Đặc Điểm Hình Ảnh Cắt Lớp Vi Tính U Tuyến Lệ


- Triệu chứng thực thể


Biểu đồ 3 6 Triệu chứng thực thể Triệu chứng thực thể hay gặp nhất của 1


Biểu đồ 3.6. Triệu chứng thực thể


Triệu chứng thực thể hay gặp nhất của u hỗn hợp tuyến lệ là lồi mắt, sờ thấy khối u và di lệch nhãn cầu, của nhóm ung thư biểu mô là sờ thấy khối u, lồi mắt, sưng nề mi, của nhóm u lympho là sờ thấy khối u vùng trên ngoài hốc mắt.

- Độ lồi mắt trung bình

Bảng 3.3. Độ lồi mắt trung bình u tuyến lệ


Độ lồi

U tuyến lệ

Độ lồi (mm)

n

Trung bình

±SD

Tối thiểu

Tối đa

U HHTL lành tính

17

17,4

3,6

12

22

UTBM tuyến lệ

15

17,6

4,3

11

22

Quá sản lympho

47

13,2

2,7

10

22

U lympho ác tính

28

15,1

3,9

10

23

Tổng

107*

15

3,9

10

23

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.

*: Có 1 bệnh nhân không đo độ lồi là do bệnh nhân đã được nạo vét tổ chức hốc mắt

Độ lồi trung bình của u tuyến lệ là 15 ± 3,9 mm (10 – 23mm). Khác biệt khoảng 2 - 4 mm xảy ra giữa nhóm u biểu mô tuyến lệ và u lympho. Quá sản lympho không gây lồi mắt nhiều.

3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng u tuyến lệ

3.1.3.1. Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính u tuyến lệ

- Kích thước u

Kích thước trung bình u tuyến lệ trên phim cắt lớp vi tính là 31 ± 11 (10 – 76 mm). Kích thước trung bình u hỗn hợp tuyến lệ lành tính, ung thư biểu mô tuyến lệ, quá sản lympho, u lympho ác tính lần lượt là 26 ± 8,2 (10 – 38 mm), 37 ± 18 (12 – 76

mm), 28 ± 8 (11 – 45 mm) và 34 ± 7 (19 – 50 mm).


- Vị trí u


Biểu đồ 3 7 Vị trí u trên cắt lớp vi tính Vị trí khối u ở các loại u 2

Biểu đồ 3.7. Vị trí u trên cắt lớp vi tính

Vị trí khối u ở các loại u tuyến lệ chủ yếu ở vị trí trên và ngoài. Ngoài ra, u hỗn hợp tuyến lệ lành tính thường u phát triển lan ra phía sau hốc mắt, còn ung thư biểu mô tuyến lệ và u lympho ác tính có xu hướng phát triển từ bờ ngoài lan ra đỉnh hốc mắt.


- Đặc điểm khối u


Biểu đồ 3 8 Đặc điểm khối u trên cắt lớp vi tính Các loại u tuyến lệ 3

Biểu đồ 3.8. Đặc điểm khối u trên cắt lớp vi tính

Các loại u tuyến lệ đều có kích thước u trong khoảng 2 – 4 cm. U hỗn hợp tuyến lệ thường có hình bầu dục (57,1%) hoặc tròn (42,9%), bờ đều (100%), ranh giới rõ (92,9%). Ung thư biểu mô tuyến lệ thường hình bầu dục (56,3%), bờ đều (87,5%), ranh giới không rõ (93,7%). Đặc biệt hiện tượng canxi hóa chỉ gặp trong ung thư biểu mô là 18,8%. Quá sản lympho thường hình bầu dục (71,8%), bờ đều (94,9%), ranh giới rõ (94,9%), đặc biệt tỷ trọng đồng nhất hay gặp ở quá sản


lympho là 89,7%. U lympho ác tính thường hình thuôn dài (64,3%), bờ đều (89,3%), ranh giới không rõ (65,3%).

- Ảnh hưởng của u lên cấu trúc xung quanh


Biểu đồ 3 9 Ảnh hưởng của u lên cấu trúc xung quanh Đè đẩy nhãn cầu hay 4

Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của u lên cấu trúc xung quanh

Đè đẩy nhãn cầu hay gặp ở u biểu mô bao gồm u hỗn hợp tuyến lệ lành tính (71,4%), ung thư biểu mô (62,5%). Đè đẩy cơ vận nhãn gặp nhiều nhất ở ung thư biểu mô chiếm 31,3%. Thâm nhiễm xung quanh chỉ gặp ở ung thư biểu mô tuyến lệ và u lympho ác tính lần lượt là 46,7% và 10,7%. Biến đổi cấu trúc xương gặp trong u hỗn hợp tuyến lệ lành tính và ung thư biểu mô lần lượt là 28,6% và 50%.


- Biến đổi cấu trúc xương


Biểu đồ 3 10 Biến đổi cấu trúc xương Biến đổi cấu trúc xương bao gồm 5

Biểu đồ 3.10. Biến đổi cấu trúc xương

Biến đổi cấu trúc xương bao gồm ăn mòn xương, ép xương, dày xương, rỗ xương và khuyết xương. Ăn mòn xương gặp ở u hỗn hợp tuyến lệ lành tính và ung thư biểu mô tuyến lệ lần lượt là 28,6% và 68,8%. Biến đổi xương hay gặp ở ung thư biểu mô tuyến lệ bao gồm ép xương (6,3%), dày xương (37,5%), rỗ xương (31,3%), và khuyết xương (6,3%).


3.1.3.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh

- Đặc điểm diện cắt u

Bảng 3.4. Đặc điểm diện cắt của các loại u tuyến lệ



U tuyến lệ

GPB

U HHTL

lành tính (n = 17)

UTBM

tuyến lệ (n = 16)

Quá sản lympho

(n = 47)

U lympho

ác tính (n = 28)

Tổng (n = 108)

n

%

n

%

n

%

n

%

n

%


Đại thể

U bị vỡ vỏ/cắt 1 phần


2


11,8


8


50,0


40


85,1


27


96,4


77


71,3

U còn nguyên vỏ/cắt cả khối


15


88,2


8


50,0


7


14,9


1


3,6


31


28,7


Vi thể

Diện cắt u đến tổ chức lành


4


23,5


2


12,5


2


4,3


0


0,0


8


7,4

Diện cắt còn u

13

76,5

14

87,5

45

95,7

28

100

100

92,6

Về đại thể, u hỗn hợp tuyến lệ lành tính chủ yếu được cắt bỏ cả khối bao gồm cả vỏ bọc (88,2%), ung thư biểu mô tuyến lệ 50% vỡ vỏ. Các u lympho chủ yếu được cắt một phần u để làm xét nghiệm mô bệnh học chẩn đoán (quá sản lympho là 85,1%, u lympho ác tính là 96,4%). Về vi thể, tất cả các nhóm u tuyến lệ đều có diện cắt còn u.

- Đặc điểm phân bố các loại u tuyến lệ (theo kết quả nhuộm H&E)

Bảng 3.5. Đặc điểm phân bố các loại u tuyến lệ dựa trên kết quả nhuộm H&E



Loại u tuyến lệ

Số bệnh nhân (n= 108)

Tỉ lệ (100%)


U biểu mô

Lành tính

U HHTL lành tính

17

15,7

Ác tính

UTBM tuyến lệ

16

14,9

U không biểu mô (U lympho)

Lành tính

Quá sản lympho

47

43,5

Ác tính

U lympho ác tính

28

25,9


Trong 108 bệnh nhân u tuyến lệ, có 33 bệnh nhân u biểu mô (30,6%) và 75 bệnh nhân u không biểu mô (69,4%). U biểu mô tuyến lệ gồm 17 bệnh nhân u hỗn hợp tuyến lệ lành tính chiếm 15,7% và 16 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến lệ chiếm 14,9% (12 ca ung thư biểu mô dạng tuyến nang, 3 ca u hỗn hợp tuyến lệ ác tính và 1 ca ung thư biểu mô vảy). U lympho gồm 47 bệnh nhân quá sản lympho chiếm 43,5% và 28 bệnh nhân u lympho ác tính chiếm 25,9%.

- Tỉ lệ bệnh nhân được làm hóa mô miễn dịch


Biểu đồ 3 11 Phân bố tỷ lệ bệnh nhân được làm hóa mô miễn dịch Hóa mô 6

Biểu đồ 3.11. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân được làm hóa mô miễn dịch

Hóa mô miễn dịch chủ yếu được làm cho nhóm bệnh nhân tổn thương lympho bao gồm 19,1% bệnh nhân quá sản lympho và 89,3% bệnh nhân u lympho ác tính.

Xem tất cả 217 trang.

Ngày đăng: 22/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí