3.2.2.7. Biến chứng sau điều trị u biểu mô tuyến lệ
Biểu đồ 3.14. Biến chứng sau điều trị u biểu mô tuyến lệ
Nhóm u hỗn hợp tuyến lệ lành tính có các biến chứng tại mắt bao gồm sụp mi (94,1%), tê bì vùng mi (64,3%), sẹo mi (52,9%), khô mắt (48%) sau phẫu thuật. Nhóm này không có biến chứng toàn thân sau điều trị.
Nhóm ung thư biểu mô tuyến lệ sau điều trị có các biến chứng tại mắt bao gồm: tê bì vùng mi (83,3%), sụp mi (70%), sẹo mi (13,3%), song thị (10%) sau phẫu thuật, khô mắt (62,5%), rụng lông mi (60%), teo tổ chức xung quanh hốc mắt (46,7%), đỏ và kích ứng da xung quanh hốc mắt (20%), loét giác mạc (10%), xuất huyết tiền phòng (6,7%), tăng nhãn áp (6,7%) sau xạ trị tại chỗ. Biến chứng toàn thân sau điều trị nội khoa có buồn nôn và nôn (40%), rụng tóc 40%, sút cân (26,7%), rối loạn tiêu hóa (20%), hốc mắt nạo vét chảy dịch (20%), sốt (13,3%).
3.2.3. Kết quả điều trị u lympho tuyến lệ
3.2.3.1. Chỉ định điều trị nội khoa cho u lympho tuyến lệ
Bảng 3.25. Chỉ định điều trị nội khoa cho u lympho tuyến lệ
Quá sản lympho (n = 47) | U lympho ác tính (n = 28) | Tổng (n = 75) | ||||
n | % | n | % | n | % | |
Có | 45 | 95,7 | 28 | 100,0 | 73 | 97,3 |
Không | 2 | 4,3 | 0 | 0,0 | 2 | 2,7 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Hình Ảnh Cắt Lớp Vi Tính U Tuyến Lệ
- Phân Bố Các Dạng Ung Thư Biểu Mô Dạng Tuyến Nang
- Đường Vào Hốc Mắt Tiếp Cận Khối U Biểu Mô Tuyến Lệ
- Tỉ Lệ Tử Vong Và Sống Sót Của U Tuyến Lệ Ác Tính
- Liên Quan Giữa Phương Pháp Điều Trị Với Biến Chứng Sau Điều Trị
- Hình Ảnh Cắt Lớp Vi Tính U Tuyến Lệ
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
Trong 75 bệnh nhân nhóm u lympho tuyến lệ, 97,3% điều trị nội khoa, chỉ có 2 bệnh nhân (2,7%) phẫu thuật. Trong 47 bệnh nhân nhóm quá sản lympho tuyến lệ, 95,7% điều trị nội khoa, chỉ có 4,3% được phẫu thuật. Trong 28 bệnh nhân nhóm u lympho ác tính, 100% điều trị nội khoa.
* Phân bố các phương pháp điều trị nội khoa u lympho
Biểu đồ 3.15. Phân bố các phương pháp điều trị nội khoa u lympho
Trong nhóm quá sản lympho, 100% dùng liệu pháp corticoid, có 1 bệnh nhân dùng liệu pháp miễn dịch, không có bệnh nhân nào hóa trị hoặc xạ trị. Trong số 69 bệnh nhân u lympho ác tính được điều trị có 82,6% hóa trị, 13% xạ trị, 4,3% dùng corticoid, không có bệnh nhân nào điều trị miễn dịch.
3.2.3.2. Theo dõi trước và sau điều trị nội khoa u lympho tuyến lệ
Bảng 3.26. Dấu hiệu hạn chế vận nhãn, song thị, tình trạng khối u trước và sau điều trị u lympho
Quá sản lympho | P ⑤ | U lympho ác tính | P ⑤ | ||||
n | % | n | % | ||||
Hạn chế vận nhãn | |||||||
Trước điều trị | Bình thường | 42 | 89,4 | - | 23 | 82,1 | - |
Hạn chế | 5 | 10,6 | 5 | 17,9 | |||
1 tuần | Bình thường | 44 | 93,6 | 0,5 | 19 | 86,4 | 1,0 |
Hạn chế | 3 | 6,4 | 3 | 13,6 | |||
1 tháng | Bình thường | 44 | 95,7 | 0,25 | 19 | 90,5 | 0,5 |
Hạn chế | 2 | 4,3 | 2 | 9,5 | |||
3 tháng | Bình thường | 46 | 100,0 | 0,063 | 19 | 95,0 | 0,5 |
Hạn chế | 0 | 0,0 | 1 | 5,0 | |||
6 tháng | Bình thường | 46 | 100,0 | 0,063 | 20 | 100,0 | 0,25 |
Hạn chế | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 | |||
1 năm | Bình thường | 46 | 97,9 | 0,063 | 26 | 92,9 | 0,625 |
Hạn chế | 1 | 2,1 | 2 | 7,1 | |||
Song thị | |||||||
Trước điều trị | Không | 46 | 97,9 | - | 26 | 92,9 | - |
Có | 1 | 2,1 | 2 | 7,1 | |||
1 tuần | Không | 46 | 97,9 | 1,0 | 20 | 90,9 | 1,0 |
Có | 1 | 2,1 | 2 | 9,1 | |||
1 tháng | Không | 46 | 100,0 | 1,0 | 20 | 95,2 | 1,0 |
Có | 0 | 0,0 | 1 | 4,8 | |||
3 tháng | Không | 46 | 100,0 | 1,0 | 20 | 100,0 | 1,0 |
Có | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 | |||
6 tháng | Không | 45 | 97,8 | 1,0 | 20 | 100,0 | 1,0 |
Có | 1 | 2,2 | 0 | 0,0 | |||
1 năm | Không | 46 | 100,0 | 1,0 | 20 | 100,0 | 1,0 |
Có | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 | |||
Tình trạng khám u | |||||||
Trước điều trị | Sờ không u | 0 | 0 | - | 1 | 3,6 | - |
Sờ có u | 47 | 100,0 | 27 | 96,4 | |||
1 tuần | Hết u | 39 | 83,0 | 0,0001* | 4 | 18,2 | 0,125 |
Còn u | 8 | 17,0 | 18 | 81,8 | |||
1 tháng | Hết u | 42 | 91,3 | 0,0001* | 10 | 47,6 | 0,002* |
Còn u | 4 | 8,7 | 11 | 52,4 | |||
3 tháng | Hết u | 31 | 67,4 | 0,0001* | 16 | 80,0 | 0,0001* |
Còn u | 15 | 32,6 | 4 | 20,0 | |||
6 tháng | Hết u | 27 | 58,7 | 0,0001* | 19 | 95,0 | 0,0001* |
Còn u | 19 | 41,3 | 1 | 5,0 | |||
1 năm | Hết u | 24 | 52,2 | 0,0001* | 19 | 86,4 | 0,0001* |
Còn u | 22 | 47,8 | 3 | 13,6 |
(n: Tần số, %: Tỷ lệ, *: p < 0,05, ⑤: t-test ghép cặp (test McNemar))
Không có sự khác biệt về tỷ lệ hạn chế vận nhãn giữa trước điều trị và sau điều trị 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 1 năm ở nhóm quá sản lympho và nhóm u lympho ác tính (p > 0,05).
Tương tự, không có sự khác biệt tỷ lệ song thị giữa trước điều trị và sau điều trị 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 1 năm ở nhóm quá sản lympho và nhóm u lympho ác tính (p > 0,05).
Nhóm quá sản lympho và u lympho ác tính đều có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ khám có khối u giữa trước điều trị và sau điều trị 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 1 năm (p < 0,05).
Bảng 3.27. Dấu hiệu lệch nhãn cầu xuống dưới và vào trong, độ lồi mắt trước và sau điều trị u lympho
Quá sản lympho | P ⑥ | U lympho ác tính | P ⑥ | |||
Trung bình | ± SD | Trung bình | ± SD | |||
Lệch nhãn cầu - Lệch xuống dưới (mm) | ||||||
Trước điều trị | 0,21 | 0,72 | - | 0,64 | 1,193 | - |
1 tuần | 0,11 | 0,429 | 0,058 | 0,45 | 0,912 | 0,329 |
1 tháng | 0,09 | 0,412 | 0,057 | 0,24 | 0,625 | 0,214 |
3 tháng | 0,02 | 0,147 | 0,048* | 0,00 | 0,00 | 0,09 |
6 tháng | 0,00 | 0,00 | 0,049* | 0,00 | 0,00 | 0,09 |
1 năm | 0,00 | 0,00 | 0,049* | 0,14 | 0,64 | 0,446 |
Lệch nhãn cầu - Lệch vào trong (mm) | ||||||
Trước điều trị | 0,19 | 0,647 | - | 0,29 | 0,713 | - |
1 tuần | 0,09 | 0,351 | 0,058 | 0,27 | 0,703 | - |
1 tháng | 0,07 | 0,327 | 0,057 | 0,14 | 0,478 | 0,329 |
3 tháng | 0,02 | 0,147 | 0,044* | 0,00 | 0,00 | 0,163 |
6 tháng | 0,00 | 0,00 | 0,048* | 0,00 | 0,00 | 0,163 |
1 năm | 0,00 | 0,00 | 0,048* | 0,14 | 0,64 | 0,815 |
Độ lồi mắt (mm) | ||||||
Trước điều trị | 13,2 | 2,7 | - | 15,1 | 3,9 | - |
1 tuần | 0,5 | 1,3 | 0,011* | 0,6 | 1,3 | 0,031* |
1 tháng | 0,7 | 1,5 | 0,005* | 1,1 | 3,1 | 0,102 |
3 tháng | 0,8 | 1,9 | 0,007* | 1,9 | 3 | 0,011* |
6 tháng | 0,9 | 1,9 | 0,007* | 2,2 | 3,7 | 0,011* |
12 tháng | 0,9 | 2 | 0,005* | 2,2 | 3,7 | 0,011* |
(± SD: Độ lệch chuẩn, *: p < 0,05, ⑥: Kiểm định so sánh 2 giạ trị trung bình ghép cặp t-test (Paired-Samples T Test)
Nhóm quá sản lympho có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về độ lệch nhãn cầu xuống dưới và vào trong giữa các cặp nhóm trước phẫu thuật và lần lượt với sau phẫu thuật 3 tháng, 6 tháng, 1 năm (p < 0,05).
Nhóm quá sản lympho và u lympho ác tính đều có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về độ lồi mắt của bệnh nhân trước điều trị và sau điều trị 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng (p < 0,05).
3.2.3.3. Biến chứng sau điều trị u lympho tuyến lệ
Biểu đồ 3.16. Biến chứng sau điều trị u lympho tuyến lệ
Nhóm quá sản lympho có 1 bệnh nhân sụp mi sau phẫu thuật trong số 2 bệnh nhân được phẫu thuật. Biến chứng toàn thân ở nhóm này bao gồm rối loạn tiêu hóa (21,3%), tăng cân (43,5%) sau dùng corticoid đường uống.
Nhóm u lympho ác tính có biến chứng teo mỡ hốc mắt xung quanh (23%), rụng lông mi (23%), khô mắt (14,3%), đỏ và kích ứng da (4,3%) sau xạ trị tại chỗ. Biến chứng toàn thân sau điều trị hóa chất gồm: buồn nôn và nôn 65,2%, rụng tóc 87%, rối loạn tiêu hóa 65,2%, sút cân 65,2%, sốt 4,3%, thiếu máu 4,3%, tăng cân 4,3%.
3.2.4. Tái phát u
Bảng 3.28. Tình hình tái phát u ở các thời điểm theo dõi
U HHTL lành tính | UTBM tuyến lệ | Quá sản lympho | U lympho ác tính | Tổng | ||||||
n | % | n | % | n | % | n | % | n | % | |
0 | 17 | 100 | 8 | 61,5 | 21 | 45,7 | 10 | 43,5 | 56 | 56,6 |
1 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 | 4 | 8,7 | 11 | 47,8 | 15 | 15,2 |
3 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 | 13 | 28,3 | 0 | 0,0 | 13 | 13,1 |
6 | 0 | 0,0 | 1 | 7,7 | 5 | 10,9 | 0 | 0,0 | 6 | 6,1 |
12 | 0 | 0,0 | 4 | 30,8 | 3 | 6,5 | 2 | 8,7 | 9 | 9,1 |
Tổng | 17 | 100 | 13 | 100 | 46 | 100 | 23 | 100 | 99 | 100 |
U hỗn hợp tuyến lệ không tái phát ở tất cả các thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm. Ung thư biểu mô tuyến lệ tái phát lần đầu tiên ở thời điểm 6 tháng (1 trường hợp), sau đó 12 tháng có 4 trường hợp. Quá sản lympho tái phát ở tất cả các thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm tỉ lệ lần lượt là 8,7%, 28,3%, 10,9%, 6,5%. U lympho ác tính tái phát/còn u ở thời điểm 1 tháng 47,8% sau đó đến 12 tháng mới có bệnh nhân tái phát (8,7%).
3.2.5. Kết quả điều trị của nhóm u tuyến lệ ác tính
3.2.5.1. Các cơ sở y tế phối hợp điều trị u tuyến lệ ác tính
Hầu hết u tuyến lệ ác tính cần phối hợp nhiều phương pháp điều trị khác nhau. Chúng tôi đã phối hợp với các bệnh viện chuyên khoa điều trị ung thư để điều trị ung thư tuyến lệ bằng xạ trị hoặc hóa chất toàn thân đưa đến hiệu quả điều trị cao
nhất cho người bệnh. Số bệnh nhân u tuyến lệ ác tính điều trị tại bệnh viện K chiếm tỷ lệ cao nhất (58,2%) sau đó là bệnh viện Huyết học và truyền máu Trung ương chiếm 20,9%, bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Trung tâm y học hạt nhân bệnh viện Bạch Mai đều chiếm 9,3%, bệnh viện Trung ương quân đội 108 chiếm 2,3%.
Biểu đồ 3.17. Các cơ sở y tế phối hợp điều trị u tuyến lệ ác tính
3.2.5.2. Tình trạng di căn của u tuyến lệ ác tính
Bảng 3.29. Tình trạng di căn của u tuyến lệ ác tính
UTBM tuyến lệ (n = 13) | U lympho ác tính (n = 23) | Tổng (n = 36) | |||||
n | % | n | % | n | % | ||
Di căn vùng | Không | 9 | 69,2 | 17 | 73,9 | 26 | 72,2 |
Có | 4 | 30,8 | 6 | 26,1 | 10 | 27,7 | |
Di căn xa | Không | 7 | 53,8 | 19 | 82,6 | 26 | 72,2 |
Có | 6 | 46,2 | 4 | 17,4 | 10 | 27,7 |
Ung thư tuyến lệ có 27,7% di căn vùng và 27,7% di căn xa. Nhóm ung thư biểu mô tuyến lệ có 30,8% di căn vùng và 46,2% di căn xa. Nhóm u lympho ác tính có 26,1% có di căn vùng và 17,4% có di căn xa. Ở nhóm ung thư biểu mô tuyến lệ có 2 ung thư biểu mô dạng tuyến nang có di căn vùng, trong quá trình phẫu thuật thấy u lan ra toàn bộ hốc mắt phía sau, ăn mòn phá hủy xương nền sọ, đã được nạo vét tổ chức