b). Đánh giá sự phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận
Đánh giá sự phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận chính là chỉ số tổng hợp (hay tổng số điểm của các thông số) đánh giá sự phát triển bền vững của từng loại hình du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận với 233 thông số hay 09 chỉ số thành phần của từng loại hình du lịch:
Từ 1.864 đến 2.330 điểm : Rất bền vững; Từ 1.398 đến 1.864 điểm : Khá bền vững;
Từ 932 đến 1.398 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 932 điểm : Kém bền vững.
(2). Đánh giá tổng hợp các tiêu chí theo phương pháp ma trận có trọng số
Phương pháp đánh giá ma trận có trọng số xem mỗi tiêu chí đều có tầm quan trọng khác nhau. Để đánh giá chuẩn xác, khi đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận cần phải kết hợp điểm số và tầm quan trọng của mỗi tiêu chí:
a). Đánh giá sự phát triển bền vững của từng loại hình du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Du lịch sinh thái: Với 29 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch sinh thái tỉnh Bình Thuận như sau:
Từ 696 đến 870 điểm : Rất bền vững; Từ 522 đến 696 điểm : Khá bền vững;
Từ 348 đến 522 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 348 điểm : Kém bền vững.
- Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện: Với 26 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện tỉnh Bình Thuận như sau:
Từ 624 đến 780 điểm : Rất bền vững;
Từ 468 đến 624 điểm : Khá bền vững;
Từ 312 đến 468 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 312 điểm : Kém bền vững.
- Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng: Với 27 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng tỉnh Bình Thuận như sau:
Từ 648 đến 810 điểm : Rất bền vững; Từ 486 đến 648 điểm : Khá bền vững;
Từ 324 đến 486 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 324 điểm : Kém bền vững.
- Du lịch vui chơi giải trí, thể thao: Với 24 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch vui chơi giải trí, thể thao tỉnh Bình Thuận như sau:
Từ 576 đến 720 điểm : Rất bền vững; Từ 432 đến 576 điểm : Khá bền vững;
Từ 288 đến 432 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 288 điểm : Kém bền vững.
- Du lịch mua sắm: Với 23 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch mua sắm tỉnh Bình Thuận như sau:
Từ 552 đến 690 điểm : Rất bền vững; Từ 414 đến 552 điểm : Khá bền vững;
Từ 276 đến 414 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 276 điểm : Kém bền vững.
- Du lịch MICE: Với 24 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch MICE tỉnh Bình Thuận như sau:
Từ 576 đến 720 điểm : Rất bền vững; Từ 432 đến 576 điểm : Khá bền vững;
Từ 288 đến 432 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 288 điểm : Kém bền vững.
- Du lịch tham quan: Với 27 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch tham quan tỉnh Bình Thuận như sau:
Từ 648 đến 810 điểm : Rất bền vững; Từ 486 đến 648 điểm : Khá bền vững;
Từ 324 đến 486 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 324 điểm : Kém bền vững.
- Du lịch caravan: Với 24 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch caravan tỉnh Bình Thuận như sau:
Từ 576 đến 720 điểm : Rất bền vững; Từ 432 đến 576 điểm : Khá bền vững;
Từ 288 đến 432 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 288 điểm : Kém bền vững.
- Du lịch home-stay: Với 29 thông số, chỉ số đánh giá tổng hợp sự phát triển bền vững của loại hình du lịch home-stay tỉnh Bình Thuận như sau:
Từ 696 đến 870 điểm : Rất bền vững; Từ 522 đến 696 điểm : Khá bền vững;
Từ 348 đến 522 điểm : Bền vững trung bình;
Từ 0 đến 348 điểm : Kém bền vững.
b). Đánh giá sự phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận
Chỉ số tổng hợp (hay tổng số điểm của các thông số nhân với trọng số) đánh giá sự phát triển bền vững của từng loại hình du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận với 233 thông số hay 09 chỉ số thành phần của từng loại hình du lịch:
Từ 5.592 đến 6.990 điểm : Rất bền vững; Từ 4.194 đến 5.592 điểm : Khá bền vững;
Từ 2.796 đến 4.194 điểm : Bền vững trung bình; Từ 0 đến 2.796 điểm : Kém bền vững.
3.3. Đánh giá mức độ phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận theo các tiêu chí đã xây dựng
Các bước để đánh giá mức độ bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận:
- Khảo sát, thu thập số liệu hiện trạng phát triển các loại hình du lịch và số liệu tổng quát toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận theo các tiêu chí đã nêu trên
- Dựa vào các số liệu hiện trạng đã thu thập được, tiến hành đánh giá bằng cách cho
điểm các thông số theo thang điểm đã đề ra.
- Tính chỉ số tổng hợp theo 2 phương pháp có trọng số và không có trọng số.
- So sánh chỉ số tổng hợp với thang điểm để kết luận mức độ bền vững của sự phát triển từng loại hình du lịch nói riêng và ngành du lịch tỉnh Bình Thuận nói chung.
Học viên đưa ra đánh giá về mức độ bền vững của sự phát triển ngành du lịch tỉnh Bình Thuận như sau:
(1). Tính toán chỉ số phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận theo phương pháp ma trận không trọng số:
Trên cơ sở số liệu điều tra thực tế về các thông số chỉ thị PTBV cho từng loại hình du lịch (xem bảng 3.3) có thể ước tính được chỉ số PTBV của 09 loại hình du lịch và toàn ngành du lịch tỉnh Bình Thuận (Bảng 3.4).
Bảng 3.3. Tổng hợp các thông số đánh giá tính bền vững ngành du lịch tỉnh Bình Thuận
Du lịch sinh thái | Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện | Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng | Du lịch vui chơi giải trí, thể thao | Du lịch mua sắm | Du lịch MICE | Du lịch tham quan | Du lịch caravan | Du lịch home- stay | |
Nhóm I. Thông số kinh tế | |||||||||
I.1. Tỉ lệ phòng được lấp đầy trung bình/năm | 57% | 62% | 50% | ||||||
I.2. Tốc độ gia tăng doanh thu hàng năm | 70% | 60% | 80% | 82% | 65% | 60% | 80% | 50% | 850% |
I.3. Tốc độ gia tăng du khách hàng năm | 60% | 40% | 50% | 55% | 60% | 53% | 50% | 40% | 70% |
I.4. Tỉ lệ nguồn vốn đầu tư thu hút được so với tổng vốn đầu tư | 80% | 78% | 70% | 70% | 74% | 50% | 90% | 65% | 90% |
I.5. Tỉ lệ giá trị thu được từ dịch vụ vận chuyển khách so với tổng doanh thu năm | 25% | 30% | 20% | ||||||
I.6. Tỉ lệ giá trị thu được từ dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí, hàng hóa so với tổng doanh thu năm | 20% | 10% | 15% | 25% | |||||
I.7. Tỉ lệ khu du lịch mới đi vào hoạt động so với tổng số khu du lịch | 15% | 10% | 20% | 20% | 15% | 5% | 15% | 5% | 20% |
II. Thông số xã hội | |||||||||
II.1. Tỉ lệ lao động địa phương tham gia phục vụ du | 80% | 95% | 85% | 98% | 100% | 86% | 90% | 86% | 82% |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây Dựng Hệ Thống Tiêu Chí Về Phát Triển Bền Vững Ngành Du Lịch Phù Hợp Với Tỉnh Bình Thuận
- Xác Định Thang Điểm Và Cơ Cấu Điểm
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận - 13
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận - 15
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận - 16
- Cơ Sở Để Đề Xuất Các Giải Pháp Bvmt Theo Định Hướng Ptbv Ngành Du Lịch Bình Thuận
Xem toàn bộ 162 trang tài liệu này.
Du lịch sinh thái | Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện | Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng | Du lịch vui chơi giải trí, thể thao | Du lịch mua sắm | Du lịch MICE | Du lịch tham quan | Du lịch caravan | Du lịch home- stay | |
lịch so với tổng số cán bộ, công nhân viên | |||||||||
II.2. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn so với tổng số cán bộ, công nhân viên | 70% | 82% | 85% | 75% | 67% | 73% | 85% | 65% | 75% |
II.3. Số lượng các vụ vi phạm trật tự an ninh được phát hiện và xử lý tại khu du lịch | 80% | 85% | 95% | 67% | 72% | 95% | 70% | 60% | 65% |
II.4. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí cán bộ y tế so với tổng số khu du lịch đang hoạt động | 85% | 70% | 90% | 85% | 40% | 50% | 75% | 70% | 90% |
II.5. Tỉ lệ xảy ra ca ngộ độc thực phẩm từ dịch vụ ăn uống được cấp cứu kịp thời so với tổng số xẩy ra | 85% | 90% | 100% | 83% | 82% | ||||
II.6. Tỉ lệ số hộ gia đình tham gia du lịch home-stay so với tổng số hộ gia đình sinh sống trong phạm vi khu du lịch | 76% | ||||||||
III. Thông số tài nguyên và môi trường | |||||||||
III.1. Tỉ lệ diện tích rừng bị phá phục vụ cho du lịch trên tổng diện tích đất du lịch | 35% | 30% | 42% | 29% | |||||
III.2. Tỉ lệ diện tích đất sử dụng cho du lịch trên tổng diện tích đất tự nhiên | 72% | 75% | 80% | 65% | 63% | 58% | 68% | 62% | 73% |
Du lịch sinh thái | Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện | Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng | Du lịch vui chơi giải trí, thể thao | Du lịch mua sắm | Du lịch MICE | Du lịch tham quan | Du lịch caravan | Du lịch home- stay | |
III.3. Tỉ lệ cây xanh che phủ khu du lịch so với tổng diện tích đất khu du lịch | 25% | 18% | 28% | 15% | 23% | 22% | |||
III.4. Tỉ lệ các cơ sở dịch vụ du lịch có hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/ BTNMT | 85% | 60% | 83% | 88% | 52% | 70% | 62% | 50% | 95% |
III.5. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước thải sau khi qua hệ thống xử lý của các khu du lịch đạt QCVN 14:2008/ BTNMT | 83% | 75% | 80% | 70% | 60% | 75% | 80% | 65% | 85% |
III.6. Tỉ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại các khu du lịch | 95% | 88% | 92% | 85% | 70% | 95% | 90% | 60% | 82% |
III.7. Tỉ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom và xử lý tại các khu du lịch | 95% | 90% | 90% | 92% | 85% | 80% | 85% | 80% | 85% |
III.8. Tỉ lệ các khu du lịch có bố trí thùng rác thu gom chất thải rắn | 98% | 84% | 95% | 83% | 75% | 85% | 90% | 70% | 88% |
III.9. Tỉ lệ các khu du lịch có lập sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại | 83% | 40% | 60% | 50% | 30% | 60% | 61% | 32% | 71% |
III.10. Tỉ lệ các khu du lịch có ký hợp đồng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy | 85% | 70% | 80% | 80% | 65% | 70% | 75% | 55% | 90% |
Du lịch sinh thái | Du lịch văn hóa, lễ hội – sự kiện | Du lịch điều dưỡng, nghỉ dưỡng | Du lịch vui chơi giải trí, thể thao | Du lịch mua sắm | Du lịch MICE | Du lịch tham quan | Du lịch caravan | Du lịch home- stay | |
hại | |||||||||
III.11. Tỉ lệ các khu du lịch có gửi báo cáo giám sát môi trường định kỳ về các cơ quan quản lý cấp tỉnh/ cấp huyện | 75% | 68% | 65% | 70% | 60% | 62% | 73% | 55% | 75% |
III.12. Tỉ lệ các khu du lịch đã có báo cáo ĐTM, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt | 89% | 83% | 86% | 84% | 70% | 81% | 84% | 68% | 88% |
III.13. Tỉ lệ các khu du lịch có tổ chức các buổi tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công nhân viên | 40% | 35% | 50% | 32% | 25% | 30% | 60% | 20% | 69% |
III.14. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường không khí đạt QCVN 05:2009/ BTNMT | 90% | 95% | 98% | 88% | 89% | 93% | 90% | 88% | 93% |
III.15. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước mặt đạt QCVN 08:2008/ BTNMT | 88% | 90% | 88% | 85% | 93% | 93% | 89% | 90% | 83% |
III.16. Tỉ lệ phần trăm các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước ngầm đạt QCVN 09:2008/ | 95% | 98% | 98% | 93% | 98% | 98% | 93% | 95% | 90% |