- Trong quản lý rủi ro hoạt động tín dụng như quan tâm khách hàng có giao dịch lớn; nâng cấp xếp hạng tín dụng: ban hành sổ tay nghiệp vụ tín dụng; sổ tay chính sách tín dụng. Xây dựng kế hoạch ứng phó tình trạng khẩn cấp.
- Xác lập mô hình quản lý rủi ro và quản lý tài sản nợ - tài sản có.
- Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng tín dụng cũng như liên quan đến việc báo cáo quản lý rủi ro như: báo cáo độ lệch thanh khoản; báo cáo tái định giá rủi ro lãi suất trong chiến lược đầu tư; báo cáo kỳ hạn kinh tế để đo lường độ nhạy cảm của tài sản nợ - tài sản có.
3.2.7 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
- Ngân hàng cần có chiến lược bổ sung và phát triển nguồn nhân lực lâu dài, có kế hoạch đào tạo, tăng cường cả về số lượng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo cán bộ ngân hàng vừa giỏi về chuyên môn nghiệp vụ vừa đáp ứng được yêu cầu hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh cùng với việc mở rộng, phát triển mạng lưới và tăng qui mô hoạt động.
- Có chính sách hợp lý và xây dựng môi trường văn hóa làm việc phù hợp để ổn định và khai thác được các ưu thế tối đa của nguồn nhân lực, mặt khác có chế độ khuyến khích, đãi ngộ cán bộ của ngân hàng.
Có thể bạn quan tâm!
- Định Hướng, Chiến Lược Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế Của Hệ Thống Ngân Hàng Việt Nam
- Định Hướng Phát Triển Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Chi Nhánh Sơn Tây Đến Năm 2020.
- Giải Pháp Phát Triển Các Dịch Vụ Ngân Hàng
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây trong tiến trình hội nhập quốc tế - 16
Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.
- Hàng năm, ngân hàng cần tính toán số lượng cán bộ nhân viên tăng hợp lý và hiệu quả; tập trung phát triển nguồn nhân lực nhằm chuẩn bị cho những bước phát triển lớn trong các năm tiếp theo.
- Nâng cao khả năng của đội ngũ bán hàng, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ trẻ cho việc mở rộng hoạt động của ngân hàng, các chương trình tập trung trong kiểm soát, hỗ trợ kinh doanh, thẩm định tập trung, kế toán tập trung. Đặc biệt nâng cao trình độ quản trị, điều hành, tổ chức và xây dựng bộ máy hoạt động hiệu quả.
- Ngân hàng có chiến lược phát triển nguồn nhân lực có tính dài hạn thông qua các hình thức đưa cán bộ đi đào tạo ở nước ngoài; liên kết với
105
trường đại học đào tạo; thông qua các cổ đông nước ngoài có thể học tập được kinh nghiệm về quản lý; về đào tạo.
- Trong cơ chế thị trường và trong quá trình cạnh tranh, hội nhập thì vai trò lãnh đạo tập trung, thống nhất của cấp lãnh đạo tại Trụ sở chính ngân hàng là rất cần thiết để định hướng chiến lược kinh doanh kịp thời và phù hợp.
- Phát huy và nâng cao vai trò lãnh đạo của các đơn vị trực thuộc; thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục tư tưởng, đạo đức cán bộ. Đặc biệt chú trọng đến đạo đức nghề nghiệp, tư tưởng và phẩm chất cán bộ đây là tiêu chuẩn hàng đầu trong tuyển chọn, quy hoạch, bổ nhiệm.
- Phát hiện, bồi dưỡng, đào tạo và mạnh dạn quy hoạch những cán bộ trẻ tâm huyết, có trình độ để đơn vị ngày càng vững mạnh về số lượng và chất lượng.
- Kiên quyết xử lý những cán bộ, chuyên viên có dấu hiệu tiêu cực, nhũng nhiễu làm ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
3.2.8 Giải pháp phát triển mạnh hoạt động marketing
Trong quá trình cạnh tranh và hội nhập quốc tế, các ngân hàng đã không ngừng mở rộng qui mô và mạng lưới hoạt động, phát triển các sản phẩm tiện ích, quảng bá thương hiệu. Các ngân hàng đã đẩy mạnh hoạt động marketing, tuy nhiên hoạt động marketing đối với chi nhánh Sơn Tây thời gian qua chưa được chú trọng một cách đúng mức. Để góp phần đáng kể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động, chi nhánh phát triển hoạt động marketing theo các giải pháp sau:
- Chi nhánh phải xây dựng chiến lược hoạt động marketing phù hợp, phát triển mạnh và nhất quán trong toàn chi nhánh, xây dựng kế hoạch hoạt động marketing theo từng giai đoạn, lộ trình thực hiện cụ thể. Chi nhánh phải tăng cường hoạt động này thông qua các chương trình tài trợ, quảng cáo, các hoạt động PR, khuyến mại được triển khai tốt trên phạm vi địa bàn thị xã Sơn Tây để phát triển cơ sở khách hàng và quảng bá hình ảnh cho chi nhánh.
106
Thang Long University Libraty
- Chi nhánh cần đẩy mạnh công tác marketing thông qua các hoạt động tuyên truyền, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đến đông đảo khách hàng thuộc mọi tầng lớp dân cư, để chiếm lĩnh thị phần khách hàng, tạo điều kiện cho khách hàng làm quen và sử dụng các dịch vụ ngân hàng nhằm đẩy mạnh hoạt động phi tín dụng của chi nhánh, nhận thức được tiện ích của các sản phẩm cung cấp và ngày càng hấp dẫn khách hàng.
- Chi nhánh phải xác định, lựa chọn khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng để phát triển sản phẩm dịch vụ phù hợp với đặc điểm, qui mô, pham vi hoạt động của ngân hàng.
- Chi nhánh phải đảm bảo có bộ máy nhân sự làm tốt công tác marketing, phải tăng cường đào tạo đội ngũ CBNV có chuyên môn về ngành này, nhất là chú trọng khâu tuyển chọn nhân sự có chuyên môn nghiệp vụ về chuyên ngành marketing, để góp phần đáng kể vào kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng đảm bảo an toàn, hiệu quả bền vững.
- Có chiến lược phát triển kinh doanh, xác định thị trường hoạt động, thực hiện các bước tiếp cận khách hàng, phát triển công tác marketing tạo ấn tượng với khách hàng bằng cách xây dựng phong cách riêng của từng ngân hàng mang đậm tính đặc trưng của thương hiệu ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (như trang bị trụ sở làm việc khang trang, bề thế nhằm thu hút khách hàng; cách bài trí bên trong của ngân hàng chú ý đến thẩm mỹ tạo cho khách hàng vừa có cảm giác vui vẻ, ấm cúng vừa sang trọng, lịch sự tạo sự vững tin cho khách khi đến giao dịch với ngân hàng; hoặc quảng cáo việc phát triển bán sản phẩm tiện ích mới, các hình thức mẫu mã quảng cáo trong hệ thống ngân hàng phải đảm bảo thống nhất để khách hàng có thể nhận ra đơn vị phục vụ mình...) , đặc biệt xây dựng tốt mối quan hệ khách hàng.
3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Đối với Chính phủ và các Bộ ngành
- Phải đẩy nhanh hơn nữa quá trình đổi mới kinh tế, xây dựng và hoàn thiện môi trường kinh tế vĩ mô thông thoáng tạo điều kiện cho các ngành, các
107
thành phần kinh tế hoạt động hiệu quả. Xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý cho phù hợp với thông lệ quốc tế, ổn định và có sức mạnh, có chính sách hỗ trợ tích cực công cuộc cải cách của hệ thống ngân hàng.
- Xây dựng hệ thống chính sách kinh tế vĩ mô đồng bộ và ổn định, tạo môi trường cho hoạt động ngân hàng có hiệu quả, an toàn.
- Xây dựng cơ chế phối hợp cụ thể, rõ ràng dưới sự quản lý tập trung của nhà nước để loại bỏ những yếu tố mâu thuẫn trong điều hành chính sách từ trung ương đến cơ sở, làm cho mỗi chính sách thật sự trở thành công cụ quản lý có hiệu lực của Nhà nước trong điều hành kinh tế vĩ mô.
- Phân định rõ ràng trách nhiệm của các cấp các ngành trong quá trình triển khai thực hiện chính sách đồng bộ nhịp nhàng, chấm dứt hiện tượng đã ban hành nhưng triển khai kéo dài.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp lý. Hệ thống pháp lý phải rõ ràng, phù hợp tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngân hàng.
- Đối với bộ ngành, phải đẩy nhanh hơn quá trình đổi mới kinh tế, xây dựng hoàn thiện môi trường kinh tế vĩ mô thông thoáng tạo điều kiện cho các ngành, các thành phần kinh tế hoạt động hiệu quả. Xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý cho phù hợp với thông lệ quốc tế, ổn định và có sức mạnh, có chính sách hỗ trợ tích cực công cuộc cải cách của hệ thống ngân hàng nói chung, các NHTMCP nói riêng.
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Để thành công trong điều hành và quản lý hoạt động ngân hàng, NHNN phải cải cách theo xu hướng tăng cường năng lực điều hành trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Chế độ kế toán, kiểm toán phải được đổi mới đảm bảo minh bạch thông tin, tạo điều kiện cho hoạt động quản lý và giám sát được thuận lợi. Xây dựng chiến lược đào tạo cán bộ ngân hàng lâu dài, đảm bảo yêu cầu của hội nhập ngày càng gay gắt.
108
Thang Long University Libraty
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách về tiền tệ và hoạt động ngân hàng nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động sử dụng vốn của các NHTM.
- Tăng cường năng lực xây dựng, thực thi chính sách tiền tệ và chính sách quản lý ngoại hối.
- Tăng cường năng lực giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán.
- Nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực.
- Phát triển thị trường tiền tệ.
- Đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại các NHTM theo các đề án được duyệt.
- Đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng.
- Hình thành một sân chơi bình đẳng cho mọi ngân hàng.
3.3.3 Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
Chi nhánh Sơn Tây là một thành viên trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chịu sự giám sát quản lý của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại chi nhánh, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam cần có những biện pháp cụ thể như sau:
Thứ nhất, thường xuyên kiểm tra, chỉ đạo từ trung ương đến cơ sở để phát hiện và xử lý kịp thời những sai sót, đồng thời qua đó cũng tuyên truyền giới thiệu những thành viên có kết quả hoạt động kinh doanh an toàn và hiệu quả phổ biến kinh nghiệm cho các thành viên khác học tập, đặc biệt về công tác sử dụng vốn của ngân hàng.
Thứ hai, tạo điều kiện để chi nhánh Sơn Tây có thể thường xuyên mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị ngân hàng khác nhằm đẩy mạnh nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng, thanh toán thẻ,...
109
Thứ ba, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên học tập, nâng cao trình độ chuyên môn cả trong và ngoài nước, đặc biệt là các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng hiện đại. Kịp thời có các văn bản làm căn cứ pháp lý và cơ sở nghiệp vụ để mở rộng các sản phẩm, dịch vụ như thah toán thẻ điện tử, séc du lịch,...
Thứ tư, tăng cường cơ sở vật chất, đảm bảo đủ mặt bằng giao dịch, tăng cường theo hướng hiện đại hóa các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Kết luận chương 3
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải trở thành một mục tiêu phấn đấu của BIDV chi nhánh Sơn Tây trong thời gian tới. Để nâng cao, không thể chỉ bằng ý nghĩ mà phải bằng đổi mới tư duy, bằng học tập trau dồi không ngừng cũng như bằng việc ứng dụng những nội dung lý thuyết vào thực tiễn hoạt động phân tích. Đồng hành cùng với quá trình phát triển không ngừng của BIDV chi nhánh Sơn Tây trong tương lai, với những giải pháp có tính chất gợi mở của luận văn như đã trình bày hy vọng BIDV chi nhánh Sơn Tây sẽ đạt được những thành công mới trong tiến trình đi lên của mình.
110
Thang Long University Libraty
KẾT LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế”, kết quả đề tài tác giả luận văn đã tập trung và hoàn thành những nhiệm vụ chính sau:
Thứ nhất, đã nghiên cứu một cách có hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại NHTM, trong đó đã trình bày khái quát về hội nhập quốc tế, nêu được cơ hội và những vấn đề đặt ra đối với NHTM khi hội nhập vào thị trường tài chính quốc tế. Luận văn đã phân tích và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về ngân hàng thương mại, các hoạt động của NHTM. Luận văn đã nêu được quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn của NHTM, sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại NHTM. Làm rõ các lý luận cơ bản về phương pháp đánh giá các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời và hiệu quả kinh doanh của các NHTM, nêu được nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của NHTM, khái quát được bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại NHTM một số nước trên thế giới trong quá trìn hội nhập đối với Việt Nam.
Thứ hai, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây trong tiến trình hội nhập quốc tế giai đoạn 2012-2014, đã nêu được khái quát tiến trình hội nhập quốc tế của hệ thống NHTM Việt Nam. Trình bày quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây. Phân tích và đánh giá rõ kết quả hoạt động kin doanh, đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây dựa trên các chỉ tiêu và khả năng sinh lời, kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại nêu trên. Tác giả đã tập trung nghiên cứu đánh giá hiệu quả tài chính đo lường bằng khả năng sinh lời và kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây. Tác giả đã đi sâu đánh giá chi tiết doanh thu, chi phí, rủi ro, vốn chủ sở hữu để xác định hiệu quả hoạt động của
111
NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây trên cơ sở kết cấu vốn, để từ đó rút ra một kết cấu vốn hợp lý cho NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây. Tác giả đã phân tích và đánh giá các biện pháp NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây đã và đang thực hiện để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, những nguyên nhân chủ quan và khách quan của một số tồn tại và hạn chế trong nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây.
Thứ ba, tác giả luận văn đã xây dựng được hệ giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây trong tiến trình hội nhập quốc tế tương đối toàn diện, từ hoàn thiện chiến lược kinh doanh đa năng phù hợp với từng ngân hàng, mở rộng mạng lưới, tăng vốn tự có, phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại và quản trị rủi ro có hiệu quả. Đặc biệt tác giả đã đề xuất một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhằm tạo điều kiện cho các NHTM nói chung và NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn Tây nói riêng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Sử dụng vốn là hoạt động căn bản và có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Đặc biệt trong môi trường kinh doanh hội nhập, áp lực cạnh tranh mạnh mẽ ngày một gia tăng đòi hỏi ngân hàng áp dụng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hướng dần theo thông lệ quốc tế. Đó chính là mục tiêu, nhiệm vụ của bộ phận phân tích hiệu quả sử dụng vốn. Luận văn đã tập trung nghiên cứu công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại BIDV, đưa ra hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dựa trên các quy định hiện hành và chuẩn mực đang áp dụng tại Việt Nam và tham khảo tiêu thức theo thông lệ quốc tế. Trên cơ sở đó, luận văn đã có đánh giá một cách khách quan về thực trạng phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại BIDV trong thời gian qua, nêu ra những hạn chế và tìm hiểu nguyên nhân. Luận văn đưa ra các nhóm giải pháp có tính khả thi nhằm khắc phục hạn chế và hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
112
Thang Long University Libraty