Một Số Đặc Điểm Dịch Tễ Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Ở Trẻ Dưới 5 Tuổi Tại


3.2. Một số đặc điểm dịch tễ nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại

địa điểm nghiên cứu

Bảng 3.4. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo các nhóm tuổi


Tình trạng

bệnh

Nhóm tuổi


n

NKHHC

chung

NKHH trên cấp

NKHH dưới cấp

n

%

n

%

n

%

< 2 tháng (1)

92

28

30,4

24

26,1

4

4,3

2 - < 12 tháng (2)

155

59

38,1

42

27,1

17

11,0

12 - 35 tháng (3)

432

203

47,0

156

36,1

47

10,9

36- 60 tháng (4)

473

216

45,7

194

41,0

22

4,7

Tổng

1152

506

43,9

416

36,1

90

7,8

p



p 2&4 < 0,01

p 2&4 < 0,01

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 140 trang tài liệu này.

Một số đặc điểm dịch tễ và hiệu quả can thiệp đối với nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ dưới 5 tuổi tại huyện Chợ Mới - tỉnh Bắc Cạn - 8

Từ kết quả bảng 3.4 cho thấy:

Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ trước thời điểm can thiệp là 43,9 %, nhiễm khuẩn hô hấp trên (36,1 % ), nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp (7,8 %). Nhóm trẻ từ 36 – 60 tháng có tỷ lệ mắc NKHH trên cấp cao nhất (41,0 %), cao hơn nhóm trẻ từ 2 - < 12 tháng ( 27,1 %), với p< 0,01. Nhóm trẻ từ 2 - < 12 tháng có tỷ lệ mắc NKHH dưới cấp cao nhất (11,0 %) cao hơn nhóm trẻ 36- 60 tháng (4,7 %), với p <0,01.

Bảng 3.5. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo giới



Giới

Tình trạng

bệnh


n

NKHHC

chung

NKHH trên cấp

NKHH dưới cấp

n

%

n

%

n

%

Nam

609

255

41,9

209

34,3

46

7,6

Nữ

543

251

46,2

207

38,1

44

8,1

p



p > 0,05

p > 0,05


Kết quả bảng 3.5 cho thấy:

Không có sự khác biệt về NKHH trên cấp và NKHH dưới cấp giữa trẻ nam và trẻ nữ, với p> 0,05


Tỷ lệ (%)

50


40

45,7


43,4


Kinh


Thiểu số

39,0 35,3


30


20



10 6,7 8,1

0

NKHHC chung NKHH trên cấp NKHH dưới cấp Mức độ

(p > 0,05)


Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ theo dân tộc

Kết quả biểu đồ 3.1 cho thấy:

Không có sự khác biệt về tỷ lệ NKHHC giữa trẻ dân tộc kinh và trẻ dân tộc thiểu số, với p > 0,05.

Bảng 3.6. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo từng nhóm dân tộc


Tình trạng

bệnh

Dân tộc


n

NKHHC

chung

NKHH trên cấp

NKHH dưới cấp

n

%

n

%

n

%

Kinh (1)

Tày (2)

Nùng (3)

Dao (4)

HMông (5)

Dân tộc khác (6)

254

588

52

213

19

26

116

255

26

93

7

9

45.7

43,4

50,0

43,7

36.8

34.6

99

214

21

72

2

8

39,0

36,4

40,4

33,8

10,5

30,8

17

41

5

21

5

1

6,7

7,0

9,6

9,9

26,3

3,8

p



p1&5 < 0,05

p2&5 < 0,05

p1&5 < 0,01

p2&5 < 0,01

Kết quả bảng 3.6 cho thấy:

Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp ở trẻ dân tộc HMông là cao nhất (26,3 %) sau đó đến trẻ dân tộc Dao, tiếp theo là Tày và Kinh. Sự khác biệt về tỷ lệ NKHH dưới cấp giữa trẻ HMông với trẻ Tày và Kinh có ý nghĩa thống kê, với p< 0,01.


42,9

44,2

37,0

32,9

10,0 7,2

Vùng đặc biệt khó khăn

Miền núi

Tỷ lệ (%) 50

40



30



20



10



0

NKHHC chung NKHH trên cấp NKHH dưới cấp Mức độ

(p> 0,05)

Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ theo vùng

Biểu đồ 3.2 cho thấy:

Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp ở vùng đặc biệt khó khăn (10,0 %), miền núi (7,2 %), nhưng chưa có sự khác biệt giữa hai vùng, với p > 0,05.

Bảng 3.7. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo học vấn mẹ



Học vấn

Tình trạng

bệnh


n

NKHHC

chung

NKHH

trên cấp

NKHH

dưới cấp

n

%

n

%

n

%

Mù chữ, biết đọc, biết viết (1)

52

24

46,2

16

30,8

8

15,4

Tiểu học (2)

281

146

52,0

120

42,7

26

9,3

THCS (3)

660

288

43,7

242

36,7

46

7,0

THPT (4)

159

48

30,2

38

23,9

10

6,3

Tổng

1152

506

43,9

416

36,1

90

7,8

p


p1&4 < 0,05

p2&4 < 0,01

p1&4 > 0,05

p2&4 < 0,01

p1&4 > 0,05

p2&4 > 0,05

Từ kết quả bảng 3.7 cho thấy:

Tỷ lệ NKHHC chiếm tỷ lệ cao nhất (46,2 %) ở nhóm trẻ là con của các bà mẹ mù chữ, biết đọc biết viết và thấp nhất là con của các bà mẹ có trình độ THPT (30,2 %), sự khác biệt có ý nghĩa, với p < 0,05.


Bảng 3.8. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo nghề nghiệp mẹ


Tình trạng

bệnh

Nghề nghệp


n

NKHHC

chung

NKHH trên cấp

NKHH dưới cấp

n

%

n

%

n

%

Làm ruộng (1)

1014

445

43,9

366

36,1

80

7,9

Buôn bán, nội trợ,

nghề khác (2)


72


36


50,0


30


41,7


5


6,9

Giáo viên,CBCC (3)

66

25

37,9

20

30,3

5

7,6

Tổng

1152

506

43,9

416

36,1

90

7,8

p


p1&2 > 0,05

p1&3 > 0,05

p1&2 > 0,05

p1&3 > 0,05

p1&2 > 0,05

p1&3 > 0,05

Kết quả bảng 3.8 cho thấy:

Không có sự khác biệt giữa tỷ lệ NKHHC ở trẻ là con của các bà mẹ làm ruộng với con của bà mẹ thuộc các nhóm nghề nghiệp khác, p > 0,05.

Bảng 3.9. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo tình trạng vệ sinh nhà ở


Tình trạng

bệnh

Chỉ số NC


n

NKHHC

chung

NKHH trên cấp

NKHH dưới cấp

n

%

n

%

n

%

Nhà ẩm thấp

474

229

48,3

171

36,1

58

12,2

Nhà thoáng mát

678

277

40.8

245

36,1

32

4,7

p


p < 0,05

p > 0,05

p < 0,01

Có đun bếp trong nhà

469

227 48.4

175 37,3

52 11,1

Không đun bếp trong nhà

683

279 40.8

241 35,3

38 5,5

p


p < 0,05

p > 0,05

p < 0,01

Có hút thuốc

840

392 46.7

316 37,6

76 9,1

Không hút thuốc

312

114 36.5

100 32,1

14 4,5

p


p < 0,01

p < 0,01

p < 0,05

Chuồng gia súc gần nhà

528

257 48,7

203 38,5

54 10,2

Chuồng gia súc xa nhà

399

157 38.1

137 34,3

20 5,0

p


p < 0,01

p > 0,05

p < 0,01


Từ kết quả bảng 3.9 cho thấy:

Tỷ lệ NKHHC của trẻ em sống trong nhà ẩm thấp (48,3 %) cao hơn trẻ sống trong nhà thoáng mát (40,8 %), trẻ sống trong gia đình có người hút thuốc lá, thuốc lào thì có tỷ lệ mắc NKHHC (46,7 %) cao hơn nhóm trẻ sống trong gia đình không có người hút thuốc (36,5 %), gia đình có chuồng gia súc gần nhà thì trẻ có tỷ lệ NKHHC (48,7 %) cao hơn ở gia đình có chuồng gia súc xa nhà (38,1 %), với p< 0,01 và trẻ sống trong các gia đình có bếp đun trong nhà thì có tỷ lệ NKHHC (48,4 %) cao hơn nhóm trẻ sống trong gia đình không có bếp đun trong nhà (40,8 %), với p < 0,05.


Bảng 3.10. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo tuổi của mẹ


Tình trạng

bệnh

Tuổi mẹ


n

NKHHC

chung

NKHH trên cấp

NKHH dưới cấp

n

%

n

%

n

%

Dưới 20 tuổi (1)

23

11

47,8

9

39,1

2

8,7

Từ 20 đến 35 tuổi (2)

1020

447

43,8

368

36,1

79

7,7

Trên 35 tuổi (3)

109

48

44,0

39

35,8

9

8,3

Tổng

1152

506

43,9

416

36,1

90

7,8



p1&2 > 0,05

p1&2 > 0,05

p1&2 > 0,05

p

p1&3 > 0,05

p1&3 > 0,05

p1&3 > 0,05


p2&3 > 0,05

p2&3 > 0,05

p2&3 > 0,05

Từ kết quả bảng 3.10 cho thấy:

Không có sự khác biệt giữa tỷ lệ NKHHC của trẻ là con của bà mẹ dưới 20 tuổi và con của các bà mẹ ở các nhóm tuổi khác, với p > 0,05.


3.3. Căn nguyên và yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp

3.3.1. Kết quả cấy dịch tỵ hầu ở trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại khu vực nghiên cứu


Âm tính H.influenzae S.pneumoniae

Staphylococcus aureus



14,1%

4,2%


52,1%


29,6%


Biểu đồ 3.3. Phân bố vi khuẩn gây bệnh


Biểu đồ 3.3 cho thấy:

Căn nguyên do Haemophilus influenzae chiếm tỷ lệ cao nhất (29,6 %) sau đó là Streptococcus pneumoniae (14,1 %); Staphylococus aureus (tụ cầu) chiếm 4,2 % tại cộng đồng.


3.3.2. Các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp

Bảng 3.11. Mối liên quan giữa trình độ học vấn của người mẹ với nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp


NKHH dưới cấp


Học vấn mẹ


Mắc

Không mắc


POR


CI95 %


p

Tiểu học trở xuống

THCS trở lên

34

56

163

483

1,79

1,13 – 2,85

< 0,05

Từ kết quả bảng 3.11 cho thấy:

Trình độ học vấn của mẹ có liên quan tới nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp của trẻ. Nhóm trẻ của bà mẹ có trình độ từ tiểu học trở xuống có nguy cơ mắc nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp cao gấp 1,79 lần nhóm trẻ của bà mẹ có trình độ học vấn từ THCS trở lên với p < 0,05.

Bảng 3.12. Mối Liên quan giữa điều kiện vệ sinh nhà ở với nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp


NKHH dưới cấp

Điều kiện

vệ sinh nhà ở


Mắc

Không mắc


POR


CI95 %


p


Loại nhà

Tạm

Kiên cố

53

3

277

54


3,44


1,03 – 11,42


< 0,05


Tình trạng nhà

Ẩm thấp

Thoáng mát

58

32

239

407


3,08


1,94 – 4,89


< 0,01


Bếp đun

Trong nhà ở

Ngoài nhà ở

52

38

242

404


2,28


1,46 – 3,57


< 0,01

Khoảng cách chuồng gia súc

Gần nhà < 10m

Xa nhà

54

20

265

247


2,51


1,46 – 4,32


< 0,05


Hút thuốc

Có hút thuốc

Không hút thuốc

76

14

446

200


2,43


1,34 – 4,40


<0,01

Từ kết quả bảng 3.12 cho thấy:

Loại nhà tạm, tình trạng nhà ẩm thấp, trống trải, bếp đun trong nhà, chuồng gia súc gần nhà, hút thuốc lá trong nhà là những yếu tố có liên quan đến NKHH dưới cấp của trẻ. Nhóm trẻ sống trong điều kiện vệ sinh nhà ở kém như trên có nguy cơ mắc NKHH dưới cấp gấp từ 2,28 lần đến 3,44 lần, với p< 0,05.


Bảng 3.13. Mối liên quan giữa thời gian cai sữa và tình trạng tiêm chủng của trẻ với nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp


NKHH dưới cấp

Chỉ số nghiên cứu

Mắc

Không

mắc

OR

CI95 %

p

Cai sữa

Dưới 12 tháng

Trên 18 tháng

10

14

19

208

7,82

3,06 – 19,97

< 0,01

Tiêm chủng

Không đủ + đủ nhưng không đúng lịch

Đủ, đúng lịch

21


69

23


623


8,24


4,34 – 15,66


< 0,01

Từ kết quả bảng 3.13 cho thấy:

Thời gian cai sữa của trẻ có liên quan chặt chẽ với tình hình mắc NKHH dưới cấp. Nhóm trẻ cai sữa sớm (<12 tháng) có nguy cơ mắc NKHH dưới cấp cao gấp 7,82 lần nhóm trẻ cai sữa (>18 tháng), với p<0,01. Tình trạng tiêm chủng cũng có liên quan chặt chẽ với tình hình NKHH dưới cấp của trẻ. Trẻ được tiêm chủng không đầy đủ hoặc đủ nhưng không đúng lịch có nguy cơ mắc NKHH dưới cấp cao gấp 8,24 lần so với trẻ được tiêm phòng đủ và đúng lịch, với p < 0,01.

Bảng 3.14. Mối liên quan giữa kiến thức chăm sóc trẻ của bà mẹ với nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp


NKHH dưới

cấp

Kiến thức


Mắc

Không mắc


OR


CI95 %


p

Kém

Trung bình, khá và tốt

84

6

511

135

3,69

1,58 – 8,65

< 0,01


Kết quả bảng 3.14 cho thấy:

Kiến thức chăm sóc trẻ của bà mẹ có liên quan chặt chẽ đến NKHH dưới cấp của trẻ. Nhóm trẻ là con của bà mẹ có kiến thức kém thì có nguy cơ mắc NKHH dưới cấp cao gấp 3,69 lần so với nhóm trẻ con của bà mẹ có kiến thức trung bình và khá, tốt với p < 0,01.

Xem tất cả 140 trang.

Ngày đăng: 05/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí