại các khu du lịch: Mức

độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.8. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí thùng rác thu gom chất thải rắn: Mức

độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.



Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40


Điểm : ≥ 8 6-<8 4-<6 < 4


+ Chỉ số III.9. Tỉ lệ các khu du lịch có lập sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

100

80-<100

40-<80

< 40

Điểm :

10

6-<10

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.10. Tỉ lệ các khu du lịch có ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.11. Tỉ lệ các khu du lịch có gửi báo cáo giám sát môi trường định kỳ về các cơ quan quản lý cấp tỉnh/cấp huyện: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

≥ 80

60-<80

40-<60

< 40

Điểm :

≥ 8

6-<8

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.12. Tỉ lệ các khu du lịch đã có báo cáo ĐTM, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

100

80-<100

40-<80

< 40

Điểm :

10

6-<10

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.13. Tỉ lệ các khu du lịch có tổ chức các buổi tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công nhân viên: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.

Mức độ : Cao Khá Trung bình Kém Tỷ lệ (%) : ≥ 80 60-<80 40-<60 < 40

Điểm : ≥ 8 6-<8 4-<6 < 4


+ Chỉ số III.14. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường không khí đạt QCVN 05:2009/ BTNMT: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

100

80-<100

40-<80

< 40

Điểm :

10

6-<10

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.15. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước mặt đạt QCVN 08:2008/ BTNMT: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

100

80-<100

40-<80

< 40

Điểm :

10

6-<10

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.16. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước ngầm đạt QCVN 09:2008/ BTNMT: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

100

80-<100

40-<80

< 40

Điểm :

10

6-<10

4-<6

< 4


+ Chỉ số III.17. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước biển ven bờ đạt QCVN 10:2008/ BTNMT: Mức độ quan trọng 3, điểm số tối đa 10 điểm.


Mức độ :

Cao

Khá

Trung bình

Kém

Tỷ lệ (%) :

100

80-<100

40-<80

< 40

Điểm :

10

6-<10

4-<6

< 4


3.2.2.2. Đánh giá tổng hợp các tiêu chí


(1). Đánh giá tổng hợp các tiêu chí theo phương pháp ma trận không trọng số


Phương pháp đánh giá ma trận không trọng số xem mỗi thông số đều có tầm quan trọng như nhau. Điểm đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận chính là tổng điểm đánh giá sự phát triển bền vững của từng loại hình du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

a). Đánh giá sự phát triển bền vững của từng loại hình du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Điểm đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của từng loại hình du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận chính là tổng điểm của từng thông số đưa ra như trên:

- Du lịch sinh thái: Với 29 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận như sau:

Từ 232 đến 290 điểm : Rất bền vững; Từ 174 đến 232 điểm : Khá bền vững;

Từ 116 đến 174 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 116 điểm : Kém bền vững.

- Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện: Với 26 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện tỉnh Bình Thuận như sau:


Từ 208 đến 260 điểm : Rất bền vững; Từ 156 đến 208 điểm : Khá bền vững;

Từ 104 đến 156 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 104 điểm : Kém bền vững.

- Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng: Với 27 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng tỉnh Bình Thuận như sau:

Từ 216 đến 270 điểm : Rất bền vững; Từ 162 đến 216 điểm : Khá bền vững;

Từ 108 đến 162 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 108 điểm : Kém bền vững.

- Du lịch vui chơi giải trí, thể thao: Với 24 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch vui chơi giải trí, thể thao tỉnh Bình Thuận như sau:

Từ 192 đến 240 điểm : Rất bền vững; Từ 144 đến 192 điểm : Khá bền vững;

Từ 96 đến 144 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 96 điểm : Kém bền vững.

- Du lịch mua sắm: Với 23 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch mua sắm tỉnh Bình Thuận như sau:

Từ 184 đến 230 điểm : Rất bền vững; Từ 138 đến 184 điểm : Khá bền vững;

Từ 92 đến 138 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 92 điểm : Kém bền vững.


- Du lịch MICE: Với 24 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch MICE tỉnh Bình Thuận như sau:

Từ 192 đến 240 điểm : Rất bền vững; Từ 144 đến 192 điểm : Khá bền vững;

Từ 96 đến 144 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 96 điểm : Kém bền vững.

- Du lịch tham quan: Với 27 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch tham quan tỉnh Bình Thuận như sau:

Từ 216 đến 270 điểm : Rất bền vững; Từ 162 đến 216 điểm : Khá bền vững;

Từ 108 đến 162 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 108 điểm : Kém bền vững.

- Du lịch caravan: Với 24 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch caravan tỉnh Bình Thuận như sau:

Từ 192 đến 240 điểm : Rất bền vững; Từ 144 đến 192 điểm : Khá bền vững;

Từ 96 đến 144 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 96 điểm : Kém bền vững.

- Du lịch home-stay: Với 29 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch home-stay tỉnh Bình Thuận như sau:

Từ 232 đến 290 điểm : Rất bền vững; Từ 174 đến 232 điểm : Khá bền vững;

Từ 116 đến 174 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 116 điểm : Kém bền vững.

Xem tất cả 162 trang.

Ngày đăng: 22/07/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí